Cách đọc tên các chất hóa học
1. Cách đọc tên các chất hóa học
1.1 Cách đọc tên các hợp chất oxit
(1) Gọi tên theo sách cũ
Tên oxit: Tên nguyên tố + oxit
Ví dụ: BaO: Bari oxit
NO: nito oxit
Nếu kim loại có nhiều hóa trị: Fe( II, III)… thì ta đọc kè theo hóa trị của chúng (viết bằng chữ số La mã đặt trong dấu ngoặc)
Tên oxit: Tên kim loại ( kèm hóa trị) + oxit
Ví dụ:
Fe2O3: Sắt (III) oxit
FeO: Sắt (II) oxit
Nếu phi kim có nhiều hòa trị: N (II, III, IV...)
Tên oxit: Tên phi kim (có tiền tố chỉ số nguyên tử phi kim) + oxit (có tiền tố chỉ nguyên tố oxit)
1: mono
2: đi
3: tri
4: tetra
5: penta
Ví dụ:
CO: cacbon monoxit, đơn giản cacbon oxit
CO2: cacbon đioxit, cách gọi khác (cacbonnic)
N2O5: Đinito penta oxit
NO2: Nito đioxit
Những oxit mà trong phân tử có liên kết dây oxi (-O-O-) thì gọi là peoxit
Ví dụ:
H2O2: hydro peoxit
Na2O2: Natri peoxit
(2) Cách gọi tên oxit theo tên QUỐC TẾ
- “oxide” - /ˈɒksaɪd/ hay /ˈɑːksaɪd/ - “óoc-xai-đ”
Đối với oxide của kim loại (hướng đến basic oxide - oxit bazơ)
TÊN KIM LOẠI + (HÓA TRỊ) + OXIDE
Ví dụ: Na2O: sodium oxide - /ˈsəʊdiəm ˈɒksaɪd/ - /sâu-đì-ầm óoc-xai-đ/.
MgO: magnesium oxide - /mæɡˈniːziəm ˈɒksaɪd/ - /mẹg-ni-zi-ầm óoc-xai-đ/.
Lưu ý: Hóa trị sẽ được phát âm bằng tiếng Anh, ví dụ (II) sẽ là two, (III) sẽ là three.
Đối với oxide của phi kim (hoặc acidic oxide – oxit axit của kim loại)
CÁCH 1: Tên phi kim + (Hóa trị) + Oxide
CÁCH 2: Số lượng nguyên tử + Tên nguyên tố + Số lượng nguyên tử Oxygen + Oxide
Lưu ý: Số lượng nguyên tử/ nhóm nguyên tử được quy ước là mono /mô-nầu/, di /đai/, tri /trai/, tetra /tét-trờ/, penta /pen-tờ/,…
Theo quy tắc giản lược nguyên âm: mono-oxide = monoxide, penta-oxide = pentoxide.
Ví dụ: SO2: sulfur (IV) oxide - /sâu-phờ (phor) óoc-xai-đ/ hay sulfur dioxide - /sâu-phờ đai-óoc-xai-đ/
CO: carbon (II) oxide - /ka-bần (tuu) óoc-xai-đ/ hay carbon monoxide - /ka-bần mô-nâu-xai-đ/
P2O5: phosphorus (V) oxide - /phoos-phờ-rợs (phai) óoc-xai-đ/ hay diphosphorus pentoxide - /đai-phoos-phờ-rợs pen-tờ-xai-đ/
CrO3: chromium (VI) oxide - /krâu-mi-um (sik) óoc-xai-đ/ hay chromium trioxide - /krâu-mi-um trai-óoc-xai-đ/
1.2 Cách đọc tên các axit vô cơ
(1) Gọi tên theo sách cũ
- Axit không có oxi
Tên axit = axit + tên phi kim + hidric
VD: HCl: axit clohidric. Gốc axit tương ứng là clorua
H2S: axit sunfuhidric. Gốc axit tương ứng là sunfua
- Axit có oxi
+ Axit có nhiều oxi:
