70 Bài tập về Tính chất giao hoán của phép cộng (có đáp án năm 2024) - Toán lớp 4

1900.edu.vn xin giới thiệu: Tổng hợp các dạng bài tập Tính chất giao hoán của phép cộng Toán lớp 4. Đây sẽ là tài liệu tham khảo hữu ích, giúp các bạn học sinh ôn tập và củng cố kiến thức đã học, tự luyện tập nhằm học tốt môn Toán lớp 4, giải bài tập Toán lớp 4 tốt hơn. Mời các bạn cùng tham khảo chi tiết bài viết dưới đây.

Tính chất giao hoán của phép cộng

Kiến thức cần nhớ

So sánh giá trị của hai biểu thức a + b và b + a trong bảng sau:

a

20

350

1208

b

30

250

2764

a + b

20 + 30 = 50

350 + 250 = 600

1208 + 2764 = 3972

b + a

30 + 20 = 50

250 + 350 = 600

2764 + 1208 = 3972

 Ta thấy giá trị của a + b và b + a luôn bằng nhau, ta viết:

a + b = b + a

Khi đổi chỗ các số hạng trong một tổng thì tổng không đổi.

Các dạng toán về tính chất giao hoán của phép cộng thường gặp

Dạng 1: Công thức định nghĩa

Phương pháp giải: Các em phải nắm rõ kiến thức lý thuyết của tính giao hoán a + b = b + a để có thể chọn đáp án chính xác theo đề bài đưa ra.

Ví dụ: Bảo nói “32 + 45 + 16 = 16 + 32 + 45” đúng hay sai.

Giải: Dựa vào lý thuyết của tính chất giao hoán, khi đổi chỗ các số hạng của phép tổng thì kết quả tổng không thay đổi. Nên 32 + 45 + 16 = 16 + 32 + 45 là đúng, đều bằng 93.

=> Bảo nói đúng.

Dạng 2: Điền số còn thiếu vào chỗ trống

Phương pháp giải: Áp dụng đặc điểm tính giao hoán của phép cộng để có thể suy đoán chính xác con số còn thiếu vào chỗ chấm.

Ví dụ: 29 + 15 + 38 = 15 + … + 29

Giải: Trong phép cộng có tính chất giao hoán, nên ta được 29 + 15 + 38 = 15 + 38 + 29

Dạng 3: So sánh phép tính

Phương pháp giải:  Áp dụng tính chất giao hoán của phép cộng để so sánh nhanh chóng mà không cần tính kết quả.

Ví dụ: Điền dấu >, <, = vào chỗ chấm

a. 42 + 15 + 38 … 38 + 15 + 42

b. 23 + 73 + 12 … 32 + 12 + 73

Giải:

a. 42 + 15 + 38 = 38 + 15 + 42

b. 23 + 73 + 12 < 32 + 12 + 73

Dạng 4: Giải toán có lời văn

Phương pháp giải: Ta phải đọc kỹ đề bài đưa ra, để biết có những dữ kiện nào, yêu cầu những gì. Sau đó áp dụng với tính chất giao hoán của tổng để tìm được đáp án chính xác.

Ví dụ: Bảo có tổng cộng 15 viên bi xanh và 10 viên bi đỏ, An cũng có 10 viên bi xanh với 15 viên bi đỏ. Hỏi ai có nhiều viên bi hơn?

Giải: Bảo và An đều có số viên bi bằng nhau, vì 15 + 10 = 10 + 15 = 25 viên bi.

Bài tập tự luyện

Bài tập tự luyện số 1

1. Viết kết quả tính vào chỗ chấm:

a) 468 + 379 = 847

379 + 468 = …………

b) 6509 + 2876 = 9385

2876 + 6509 = ………

c) 4268 + 76 = 4344

76 + 4268 = …………

2. Viết số hoặc chữ thích họp vào chỗ chấm:

a) 48 + 12 = 12 + ………

65 + 297 =  ………. + 65

……….. + 89 = 89 + 177

b) m + n =  n + ………..

84 + 0  =  ………. + 84

a + 0  =  ………. + a

3. Điền “>, <, =” vào chỗ chấm:

3717 + 1202 ….. 4717 + 1202

3717 + 1202 ….. 3717 + 1022

1202 + 3717 ….. 3717 + 1202

Bài tập tự luyện số 2

Bài 1: Nêu kết quả tính:

a) 468 + 379 = 847

379 + 468 = .....

b) 6509 + 2876 = 9385

2876 + 6509 = .....

c) 4268 + 76 = 4344

76 + 4268 = .....

Bài 2: Viết số hoặc chữ thích hợp vào chỗ chấm:

a) 48 + 12 = 12 + .....

