Cách đọc tên các chất hóa học (2024) chi tiết, chính xác nhất

Bài viết dưới đây sẽ giúp bạn đọc hiểu và nắm vững được cách đọc tên các chất hóa học sao cho chính xác nhất.

Cách đọc tên các chất hóa học

1. Cách đọc tên các chất hóa học

1.1 Cách đọc tên các hợp chất oxit

(1) Gọi tên theo sách cũ

Tên oxit: Tên nguyên tố + oxit

Ví dụ: BaO: Bari oxit

NO: nito oxit

Nếu kim loại có nhiều hóa trị: Fe( II, III)… thì ta đọc kè theo hóa trị của chúng (viết bằng chữ số La mã đặt trong dấu ngoặc)

Tên oxit: Tên kim loại ( kèm hóa trị) + oxit

Ví dụ:

Fe2O3: Sắt (III) oxit

FeO: Sắt (II) oxit

Nếu phi kim có nhiều hòa trị: N (II, III, IV...)

Tên oxit: Tên phi kim (có tiền tố chỉ số nguyên tử phi kim) + oxit (có tiền tố chỉ nguyên tố oxit)

1: mono

2: đi

3: tri

4: tetra

5: penta

Ví dụ:

CO: cacbon monoxit, đơn giản cacbon oxit

CO2: cacbon đioxit, cách gọi khác (cacbonnic)

N2O5: Đinito penta oxit

NO2: Nito đioxit

Những oxit mà trong phân tử có liên kết dây oxi (-O-O-) thì gọi là peoxit

Ví dụ:

H2O2: hydro peoxit

Na2O2: Natri peoxit

(2) Cách gọi tên oxit theo tên QUỐC TẾ

- “oxide” - /ˈɒksaɪd/ hay /ˈɑːksaɪd/ - “óoc-xai-đ”

Đối với oxide của kim loại (hướng đến basic oxide - oxit bazơ)

TÊN KIM LOẠI + (HÓA TRỊ) + OXIDE

Ví dụ: Na2O: sodium oxide - /ˈsəʊdiəm ˈɒksaɪd/ - /sâu-đì-ầm óoc-xai-đ/.

MgO: magnesium oxide - /mæɡˈniːziəm ˈɒksaɪd/ - /mẹg-ni-zi-ầm óoc-xai-đ/.

Lưu ý: Hóa trị sẽ được phát âm bằng tiếng Anh, ví dụ (II) sẽ là two, (III) sẽ là three.

Đối với oxide của phi kim (hoặc acidic oxide – oxit axit của kim loại)

CÁCH 1: Tên phi kim + (Hóa trị) + Oxide

CÁCH 2: Số lượng nguyên tử + Tên nguyên tố + Số lượng nguyên tử Oxygen + Oxide

Lưu ý: Số lượng nguyên tử/ nhóm nguyên tử được quy ước là mono /mô-nầu/, di /đai/, tri /trai/, tetra /tét-trờ/, penta /pen-tờ/,…

Theo quy tắc giản lược nguyên âm: mono-oxide = monoxide, penta-oxide = pentoxide.

Ví dụ: SO2: sulfur (IV) oxide - /sâu-phờ (phor) óoc-xai-đ/ hay sulfur dioxide - /sâu-phờ đai-óoc-xai-đ/

CO: carbon (II) oxide - /ka-bần (tuu) óoc-xai-đ/ hay carbon monoxide - /ka-bần mô-nâu-xai-đ/

P2O5: phosphorus (V) oxide - /phoos-phờ-rợs (phai) óoc-xai-đ/ hay diphosphorus pentoxide - /đai-phoos-phờ-rợs pen-tờ-xai-đ/

CrO3: chromium (VI) oxide - /krâu-mi-um (sik) óoc-xai-đ/ hay chromium trioxide - /krâu-mi-um trai-óoc-xai-đ/

1.2 Cách đọc tên các axit vô cơ

(1) Gọi tên theo sách cũ

- Axit không có oxi

Tên axit = axit + tên phi kim + hidric

VD: HCl: axit clohidric. Gốc axit tương ứng là clorua

H2S: axit sunfuhidric. Gốc axit tương ứng là sunfua

- Axit có oxi

+ Axit có nhiều oxi:

Tên axit = axit + tên phi kim + ic

VD: H2SO4 : axit sunfuric. Gốc axit: sunfat

HNO3: axit nitric. Gốc axit: nitrat

+ Axit có ít oxi:

Tên axit = axit + tên phi kim + ơ

VD: H2SO3: axit sunfuro. Gốc axit sunfit

(2) Cách gọi tên oxit theo tên QUỐC TẾ

ACID (AXIT)

- “Acid” - /ˈæsɪd/ - /e-xiđ/ hoặc

Một số loại acid vô cơ tiêu biểu sẽ được gọi tên qua bảng sau:

CÔNG THỨC HÓA HỌC TÊN GỌI PHIÊN ÂM DIỄN GIẢI PHIÊN ÂM

HCl

(HX)

Hydrochloric acid

(Hydrohalic acid)

/ˌhaɪdrəˌklɒrɪk ˈæsɪd/

/ˌhaɪdrəˌklɔːrɪk ˈæsɪd/

/hai-đrờ-klo-rik e-xiđ/
H2SO4 Sulfuric acid

/sʌlˌfjʊərɪk ˈæsɪd/

/sʌlˌfjʊrɪk ˈæsɪd/

/sâu-phiơ-rik e-xiđ/

1.3 Cách đọc tên các chất có gốc hydroxit (Bazo)

(1) Gọi tên theo SGK Cũ

Tên bazơ = tên kim loại (kèm hóa trị nếu có nhiều hóa trị) + hidroxit

VD: Fe(OH)2: sắt (II) hidroxit

KOH: kali hidroxit

(2) Cách gọi tên oxit theo tên QUỐC TẾ

- “base” - /beɪs/ - /bêi-s/

- “hydroxide” - /haɪˈdrɒksaɪd/ hay /haɪˈdrɑːksaɪd/ - /’hai-đrooc-xai-đ/

- Cách gọi tên:

TÊN KIM LOẠI + (HÓA TRỊ) + HYDROXIDE

Ví dụ:

Ba(OH)2: barium hydroxide - /be-rì-ầm hai-đrooc-xai-đ/

Fe(OH)3: iron (III) hydroxide - /ai-ần (thri) hai-đrooc-xai-đ/ hay ferric hydroxide - /phe-rik hai-đrooc-xai-đ/

Fe(OH)2: iron (II) hydroxide - /ai-ần (tuu) hai-đrooc-xai-đ/ hay ferrous hydroxide - /phe-rợs hai-đrooc-xai-đ/

1.4 Cách đọc tên muối

Tên muối = tên kim loại (kèm hóa trị nếu có nhiều hóa trị) + tên gốc axit

VD: Na2SO4 : natri sunfat

CaCO3: canxi cacbonat

FeSO4: sắt (II) sunfat

CaHPO4: canxi hydrophotphat

Các gốc axit thường dùng:

  Gốc axit Tên gọi

Phân tử axit có 1H -> có 1 gốc axit

HCl, HNO3, HBr,...

- Cl

- NO3

Clorua

nitrat

Phân tử axit có 2H

-> có 2 gốc axit

H2SO4, H2S, H2CO3

H2SO3

- HSO4

= SO4

- HS

= S

- HCO3

= CO3

- HSO3

Hidrosunfat

Sunfat

Hidrosunfua

Sunfua

Hidro cacbonat

Cacbonat:

hidrosunfit

Phân tử axit có 3H -> có 3 gốc axit

- H2PO4

= HPO4

≡ PO4 (III)

Đihidrophotphat

Hidrophotphat

Photphat

2. Bài tập vận dụng

Câu 1. Điền các thông tin còn thiếu vào bảng sau:

Tên gọi oxit CTHH Phân loại

Natri oxit

   
 

SO2

 
 

Cl2O5

 

Sắt (II) oxit

   
 

Fe2O3

 

Đinito pentaoxit

   

Câu 2. Lập công thức và gọi tên các bazơ hoặc axit tương ứng với các oxit sau:

FeO, MgO, BaO, Cr2O3, N2O5, SO2, SO3, P2O

Câu 3. Cho các hợp chất vô cơ sau: SO2, Al2O3, Fe(OH)3, KHSO3, Na2CO3, HBr, P2O5, Ca(H2PO4)2, HCl, CuO, SO3, Al(OH)3, Fe2O3, K2O, H2SO4, H3PO3.