Tên axit = axit + tên phi kim + ic
VD: H2SO4 : axit sunfuric. Gốc axit: sunfat
HNO3: axit nitric. Gốc axit: nitrat
+ Axit có ít oxi:
Tên axit = axit + tên phi kim + ơ
VD: H2SO3: axit sunfuro. Gốc axit sunfit
(2) Cách gọi tên oxit theo tên QUỐC TẾ
ACID (AXIT)
- “Acid” - /ˈæsɪd/ - /e-xiđ/ hoặc
Một số loại acid vô cơ tiêu biểu sẽ được gọi tên qua bảng sau:
CÔNG THỨC HÓA HỌC | TÊN GỌI | PHIÊN ÂM | DIỄN GIẢI PHIÊN ÂM |
HCl (HX) |
Hydrochloric acid (Hydrohalic acid) |
/ˌhaɪdrəˌklɒrɪk ˈæsɪd/ /ˌhaɪdrəˌklɔːrɪk ˈæsɪd/ |
/hai-đrờ-klo-rik e-xiđ/ |
H2SO4 | Sulfuric acid |
/sʌlˌfjʊərɪk ˈæsɪd/ /sʌlˌfjʊrɪk ˈæsɪd/ |
/sâu-phiơ-rik e-xiđ/ |
1.3 Cách đọc tên các chất có gốc hydroxit (Bazo)
(1) Gọi tên theo SGK Cũ
Tên bazơ = tên kim loại (kèm hóa trị nếu có nhiều hóa trị) + hidroxit
VD: Fe(OH)2: sắt (II) hidroxit
KOH: kali hidroxit
(2) Cách gọi tên oxit theo tên QUỐC TẾ
- “base” - /beɪs/ - /bêi-s/
- “hydroxide” - /haɪˈdrɒksaɪd/ hay /haɪˈdrɑːksaɪd/ - /’hai-đrooc-xai-đ/
- Cách gọi tên:
TÊN KIM LOẠI + (HÓA TRỊ) + HYDROXIDE
Ví dụ:
Ba(OH)2: barium hydroxide - /be-rì-ầm hai-đrooc-xai-đ/
Fe(OH)3: iron (III) hydroxide - /ai-ần (thri) hai-đrooc-xai-đ/ hay ferric hydroxide - /phe-rik hai-đrooc-xai-đ/
Fe(OH)2: iron (II) hydroxide - /ai-ần (tuu) hai-đrooc-xai-đ/ hay ferrous hydroxide - /phe-rợs hai-đrooc-xai-đ/
1.4 Cách đọc tên muối
Tên muối = tên kim loại (kèm hóa trị nếu có nhiều hóa trị) + tên gốc axit
VD: Na2SO4 : natri sunfat
CaCO3: canxi cacbonat
FeSO4: sắt (II) sunfat
CaHPO4: canxi hydrophotphat
Các gốc axit thường dùng:
Gốc axit | Tên gọi | |
Phân tử axit có 1H -> có 1 gốc axit HCl, HNO3, HBr,... |
- Cl - NO3 |
Clorua nitrat |
Phân tử axit có 2H -> có 2 gốc axit H2SO4, H2S, H2CO3 H2SO3 |
- HSO4 = SO4 - HS = S - HCO3 = CO3 - HSO3 |
Hidrosunfat Sunfat Hidrosunfua Sunfua Hidro cacbonat Cacbonat: hidrosunfit |
Phân tử axit có 3H -> có 3 gốc axit |
- H2PO4 = HPO4 ≡ PO4 (III) |
Đihidrophotphat Hidrophotphat Photphat |
2. Bài tập vận dụng
Câu 1. Điền các thông tin còn thiếu vào bảng sau:
Tên gọi oxit | CTHH | Phân loại |
Natri oxit |
||
SO2 |
||
Cl2O5 |
||
Sắt (II) oxit |
||
Fe2O3 |
||
Đinito pentaoxit |
Câu 2. Lập công thức và gọi tên các bazơ hoặc axit tương ứng với các oxit sau:
FeO, MgO, BaO, Cr2O3, N2O5, SO2, SO3, P2O5
Câu 3. Cho các hợp chất vô cơ sau: SO2, Al2O3, Fe(OH)3, KHSO3, Na2CO3, HBr, P2O5, Ca(H2PO4)2, HCl, CuO, SO3, Al(OH)3, Fe2O3, K2O, H2SO4, H3PO3.
