Cách tính nguyên tử khối trung bình (2024) chi tiết, có đáp án

Bài viết Công thức tính nguyên tử khối trung bình của các nguyên tố hóa học hay nhất, chi tiết với bài tập minh họa có lời giải sẽ giúp học sinh nắm vững Công thức tính nguyên tử khối trung bình của các nguyên tố hóa học từ đó biết cách làm bài tập về tính nguyên tử khối trung bình của các nguyên tố hóa học.

Công thức tính nguyên tử khối trung bình của các nguyên tố hóa học hay nhất

Lý thuyết

1. Công thức tính nguyên tử khối trung bình của nguyên tố hóa học

- Giả sử một nguyên tố có 2 đồng vị X và Y. Kí hiệu X, Y đồng thời là nguyên tử khối của 2 đồng vị, tỉ lệ phần trăm số nguyên tử tương ứng là a và b. Khi đó: nguyên tử khối trung bình (Công thức tính nguyên tử khối trung bình của các nguyên tố hóa học ) của nguyên tố này là:
  
Công thức tính nguyên tử khối trung bình của các nguyên tố hóa học

Chú ý: Một cách gần đúng, nguyên tử khối được lấy xấp xỉ bằng số khối.

2. Bạn nên biết

- Các đồng vị của cùng một nguyên tố là những nguyên tử có cùng số proton nhưng khác nhau về số nơtron, do đó có số khối A khác nhau.

- Phần lớn các nguyên tố hóa học là hỗn hợp của nhiều đồng vị. Các đồng vị của cùng một nguyên tố hóa học có số nơtron trong hạt nhân khác nhau, nên có một số tính chất vật lí khác nhau.

Có các đồng vị bền và các đồng vị không bền. Hầu hết các đồng vị có số hiệu nguyên tử Z > 82 là không bền, chúng còn được gọi là các đồng vị phóng xạ.

3. Mở rộng

Xác định nguyên tử khối trung bình cho nguyên tố có n đồng vị:

Công thức:  Công thức tính nguyên tử khối trung bình của các nguyên tố hóa học

Trong đó: A1, A2, A3, .....An   : là nguyên tử khối các đồng vị.

                x1, x2, x3,.....xn : là thành phần % số nguyên tử của các đồng vị.

Công thức tính nguyên tử khối trung bình của các nguyên tố hóa học

Ví dụ minh hoạ

Ví dụ 1: Nguyên tố Cacbon có 2 đồng vị bền: 612C chiếm 98,89% và 613C chiếm 1,11%. Nguyên tử khối trung bình của C là bao nhiêu?

Lời giải:

Hóa học lớp 10 | Lý thuyết và Bài tập Hóa học 10 có đáp án

Vậy NTK trung bình của C là 12,0111

Ví dụ 2: Đồng có 2 đồng vị là 2963Cu và 2965Cu. Nguyên tử khối trung bình của đồng là 63,54. Tính thành phần phần trăm số nguyên tử của mỗi đồng vị.

Lời giải:

Đặt thành phần phần trăm của 2963Cu và 2965Cu lần lượt là x và 1-x (%)

M = 63.x +65.(1-x) = 63.54

Giải PT ⇒ x= 0,73 (73%)

% 2963Cu = 73%; và % 2965Cu = 27%

Ví dụ 3: Trong tự nhiên, X có hai đồng vị 1735X và 1737X, chiếm lần lượt 75,77% và 24,23% số nguyên tử X. Y có hai đông vị à 11Y và 12Y, chiếm lần lượt 99,2% và 0,8% số nguyên tử Y.

a) Trong tự nhiên có bao nhiêu loại phân tử XY?

A. 2        B. 4        C. 5        D. 6

b) Phân tử khối trung bình của XY là

A. 36,0.        B. 36,5.        C. 37,5.        D. 37,0.

Lời giải:

a) Các loại phân tử XY là : 35X – 1Y, 35X – 2Y, 37X – 1Y, 37X – 2Y

b) Nguyên tử khối trung bình của X : Hóa học lớp 10 | Lý thuyết và Bài tập Hóa 10 có đáp án

Nguyên tử khối trung bình Y là: Hóa học lớp 10 | Lý thuyết và Bài tập Hóa 10 có đáp án

Phân tử khối trung bình của XY: 35,485 + 1,008 =36,493 ≈ 36,5.

