50 Bài tập về Dấu hiệu chia hết cho 2 (có đáp án năm 2024) - Toán lớp 4

1900.edu.vn xin giới thiệu: Tổng hợp các dạng bài tập Dấu hiệu chia hết cho 2 Toán lớp 4. Đây sẽ là tài liệu tham khảo hữu ích, giúp các bạn học sinh ôn tập và củng cố kiến thức đã học, tự luyện tập nhằm học tốt môn Toán lớp 4, giải bài tập Toán lớp 4 tốt hơn. Mời các bạn cùng tham khảo chi tiết bài viết dưới đây.

Dấu hiệu chia hết cho 2

Kiến thức cần nhớ

Lý thuyết: 

Các số có chữ số tận cùng là 0; 2; 4; 6; 8 thì chia hết cho 2.

Các số có chữ số tận cùng là 1; 3; 5; 7; 9 thì không chia hết cho 2.

Số chia hết cho 2 là số chẵn.

Số không chia hết cho 2 là số lẻ.

Ví dụ: Số 1995 là số chẵn hay là số lẻ?

Lời giải:

Vì số 1995 có chữ số tận cùng là 5 nên số 1995 không chia hết cho 2. Do đó số 1995 là số lẻ.

Các dạng toán về dấu hiệu chia hết cho 2

Dạng 1: Kiểm tra một số đã cho có chia hết cho 2 hay không.

Phương pháp:

Bước 1: Tìm chữ số tận cùng của các số đã cho.

Bước 2: Kết luận:

Các số có chữ số tận cùng là 0; 2; 4; 6; 8 thì chia hết cho 2.

Các số có chữ số tận cùng là 1; 3; 5; 7; 9 thì không chia hết cho 2.

Ví dụ: Trong các số sau đây, có bao nhiêu số chia hết cho 2?

35; 98; 1990; 3002; 5555; 8401

Lời giải:

Số 35 và số 5555 có chữ số tận cùng là 5 nên số 35 và số 5555 không chia hết cho 2.

Số 98 có chữ số tận cùng là 8 nên số 98 chia hết cho 2.

Số 1990 có chữ số  tận cùng là 0 nên số 1990 chia hết cho 2.

Số 3002 có chữ số tận cùng là 2 nên số 3002 chia hết cho 2.

Số 8401 có chữ số tận cùng là 1 nên số 8401 không chia hết cho 1.

Vậy trong các số đã cho, có 3 số chia hết cho 2 là: 98; 1990; 3002.

Dạng 2: Xét tính chẵn, lẻ của một số

Phương pháp:

Xét xem số đã cho có chia hết cho 2 hay không. Nếu số đã cho chia hết cho 2 thì số đã cho là số chẵn, nếu không chia hết cho 2 thì đó là số lẻ.

Ví dụ: Loan nói rằng số 3508 là số chẵn. Theo em Loan nói đúng hay sai?

Lời giải:

Số 3508 có chữ số tận cùng là 8 nên số 3508 chia hết cho 2. Vì số 3508 chia hết cho 2 nên số 3508 là số chẵn. Vậy bạn Loan nói đúng.

Dạng 3: Tìm các số thỏa mãn yêu cầu cho trước.

Phương pháp:

Các số có chữ số tận cùng là 0; 2; 4; 6; 8 thì chia hết cho 2.

Các số có chữ số tận cùng là 1; 3; 5; 7; 9 thì không chia hết cho 2.

Số chia hết cho 2 là số chẵn.

Số không chia hết cho 2 là số lẻ.

Ví dụ 1: Với ba chữ số 2; 5; 8 hãy viết các số chẵn có ba chữ số, mỗi số có cả ba chữ số đó.

Lời giải:

Các số chẵn có ba chữ số được lập từ các số đã cho phải có chữ số tận cùng là 2 hoặc 8. Khi đó ta viết được các số chẵn là: 258; 528; 582; 852.

Ví dụ 2: Tìm x, biết: x chia hết cho 2 và 100 <  x < 110.

Lời giải:

Vì x chia hết cho 2 nên x sẽ có chữ số tận cùng là 0; 2; 4; 6; 8. Mà 100 <  x < 110 nên x có thể là các số: 102; 104; 106; 108.

Bài tập (có đáp án)

Trắc nghiệm dấu hiệu chia hết cho 2

Câu 1: Số có chữ số tận cùng là 0; 2; 4; 6; 8 thì chia hết cho 2. Đúng hay sai?

A. Đúng

B. Sai

Hướng dẫn giải

Các số có chữ số tận cùng là 0;2;4;6;8 thì chia hết cho 2.

Vậy khẳng định đã cho là đúng.

Câu 2: Số không chia hết cho 2 là số chẵn. Đúng hay sai?

A. Đúng

B. Sai

Hướng dẫn giải

Số chia hết cho 2 là số chẵn. Số không chia hết cho 2 là số lẻ.

Vậy khẳng định “Số không chia hết cho 2 là số chẵn” là sai.

Câu 3: Trong các số sau số nào chia hết cho 2?

A. 1235

B. 1331

C. 2469

D. 1998

Hướng dẫn giải

Số 1235 có chữ số tận cùng là 5 nên 1235 không chia hết cho 2.

Số 1331 có chữ số tận cùng là 1 nên 1331 không chia hết cho 2.

Số 2469 có chữ số tận cùng là 9 nên 2469 không chia hết cho 2.

Số 1998 có chữ số tận cùng là 8 nên 1998 chia hết cho 2.