Hãy sắp xếp các hợp chất trên vào cột phù hợp trong bảng sau và gọi tên các hợp chất đó:
Oxit | Axit | Bazơ | Muối | |
Oxit bazo | Oxit axit | |||
Câu 4. Hoàn thành bảng sau:
Gốc axit | Tên gốc axit | Axit tương ứng | Tên gọi axit |
-Cl | |||
=S | |||
=CO3 | |||
=SO3 | |||
=SO4 | |||
≡PO4 | |||
-HSO4 | |||
-HCO3 | |||
-HS | |||
-H2PO4 | |||
=HPO4 |
HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
Câu 1. Điền các thông tin còn thiếu vào bảng sau:
Tên gọi oxit | CTHH | Phân loại |
Natri oxit | Na2O | Oxit bazo |
Lưu huỳnh đioxit | SO2 | Oxit axit |
Điclo pentaoxit | Cl2O5 | Oxit axit |
Sắt (II) oxit | FeO | Oxit bazo |
Sắt (III) oxit | Fe2O3 | Oxit bazo |
Đinito pentaoxit | N2O5 | Oxit axit |
Câu 2. Lập công thức và gọi tên các bazơ hoặc axit tương ứng với các oxit sau:
FeO, MgO, BaO, Cr2O3, N2O5, SO2, SO3, P2O5
Đáp án hướng dẫn giải chi tiết
Oxit | Bazơ tương ứng | Axit tương ứng | Tên gọi |
FeO | Fe(OH)2 | Sắt (II) hidroxit | |
MgO | Mg(OH)2 | Magie hidroxit | |
BaO | Ba(OH)2 | Bari hidroxit | |
Cr2O5 | H2Cr2O7 | Axit dicromic | |
N2O5 | HNO3 | Axit nitric | |
SO2 | H2SO3 | Axít sunfurơ | |
SO3 | H2SO4 | Axít sunfuric | |
P2O5 | H3PO4 | Axit Photphoric |
Câu 3. Cho các hợp chất vô cơ sau: SO2, Al2O3, Fe(OH)3, KHSO3, Na2CO3, HBr, P2O5, Ca(H2PO4)2, HCl, CuO, SO3, Al(OH)3, Fe2O3, K2O, H2SO4, H3PO3.
Hãy sắp xếp các hợp chất trên vào cột phù hợp trong bảng sau và gọi tên các hợp chất đó:
Đáp án hướng dẫn giải chi tiết
Oxit | Axit | Bazơ | Muối | Tên gọi | |
Oxit bazo | Oxit axit | ||||
SO2 | Lưu huỳnh đioxit | ||||
Al2O3 | Nhôm oxit | ||||
Fe(OH)3 | Sắt (III) hiđroxit | ||||
KHSO3 | Kali hiđrosunfit | ||||
Na2CO3 | natri cacbonat | ||||
HBr | axit hidro bromic | ||||
P2O5 | Điphotpho pentaoxit | ||||
Ca(H2PO4)2 | Canxi đihidro photphat | ||||
HCl | Axit clohidric | ||||
CuO | Đồng oxit | ||||
SO3 | lưu huỳnh trioxit | ||||
Al(OH)3 | Nhôm | ||||
Fe2O3 | Sắt (II) oxit | ||||
K2O | Kali oxit | ||||
H2SO4 | Axit sunfuric | ||||
H3PO3 | Axit Photphorơ |
Câu 4. Hoàn thành bảng sau:
Gốc axit | Tên gốc axit | Axit tương ứng | Tên gọi axit |
-Cl | Clorua | HCl | Axit clohiđric |
=S | sunfua | H2S | Axit sunfuahiđric |
=CO3 | Cacbonat | H2CO3 | Axit cacbonic |
=SO3 | sunfit | H2SO3 | Axit sunfurơ |
=SO4 | Sunfat | H2SO4 | Axit sunfuric |
≡PO4 | Photphat | H3PO4 | Axit photphoric |
-HSO4 | hiđrosunfat | H2SO4 | Axit sunfuric |
-HCO3 | hiđroCacbonat | H2SO3 | Axit cacbonic |
-HS | hiđrosunfit | H2S | Axit sunfuahiđric |
-H2PO4 | đihiđroPhotphat | H3PO4 | Axit photphoric |
