Bảng kí hiệu các nguyên tố hóa học hay gặp (2024) đầy đủ nhất

1900.edu.vn xin giới thiệu: Tổng hợp các dạng bài tập bảng kí hiệu các nguyên tố hóa học hay gặp. Đây sẽ là tài liệu tham khảo hữu ích, giúp các bạn học sinh ôn tập và củng cố kiến thức đã học, tự luyện tập nhằm học tốt môn Hóa học hơn. Mời các bạn cùng tham khảo chi tiết bài viết dưới đây.

Bảng kí hiệu các nguyên tố hóa học hay gặp

I. Lí thuyết

1. Khái niệm

Nguyên tố hoá học là tập hợp các nguyên tử cùng loại, có cùng số proton trong hạt nhân. Mỗi nguyên tố hoá học sẽ được xác định dựa theo số proton trong hạt nhân nguyên tử của nó.

2. Bảng kí hiệu các nguyên tố hóa học

Số proton Tên Nguyên tố Ký hiệu hoá học Nguyên tử khối Hoá trị
1 Hiđro H 1 I
2 Heli He 4  
3 Liti Li 7 I
4 Beri Be 9 II
5 Bo B 11 III
6 Cacbon C 12 IV, II
7 Nitơ N 14 II, III, IV…
8 Oxi O 16 II
9 Flo F 19 I
10 Neon Ne 20  
11 Natri Na 23 I
12 Magie Mg 24 II
13 Nhôm Al 27 III
14 Silic Si 28 IV
15 Photpho P 31 III, V
16 Lưu huỳnh S 32 II, IV, VI
17 Clo Cl 35,5 I,…
18 Argon Ar 39,9  
19 Kali K 39 I
20 Canxi Ca 40 II
24 Crom Cr 52 II, III
25 Mangan Mn 55 II, IV, VII…
26 Sắt Fe 56 II, III
29 Đồng Cu 64 I, II
30 Kẽm Zn 65 II
35 Brom Br 80 I…
47 Bạc Ag 108 I
56 Bari Ba 137 II
80 Thuỷ ngân Hg 201 I, II
82 Chì Pb 207 II, IV

Chú thích:

  • Nguyên tố phi kim: chữ màu xanh
  • Nguyên tố kim loại: chữ màu đen
  • Nguyên tố khí hiếm: chữ màu đỏ

3. Mở rộng

Một số nhóm nguyên tử

Tên nhóm Hoá trị Gốc axit Khối lượng gốc axit Axit tương ứng Khối lượng axit Tính axit
Hiđroxit(*) (OH); Nitrat (NO3); Clorua (Cl) I NO3 62 HNO3 63 Mạnh
Sunfat (SO4); Cacbonat (CO3) II SO4 96 H2SO4 98 Mạnh
Photphat (PO4) III Cl 35,5 HCl 36,5 Mạnh
(*): Tên này dùng trong các hợp chất với kim loại. PO4 95 H3PO4 98 Trung bình
CO3 60 H2CO3 62 Rất yếu (không tồn tại)

II. Bài tập vận dụng

Câu 1. Oxit cao nhất của một nguyên tố ứng với công thức R2O5. Hợp chất của nó với hidro là một chất có thành phần không đổi với R chiếm 82,35% và H chiếm 17,65% về khối lượng. Tìm nguyên tố R.

Lời giải:

Nguyên tố có oxit cao nhất là R2O5 → R thuộc nhóm VA.

→ Hợp chất với hidro: RH3

Hóa học lớp 10 | Lý thuyết và Bài tập Hóa học 10 có đáp án

Câu 2. Oxit cao nhất của một nguyên tố ứng với công thức RO3. Hợp chất của nó với hidro có 5,88% H về khối lượng. Xác định R.

Lời giải:

Oxit cao nhất là RO3 → R thuộc nhóm VIA.

Hợp chất với hidro có dạng RH2.

Hóa học lớp 10 | Lý thuyết và Bài tập Hóa học 10 có đáp án

Đó là nguyên tố lưu huỳnh (S).