65 + 297 = ..... + 65

.... + 89 = 89 + 177

b) m + n = n + ....

84 + 0 = .... + 84

a + 0 = .... + a = .....

Bài 3: So sánh các biểu thức sau:

a) 2975 + 4017 .... 4017 + 2975

2975 + 4017 .... 4017 + 3000

2975 + 4017 .... 4017 + 2900

b) 8264 + 927 .... 927 + 8300

8264 + 927 .... 900 + 8264

8264 + 927 .... 927 + 8264

Bài 4: Lan nói: “78964+9<9+78964“. Đúng hay sai?

Bài 5: Cho biểu thức: (699750+70)+147563 Tìm biểu thức có giá trị bằng biểu thức đã cho.

Bài 6: Bình gấp được 450 con hạc giấy màu đỏ, 219 con hạc màu xanh. Nam cũng gấp được 210 con hạc màu xanh vả 450 con hạc giấy màu đỏ. Hỏi ai gấp được nhiều hạc giấy hơn?

Bài tập tự luyện số 3

Câu 1: Điền vào chỗ chấm : 6130+5347=5347+…

A. 6130

C. 6100

C. 6030

Câu 2: Cho biểu thức: 74562+287954 Biểu thức nào sau đây có giá trị bằng biểu thức đã cho?

A. 87954+74562

B.287954+74562

C.157654+95421

Câu 3: Lan nói: “78964+9<9+78964“. Đúng hay sai?

A. Đúng

B. Sai

Câu 4: Điền dấu >,<,=thích hợp vào ô trống : 8000+8500  8500+8000

A. <

B. >

C. =

Câu 5: Điền vào chỗ chấm:1460+25476=(25000+…)+1460

A. 450

B. 470

C. 476

Câu 6: Điền vào chỗ chấm : 678937+778147=…+678937

A. 778140

B. 756739

C. 778147

Câu 7: Điền vào chỗ chấm :…+a=a+…=a

A. a, a

B. 0,0

C. 1,1

Câu 8: Cho biểu thức: (699750+70)+147563 Tìm biểu thức có giá trị bằng biểu thức đã cho.

A. 147563+699750

B. 699750+147633

C. 699750+147633

Bài tập tự luyện số 4

Câu 1 : Bảo nói: “a + b = b + a”. Đúng hay sai?

Khi ta đổi chỗ các số hạng trong một tổng thì tổng đó không thay đổi.

Nên : “a+b=b+a”.

Vậy Bảo nói đúng.

Câu 2 : An nói “4825 + 3579 = 3579 + 4825”. Đúng hay sai?

Khi đổi chỗ các số hạng trong một tổng thì tổng đó không thay đổi.

Nên : “4825+3579=3579+4825”.

Vậy An nói đúng.

Câu 3: Nêu kết quả của những phép tính sau:

a) 469 + 379 = 848

379 + 469 = …

b) 6 509 + 2 877 = 9 386

2 877 + 6 509= …

c) 4 268 + 77 = 4 345

77 + 4 268 = …

Bài Làm:

Áp dụng tính chất giao hoán của phép cộng, không cần đặt tính, có thể nêu kết quả của các phép tính trên như sau:

a) 469 + 379 = 848

379 + 469 = 848

b) 6 509 + 2 877 = 9 386

2 877 + 6 509= 9 386

c) 4 268 + 77 = 4 345

77 + 4 268 = 4 345

Câu 4: Điều dấu thích hợp vào chỗ chấm?

a) 2 976 + 4 017 … 4 017 + 2 976

2 976 + 4 017 … 4 017 + 3 000

2 974 + 4 017 … 4 017 + 2 900

b) 8 263 + 927 … 927 + 8 300

265 + 927 …. 900 + 8 264

+ 8 265 …. 8 265 + 927

Bài Làm:

a) 2 976 + 4 017 = 4 017 + 2 976

vì 2976 = 2976 , 4017= 4017

2 976 + 4 017 < 4 017 + 3 000

Vì 2976 <3000

2 974 + 4 017 > 4 017 + 2 900

Giải thích: Vì 2 974 > 2 900

b) 8 263 + 927 <927 + 8 300

Giải thích: Vì 8 263 < 8 300

265 + 927 > 900 + 8 264

Giải thích: Vì 927 > 900

+ 8 265 = 8 265 + 927

Câu 5: Cho biểu thức: 74563+287954 Biểu thức nào sau đây có giá trị bằng biểu thức đã cho?