=HPO4 | hiđroPhotphat | H3PO4 | Axit photphoric |
Câu 5. Viết công thức hóa học của những oxit axit tương ứng với những axit sau và gọi tên
H2SO4, H2SO3, H2CO3, HNO3, H3PO4, H2SiO3
Đáp án hướng dẫn giải chi tiết
H2SO4: oxit axit tương ứng là SO3(lưu huỳnh trioxit)
H2SO3: oxit axit tương ứng là SO2 (lưu huỳnh đioxit)
H2CO3: oxit axit tương ứng là CO2(cacbon đioxit)
HNO3: oxit axit tương ứng là N2O5(đinito pentaoxit)
H3PO4: oxit axit tương ứng là P2O5(điphotpho pentaoxit)
H2SiO3 oxit axit tương ứng là SiO2 (silic đioxit)
Câu 6. Viết công thức hóa học của các bazo tương ứng với các oxit sau đây:
K2O, Li2O, FeO, MgO, CuO, Al2O3, Na2O, ZnO, Fe2O3
Đáp án hướng dẫn giải chi tiết
K2O: bazơ tương ứng là KOH
Li2O: bazơ tương ứng là LiOH
FeO: bazơ tương ứng là Fe(OH)2
MgO: bazơ tương ứng là Mg(OH)2
CuO: bazơ tương ứng là Cu(OH)2
Al2O3: bazơ tương ứng là Al(OH)3
Na2O: bazơ tương ứng là NaOH
ZnO: bazơ tương ứng là Zn(OH)2
Fe2O3 bazơ tương ứng là Fe(OH)3
Câu 7. Viết công thức hóa học của các oxit tương ứng với các bazơ sau đây:
Ba(OH)2, Mg(OH)2, Zn(OH)2, Fe(OH)3, KOH, Al(OH)3
Đáp án hướng dẫn giải chi tiết
Ba(OH)2: oxit bazơ tương ứng là CaO
Mg(OH)2: oxit bazơ tương ứng là MgO
Zn(OH)2: oxit bazơ tương ứng là ZnO
Fe(OH)3: oxit bazơ tương ứng là Fe2O3
KOH oxit bazơ tương ứng là K2O
Al(OH)3 oxit bazơ tương ứng là Al2O3
3. Ý nghĩa của việc đọc tên đúng các chất hóa học
Đọc tên đúng các chất hóa học có ý nghĩa quan trọng trong lĩnh vực hóa học và khoa học tự nhiên nói chung. Dưới đây là một số điểm quan trọng về ý nghĩa của việc đọc tên đúng các chất hóa học:
- Trong các thí nghiệm hóa học và quá trình sản xuất, việc gọi tên các chất đúng cách rất quan trọng để đảm bảo an toàn. Chất hóa học nếu được nhầm lẫn có thể gây ra tai nạn và hậu quả nghiêm trọng.
- Trong nghiên cứu hóa học, việc đọc tên các chất đúng cách giúp các nhà khoa học truy cập và hiểu rõ hơn về tính chất và ứng dụng của chúng, từ đó họ có thể phát triển kiến thức mới và ứng dụng chúng trong các lĩnh vực khác nhau.
- Hóa học là ngôn ngữ toàn cầu, và việc sử dụng các tên chuẩn quốc tế giúp tạo điều kiện thuận lợi cho việc chia sẻ kiến thức và hợp tác nghiên cứu trên toàn cầu.
Tóm lại, đọc tên đúng các chất hóa học không chỉ là một phần quan trọng của giao tiếp trong lĩnh vực hóa học, mà còn đảm bảo sự an toàn, phát triển kiến thức, tuân thủ quy định, và hợp tác quốc tế trong lĩnh vực này.
Xem thêm các bài tập Hóa Học hay khác:
Cách gọi tên amin (2024) chính xác nhất
Cách đọc tên oxit (2024) chi tiết nhất
Cách đọc tên este (2024) chi tiết nhất