Câu 3. Một nguyên tố Q tạo hợp chất khí với hiđro có công thức QH3. Nguyên tố này chiếm 25,93% theo khối lượng trong oxit bậc cao nhất. Định tên nguyên tố Q.

Lời giải:

Từ hợp chất QH3 ⇒ Q có hóa trị III

⇒ Hợp chất oxit cao nhất lầ: Q2O5.

Theo đề bài, ta có: %Q = 2Q/(2Q + 80) × 100 = 25,93

⇔ Q + 40 = 3,875Q ⇒ Q = 14: Nitơ

Câu 4. Oxit cao nhất của nguyên tố R có dạng R2O7. Sản phầm khí của R với hidro chứa 2,74% hidro về khối lượng. Xác định nguyên tử khối của R.

Lời giải:

Oxit cao nhất của nguyên tố R có công thức R2O7.

→ Công thức hợp chất khí với hidro có dạng RH theo đề:

%H = 1/(R+1) . 100% = 2,74%

Giải ra ta có: R = 35,5 (clo). Cl

→ Công thức phân tử của oxit là Cl2O7

Công thức hợp chất khí với hidro là HCl.

Câu 5. Tỉ số phần trăm của nguyên tố R trong oxit bậc cao nhất với phần trăm của R trong hợp chất khí với hiđro là 0,6994. R là nguyên tố phi kim ở nhóm lẻ. Xác định R.

Lời giải:

Đặt oxit cao nhất có dạng R2On (X)

Hợp chất khí với hiđro có dạng RH8-n (Y)

Hóa học lớp 10 | Lý thuyết và Bài tập Hóa học 10 có đáp án

Vì R là nguyên tố phi kim ở nhóm lẻ nên n = 5 hoặc n = 7

n 5 7
R 83,07 (loại) 127 (nhận)

R là iot (I) ⇒ Công thức oxit cao nhất: I2O7; hợp chất khí : HI

Câu 6. Nguyên tử Y có hóa trị cao nhất với oxi gấp 3 lần hóa trị trong hợp chất khí với hidro. Gọi X là công thức hợp chất oxit cao nhất, Z là công thức hợp chất khí với hidro của Y. Tỉ khối hơi của X đối với Z là 2,353. Xác định nguyên tố Y.

Lời giải:

Gọi hóa trị cao nhất với H là nH và với oxi là nO.

Hóa học lớp 10 | Lý thuyết và Bài tập Hóa học 10 có đáp án

Câu 7. Hợp chất khí với hiđro của một nguyên tố ứng với công thức RH4. Oxit cao nhất của nó chứa 53,3% oxi theo khối lượng. Xác định tên nguyên tố R.

Lời giải:

Từ công thức RH4 ⇒ R có hóa trị IV

⇒ Công thức oxit cao nhất của R là: RO2

Hóa học lớp 10 | Lý thuyết và Bài tập Hóa học 10 có đáp án

Vậy nguyên tố R là silic (Si).

Câu 8. Nguyên tử của nguyên tố C có cấu hình electron lớp ngoài cùng là ns2np4. Trong hợp chất khí của X với hidro, X chiếm 94,12% khối lượng. Phần trăm khối lượng của nguyên tố X trong oxit cao nhất là:

A.50,00%       B.27,27%       C.60,00%       D.40,00%

Lời giải:

X: ns2np4 → X thuộc nhóm IVA → hợp chất khí với H là XH2

→ oxit cao nhất là XO3.

Hóa học lớp 10 | Lý thuyết và Bài tập Hóa học 10 có đáp án

Xem thêm các dạng bài tập Hóa học hay khác:

Bảng hóa trị các nguyên tố hóa học hay gặp (2024) đầy đủ nhất

Các công thức hóa học lớp 8 cần nhớ (2024) đầy đủ nhất

Các công thức hóa học lớp 8 cần nhớ (2024) đầy đủ nhất

Cách viết phương trình phân tử và ion rút gọn (2024) hay, chi tiết nhất

Các chuỗi phản ứng thường gặp (2024) hay nhất

 

Bình luận (0)

Đăng nhập để có thể bình luận

Chưa có bình luận nào. Bạn hãy là người đầu tiên cho tôi biết ý kiến!