Hãy sắp xếp các hợp chất trên vào cột phù hợp trong bảng sau và gọi tên các hợp chất đó:

Oxit Axit Bazơ Muối
Oxit bazo Oxit axit
       
       

Câu 4. Hoàn thành bảng sau:

Gốc axit Tên gốc axit Axit tương ứng Tên gọi axit
-Cl      
=S      
=CO3      
=SO3      
=SO4      
≡PO4      
-HSO4      
-HCO3      
-HS      
-H2PO4      
=HPO4      

HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT

Câu 1. Điền các thông tin còn thiếu vào bảng sau:

Tên gọi oxit CTHH Phân loại
Natri oxit Na2O Oxit bazo
Lưu huỳnh đioxit SO2 Oxit axit
Điclo pentaoxit Cl2O5 Oxit axit
Sắt (II) oxit FeO Oxit bazo
Sắt (III) oxit Fe2O3 Oxit bazo
Đinito pentaoxit N2O5 Oxit axit

Câu 2. Lập công thức và gọi tên các bazơ hoặc axit tương ứng với các oxit sau:

FeO, MgO, BaO, Cr2O3, N2O5, SO2, SO3, P2O5 

Đáp án hướng dẫn giải chi tiết

Oxit Bazơ tương ứng Axit tương ứng Tên gọi
FeO Fe(OH)2   Sắt (II) hidroxit
MgO Mg(OH)2   Magie hidroxit
BaO Ba(OH)2   Bari hidroxit
Cr2O5   H2Cr2O7 Axit dicromic
N2O5   HNO3 Axit nitric
SO2   H2SO3 Axít sunfurơ
SO3   H2SO4 Axít sunfuric
P2O5   H3PO4 Axit Photphoric

Câu 3. Cho các hợp chất vô cơ sau: SO2, Al2O3, Fe(OH)3, KHSO3, Na2CO3, HBr, P2O5, Ca(H2PO4)2, HCl, CuO, SO3, Al(OH)3, Fe2O3, K2O, H2SO4, H3PO3.

Hãy sắp xếp các hợp chất trên vào cột phù hợp trong bảng sau và gọi tên các hợp chất đó:

Đáp án hướng dẫn giải chi tiết 

Oxit Axit Bazơ Muối Tên gọi
Oxit bazo Oxit axit
  SO2       Lưu huỳnh đioxit
Al2O3         Nhôm oxit
    Fe(OH)3     Sắt (III) hiđroxit
        KHSO3 Kali hiđrosunfit
        Na2CO3 natri cacbonat
    HBr     axit hidro bromic
  P2O5       Điphotpho pentaoxit
        Ca(H2PO4)2 Canxi đihidro photphat
    HCl     Axit clohidric
CuO         Đồng oxit
  SO3       lưu huỳnh trioxit
      Al(OH)3   Nhôm
Fe2O3         Sắt (II) oxit
K2O         Kali oxit
    H2SO4     Axit sunfuric
    H3PO3     Axit Photphorơ

Câu 4. Hoàn thành bảng sau:

Gốc axit Tên gốc axit Axit tương ứng Tên gọi axit
-Cl Clorua HCl Axit clohiđric
=S sunfua H2S Axit sunfuahiđric
=CO3 Cacbonat H2CO3 Axit cacbonic
=SO3 sunfit H2SO3 Axit sunfurơ
=SO4 Sunfat H2SO4 Axit sunfuric
≡PO4 Photphat H3PO4 Axit photphoric
-HSO4 hiđrosunfat H2SO4 Axit sunfuric
-HCO3 hiđroCacbonat H2SO3 Axit cacbonic
-HS hiđrosunfit H2S Axit sunfuahiđric
-H2PO4 đihiđroPhotphat H3PO4 Axit photphoric
=HPO4 hiđroPhotphat H3PO4 Axit photphoric