87954+74563

B.287954+74563

C.157654+95421

Áp dụng tính chất giao hoán của phép cộng, không cần đặt tính, có thể nêu kết quả của các phép tính trên như sau:

74563+287954 = 287954+74563

Đáp án: B

Câu 6: Điền vào chỗ chấm:1460+25475=(25000+…)+1460

A. 450

B. 475

C. 476

Áp dụng tính chất giao hoán của phép cộng, không cần đặt tính, có thể nêu kết quả của các phép tính trên như sau:

1460+25475=(25000+475)+1460

Đáp án: B

Câu 6: Điền vào chỗ chấm:1460+25477=(25000+…)+1460

A. 450

B. 477

C.476

Áp dụng tính chất giao hoán của phép cộng, không cần đặt tính, có thể nêu kết quả của các phép tính trên như sau:

1460+25477=(25000+ 477)+1460

Đáp án: B

Câu 7: Cho biểu thức: (699750+80)+147563 Tìm biểu thức có giá trị bằng biểu thức đã cho.

A. 147563+699750

B. 699750+147643

C. 699750+147633

Nêu kết quả tính:

A. 147563+699750 = 847313

B. 699750+147643 = 847393

C. 699750+147633 = 847383

Biểu thức 699750+80)+147563 = 847393

Vậy đáp án B đung

Câu 8:Viết số hoặc chữ thích hợp vào chỗ chấm:

a) 48 + 12 = 12 + …..

65 + 297 = ….. + 65

…. + 89 = 89 + 177

b) m + n = n + ….

84 + 0 = …. + 84

a + 0 = …. + a = …..

Phương pháp giải:

Áp dụng tính chất giao hoán của phép cộng ta có: Khi đổi chỗ các số hạng trong một tổng thì tổng không đổi.

a + b = b + a

Đáp án:

Chúng ta sẽ điền như sau:

a) 48 + 12 = 12 + 48

65 + 297 = 297 + 65

177 + 89 = 89 + 177

b) m + n = n + m

84 + 0 = 0 + 84

a + 0 = 0 + a = a

Câu 9: So sánh các biểu thức sau:

a) 2975 + 4017 …. 4017 + 2975

2975 + 4017 …. 4017 + 3000

2975 + 4017 …. 4017 + 2900

b) 8264 + 927 …. 927 + 8300

8264 + 927 …. 900 + 8264

8264 + 927 …. 927 + 8264

Phương pháp giải:

Áp dụng tính chất giao hoán của phép cộng chúng ta có: Khi đổi chỗ các số hạng trong một tổng thì tổng không đổi.

a + b = b + a

– Nếu b > c thì a + b > a + c.

– Nếu b < c thì a + b < a +c.

Vậy Đáp án là:

a) 2975 + 4017 = 4017 + 2975

2975 + 4017 < 4017 + 3000

2975 + 4017 > 4017 + 2900

b) 8264 + 927 < 927 + 8300

8264 + 927 > 900 + 8264

8264 + 927 = 927 + 8264

Bài tập tự luyện số 5

Câu 1: Bình nói: “a + b = b + a”. Đúng hay sai?

Trắc nghiệm Toán 4 Bài 16: Tính chất giao hoán của phép cộng có đáp án (ảnh 1) 

Lời giải:

Khi đổi chỗ các số hạng trong một tổng thì tổng đó không thay đổi.

Nên : “a+b=b+a”.

Vậy Bình nói đúng.

Câu 2: Tí nói “4824 + 3579 = 3579 + 4824”. Đúng hay sai?

Trắc nghiệm Toán 4 Bài 16: Tính chất giao hoán của phép cộng có đáp án (ảnh 2) 

Lời giải:

Khi đổi chỗ các số hạng trong một tổng thì tổng đó không thay đổi.

Nên : “4824+3579=3579+4824”.

Vậy Tí nói đúng.

Câu 3: Điền số thích hợp vào ô trống:

Trắc nghiệm Toán 4 Bài 16: Tính chất giao hoán của phép cộng có đáp án (ảnh 3)       

Lời giải:

Ta có:246+388=388+246

Mà 246+388=634 nên 388+246=634.

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 634.

Câu 4: Điền số thích hợp vào ô trống:

Trắc nghiệm Toán 4 Bài 16: Tính chất giao hoán của phép cộng có đáp án (ảnh 4)

Lời giải:

Ta có: 126+357=357+126

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 126.

Câu 5: Kéo thả số thích hợp vào chỗ trống:

Trắc nghiệm Toán 4 Bài 16: Tính chất giao hoán của phép cộng có đáp án (ảnh 5)

Lời giải:

Ta có: 687+492=492+687, hay 492+687=687+492

Vậy số thích hợp điền vào ô trống là 687.