Bài tập minh họa

Câu 1: Cacbon có hai đồng vị là  12C chiếm 98,89%  và  13C là 1,11%. Nguyên tử khối trung bình của nguyên tố cacbon là:

A. 12,0111

B. 12,0219

C. 12,0525

D. 12,5245

Lời giải:

Nguyên tử khối trung bình của nguyên tố cacbon là:

 Công thức tính nguyên tử khối trung bình của các nguyên tố hóa học

Đáp án A 

Câu 2: Nitơ trong thiên nhiên là hỗn hợp gồm hai đồng vị là  Công thức tính nguyên tử khối trung bình của các nguyên tố hóa học  (99,63%) và  Công thức tính nguyên tử khối trung bình của các nguyên tố hóa học (0,37%). Nguyên tử khối trung bình của nitơ là:

A. 14,7

B. 14,0

C. 14,4

D. 13,7

Lời giải:

Nguyên tử khối trung bình của nitơ là:

 Công thức tính nguyên tử khối trung bình của các nguyên tố hóa học

Đáp án B

Câu 3: Agon tách ra từ không khí là hỗn hợp ba đồng vị: 99,6% 40Ar; 0,063% 38Ar; 0,337% 36Ar. Nguyên tử khối trung bình của nguyên tố Agon là

A. 39,99

B. 37,99

C. 38,99

D. 35,99

Lời giải:

 Công thức tính nguyên tử khối trung bình của các nguyên tố hóa học

Đáp án A

Câu 4: Đồng vị là những nguyên tử của cùng một nguyên tố, có số proton bằng nhau nhưng khác nhau về:

A. số electron        B. số notron        C. số proton        D. số obitan

Lời giải:

Nhắc lại: Các đồng vị của cùng một nguyên tố hóa học là những nguyên tử có cùng số proton nhưng khác nhau về số notron, do đó số khối A khác nhau.

Đáp án B

Câu 5: Trong dãy kí hiệu các nguyên tử sau: .

Hóa học lớp 10 | Lý thuyết và Bài tập Hóa học 10 có đáp án

Các kí hiệu nào cùng chỉ cùng 1 nguyên tố hoá học?

A. A, G và B        B. H và K        C. H, I và K        D. E và F

Lời giải:

H và K cùng 1 nguyên tố hóa học do có cùng số p là 10

Đáp án B

Câu 6: Nguyên tố Cacbon có 2 đồng vị bền: 612C chiếm 98,89% và 613C chiếm 1,11%. Nguyên tử khối trung bình của C là bao nhiêu?

Lời giải:

Hóa học lớp 10 | Lý thuyết và Bài tập Hóa học 10 có đáp án

Vậy NTK trung bình của C là 12,0111

Câu 7: Đồng có 2 đồng vị là 2963Cu và 2965Cu. Nguyên tử khối trung bình của đồng là 63,54. Tính thành phần phần trăm số nguyên tử của mỗi đồng vị.

Lời giải:

Đặt thành phần phần trăm của 2963Cu và 2965Cu lần lượt là x và 1-x (%)

M = 63.x +65.(1-x) = 63.54

Giải PT ⇒ x= 0,73 (73%)

2963Cu = 73%; và % 2965Cu = 27%

Câu 8: Trong tự nhiên, X có hai đồng vị 1735X và 1737X, chiếm lần lượt 75,77% và 24,23% số nguyên tử X. Y có hai đông vị à 11Y và 12Y, chiếm lần lượt 99,2% và 0,8% số nguyên tử Y.

a) Trong tự nhiên có bao nhiêu loại phân tử XY?

A. 2        B. 4        C. 5        D. 6

b) Phân tử khối trung bình của XY là

A. 36,0.        B. 36,5.        C. 37,5.        D. 37,0.

Lời giải:

a) Các loại phân tử XY là : 35X – 1Y, 35X – 2Y, 37X – 1Y, 37X – 2Y

b) Nguyên tử khối trung bình của X : Hóa học lớp 10 | Lý thuyết và Bài tập Hóa 10 có đáp án

Nguyên tử khối trung bình Y là: Hóa học lớp 10 | Lý thuyết và Bài tập Hóa 10 có đáp án

Phân tử khối trung bình của XY: 35,485 + 1,008 =36,493 ≈ 36,5.

Xem thêm các dạng bài tập Hóa học hay khác:

Cách xác định hóa trị (2024) chính xác nhất

Cách tính nồng độ đương lượng (2024) chính xác, có đáp án.

Cách tính số mol (2024) chi tiết, có đáp án

Cách nhận biết các chất hóa học (2024) chính xác nhất

Cách đọc tên các chất hóa học (2024) chi tiết, chính xác nhất

Bình luận (0)

Đăng nhập để có thể bình luận

Chưa có bình luận nào. Bạn hãy là người đầu tiên cho tôi biết ý kiến!