Câu 5. Viết công thức hóa học của những oxit axit tương ứng với những axit sau và gọi tên

H2SO4, H2SO3, H2CO3, HNO3, H3PO4, H2SiO3

Đáp án hướng dẫn giải chi tiết

H2SO4: oxit axit tương ứng là SO3(lưu huỳnh trioxit)

H2SO3: oxit axit tương ứng là SO2 (lưu huỳnh đioxit)

H2CO3: oxit axit tương ứng là CO2(cacbon đioxit)

HNO3: oxit axit tương ứng là N2O5(đinito pentaoxit)

H3PO4: oxit axit tương ứng là P2O5(điphotpho pentaoxit)

H2SiO3 oxit axit tương ứng là SiO2 (silic đioxit)

Câu 6. Viết công thức hóa học của các bazo tương ứng với các oxit sau đây:

K2O, Li2O, FeO, MgO, CuO, Al2O3, Na2O, ZnO, Fe2O3

Đáp án hướng dẫn giải chi tiết

K2O: bazơ tương ứng là KOH

Li2O: bazơ tương ứng là LiOH

FeO: bazơ tương ứng là Fe(OH)2

MgO: bazơ tương ứng là Mg(OH)2

CuO: bazơ tương ứng là Cu(OH)2

Al2O3: bazơ tương ứng là Al(OH)3

Na2O: bazơ tương ứng là NaOH

ZnO: bazơ tương ứng là Zn(OH)2

Fe2O3 bazơ tương ứng là Fe(OH)3

Câu 7. Viết công thức hóa học của các oxit tương ứng với các bazơ sau đây:

Ba(OH)2, Mg(OH)2, Zn(OH)2, Fe(OH)3, KOH, Al(OH)3

Đáp án hướng dẫn giải chi tiết 

Ba(OH)2: oxit bazơ tương ứng là CaO

Mg(OH)2: oxit bazơ tương ứng là MgO

Zn(OH)2: oxit bazơ tương ứng là ZnO

Fe(OH)3: oxit bazơ tương ứng là Fe2O3

KOH oxit bazơ tương ứng là K2O

Al(OH)3 oxit bazơ tương ứng là Al2O3

3. Ý nghĩa của việc đọc tên đúng các chất hóa học

Đọc tên đúng các chất hóa học có ý nghĩa quan trọng trong lĩnh vực hóa học và khoa học tự nhiên nói chung. Dưới đây là một số điểm quan trọng về ý nghĩa của việc đọc tên đúng các chất hóa học:

- Trong các thí nghiệm hóa học và quá trình sản xuất, việc gọi tên các chất đúng cách rất quan trọng để đảm bảo an toàn. Chất hóa học nếu được nhầm lẫn có thể gây ra tai nạn và hậu quả nghiêm trọng.

- Trong nghiên cứu hóa học, việc đọc tên các chất đúng cách giúp các nhà khoa học truy cập và hiểu rõ hơn về tính chất và ứng dụng của chúng, từ đó họ có thể phát triển kiến thức mới và ứng dụng chúng trong các lĩnh vực khác nhau.

- Hóa học là ngôn ngữ toàn cầu, và việc sử dụng các tên chuẩn quốc tế giúp tạo điều kiện thuận lợi cho việc chia sẻ kiến thức và hợp tác nghiên cứu trên toàn cầu.

Tóm lại, đọc tên đúng các chất hóa học không chỉ là một phần quan trọng của giao tiếp trong lĩnh vực hóa học, mà còn đảm bảo sự an toàn, phát triển kiến thức, tuân thủ quy định, và hợp tác quốc tế trong lĩnh vực này.

Xem thêm các bài tập Hóa Học hay khác:

Cách gọi tên amin (2024) chính xác nhất

Cách đọc tên oxit (2024) chi tiết nhất

Cách đọc tên este (2024) chi tiết nhất

Cách điều chế nhựa PE (2024) chính xác nhất

Cách viết đồng phân C5H12O (2024) chính xác nhất

Bình luận (0)

Đăng nhập để có thể bình luận

Chưa có bình luận nào. Bạn hãy là người đầu tiên cho tôi biết ý kiến!