Câu 6: m + n = n + ... . Đáp án đúng điền vào chỗ chấm là:

A. n

B. 0

C. 20

D. m

Lời giải:

Ta có: m+n=n+m

Vậy đáp án đúng điền vào chỗ chấm là m.

Câu 7: Cho biểu thức: 375 +28. Biểu thức nào sau đây có giá trị bằng biểu thức đã cho?

A. 28 + 377

B. 28 + 375

C. 28 + 370

D. 28 + 357

Lời giải:

Ta có: 375+28=28+375

Vậy biểu thức có giá trị bằng với biểu thức 375+28 là 28+375.

Câu 8: Điền số thích hợp vào ô trống:

Trắc nghiệm Toán 4 Bài 16: Tính chất giao hoán của phép cộng có đáp án (ảnh 6)       

Lời giải:

Ta có: 2018+0=0+2018=2018

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống theo thứ tự từ trái sang phải là 0;2018.

Câu 9: Kéo thả dấu thích hợp vào ô trống:

Trắc nghiệm Toán 4 Bài 16: Tính chất giao hoán của phép cộng có đáp án (ảnh 7)

Lời giải:

Áp dụng tính chất giao hoán của phép cộng ta có: 1875+9876=9876+1875

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là =.

Câu 10: 5269 + 2017 ... 2017 + 5962  

Dấu thích hợp điền vào chỗ chấm là:

A. < 

B. > 

C. =

Lời giải:

Ta có:   5269+2017=2017+5269

Lại có 5269<5962 nên 2017+5269<2017+5692

Do đó 5269+2017<2017+5962

Câu 11: Điền số thích hợp vào ô trống:

Trắc nghiệm Toán 4 Bài 16: Tính chất giao hoán của phép cộng có đáp án (ảnh 8)

Lời giải:

Khi đổi chỗ các số hạng trong một tổng thì tổng đó không thay đổi.

Do đó, 123+999+472=472+123+999

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 999.

Câu 12: Điền số thích hợp vào ô trống:

Trắc nghiệm Toán 4 Bài 16: Tính chất giao hoán của phép cộng có đáp án (ảnh 9)

Lời giải:

Ta có: (6000+725)+161291=6725+161291

Mà 6725+161291=161291+6725

Hay 161291+6725=(6000+725)+161291

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 6725.

Trắc nghiệm Toán 4 Bài 16: Tính chất giao hoán của phép cộng có đáp án (ảnh 10)

Lời giải:

Áp dụng tính chất giao hoán của phép cộng ta có:

             248×145+1900:100=1900:100+248×145

Theo đề bài ta có: 248×145+1900:100=1900:100+248×y.

Do đó 1900:100+248×145=1900:100+248×y.

Từ đó suy ra y=145.

Câu 14: So sánh:       4824 + 3579 .......... 3579 + 4824

A. <

B. >

C. =

Đáp án C

Câu 15: Cho: 2389 + 8 ... 8 + 2398. Dấu thích hợp điền vào chỗ chấm là:

A.   < 

B.   > 

C.   =

Đáp án A

Câu 16: So sánh:  8 264 + 927 .... 900 + 8 264

A. <

B. >

C. =

Đáp án B

Câu 17: Điền số thích hợp vào chỗ trống:

a   +   .......  = ..........   + a = a

A. 0

B. 1

C. 2

D. 3

Đáp án A

Câu 18: So sánh

1875 + 9876 ... 9876 + 1875

A. <

B. >

C. =

Đáp án C

Câu 19: Điền vào chỗ trống: 324 + 568 +987 = 987 + 568+ .......

A. 432

B. 324

C. 234

D. 325

Đáp án B

Câu 20: So sánh:  2 975 + 4 017 ..... 4 017 + 2 900

A. <

B. >

C. =

Đáp án B

Câu 21: So sánh: 897 + 987 ........ 978 + 897

A. <

B. >

C. =

Đáp án C

Xem thêm các dạng bài tập Toán chi tiết và hay khác:

50 Bài tập về Dấu hiệu chia hết cho 2 (có đáp án năm 2023)

50 Bài tập về Dấu hiệu chia hết cho 5 (có đáp án năm 2023)

50 Bài tập về Dấu hiệu chia hết cho 9 (có đáp án năm 2023)

60 Bài tập về Chia một số cho một tích. Chia một tích cho một số (có đáp án năm 2023)

60 Bài tập về Chia hai số có tận cùng là các chữ số 0 (có đáp án năm 2023)

Bình luận (0)

Đăng nhập để có thể bình luận

Chưa có bình luận nào. Bạn hãy là người đầu tiên cho tôi biết ý kiến!