Vậy trong các số đã cho, số chia hết cho 2 là 1998.

Câu 4: Dãy gồm các số chia hết cho 2 là:

A. 98; 246; 1247; 5672; 9090

B. 36; 148; 8750; 17952; 3344

C. 67; 189; 987; 3553; 123321

D. 46; 128; 690; 4234; 6035

Hướng dẫn giải

Dãy A có số 1247 có chữ số tận cùng là 7 nên 1247 không chia hết cho 2.

Dãy B gồm các số chữ số tận cùng là 0;2;4;6;8 nên chia hết cho 2.

Dãy C gồm các số chữ số tận cùng là 1;3;5;7;9 nên không chia hết cho 2

Dãy D có số 6035 có chữ số tận cùng là 5 nên 6035 không chia hết cho 2.

Vậy dãy gồm các số chia hết cho 2 là 36;148;8750;17952;3344.

Câu 5: Cho các số sau: 24; 35; 99; 158; 237; 1350; 2461; 12352; 87316. Có bao nhiêu số không chia hết cho 2?

A. 6 số

B. 5 số

C. 4 số

D. 3 số

Hướng dẫn giải

Những số có chữ số tận cùng là 1;3;5;7;9 thì không chia hết cho 2.

Do đó trong các số đã cho, các số không chia hết cho 2 là 35;99;237;2461.

Vậy có 4 số không chia hết cho 22.

Câu 6: Thay a bằng chữ số thích hợp để số Bài tập Dấu hiệu chia hết cho 2 Toán lớp 4 có lời giải chia hết cho 2.

A. a = 1

B. a = 3

C. a = 7

D. a = 8

Hướng dẫn giải

Nếu a=1 thì số 6131 có chữ số tận cùng là 1 nên không chia hết cho 2.

Nếu a=3 thì số 6133 có chữ số tận cùng là 3 nên không chia hết cho 2.

Nếu a=7 thì số 6137 có chữ số tận cùng là 7 nên không chia hết cho 2.

Nếu a=8 thì số 6138 có chữ số tận cùng là 8 nên chia hết cho 2.

Vậy đáp án đúng là a=8.

Câu 7: Thay b bằng chữ số thích hợp để Bài tập Dấu hiệu chia hết cho 2 Toán lớp 4 có lời giải không chia hết cho 2.

A. b = 0; 5

B. b = 0; 2; 4; 6; 8

C. b = 1; 3; 5; 7; 9

D. Tất cả các đáp án trên đều đúng

Hướng dẫn giải

Ta có: Các số có chữ số tận cùng là 1;3;5;7;9 thì không chia hết cho 2.

Do đó để số Bài tập Dấu hiệu chia hết cho 2 Toán lớp 4 có lời giải không chia hết cho 2 thì b=1;3;5;7;9.

Câu 8: Từ ba chữ số 1; 6; 9 hãy viết các số có hai chữ số khác nhau và không chia hết cho 2.

A. 16; 96

B. 16; 69; 61; 91

C. 19; 91; 169

D. 16; 96; 169; 196

Hướng dẫn giải

Từ ba chữ số 1;6;9 viết được các số có hai chữ số khác nhau là 16;19;61;69;91;96.

Các số 19;69;61;91 có chữ số tận cùng là 1 và 9 nên không chia hết cho 2.

Vậy từ ba chữ số 1;6;9 ta viết được các số có hai chữ số khác nhau và không chia hết cho 2 là 19;69;61;91.

Câu 9: Tìm chữ số y để số Bài tập Dấu hiệu chia hết cho 2 Toán lớp 4 có lời giải chia hết cho 2 và tổng các chữ số của số Bài tập Dấu hiệu chia hết cho 2 Toán lớp 4 có lời giải lớn hơn 27.

A. y = 4

B. y = 6

C. y = 8

D. y = 9

Hướng dẫn giải

Tổng các chữ số của Bài tập Dấu hiệu chia hết cho 2 Toán lớp 4 có lời giải là: 1+5+9+6+y=21+y.

Vì tổng các chữ số lớn hơn 27 nên y chỉ có thể là 7;8 hoặc 9.

Nếu y=7 thì số 15967 có chữ số tận cùng là 7 nên không chia hết cho 2.

Nếu y=8 thì số 15968 có chữ số tận cùng là 8 nên chia hết cho 2.

Nếu y=9 thì số 15969 có chữ số tận cùng là 9 nên không chia hết cho 2.

Vậy để số Bài tập Dấu hiệu chia hết cho 2 Toán lớp 4 có lời giải chia hết cho 2 và tổng các chữ số lớn hơn 27 thì y=8.

Câu 10: Giá trị của biểu thức nào sau đây là số chia hết cho 2?

A. (145+79)×12-346

B. 4820-1986+231×5

C. 4215∶3×8-2389

D. (5622-127×15) ∶9

Hướng dẫn giải

Ta có

Bài tập Dấu hiệu chia hết cho 2 Toán lớp 4 có lời giải

Trong các số trên chỉ có số 2342 có chữ số tận cùng là 2 nên 2342 chia hết cho 2, ngoài ra không còn số nào chia hết cho 2.

Do đó giá trị biểu thức (145+79)×12−346 là số chia hết cho 2.

Câu 11: Viết số chẵn thích hợp vào chỗ trống:

550; 552; 554; Bài tập Dấu hiệu chia hết cho 2 Toán lớp 4 có lời giải ; Bài tập Dấu hiệu chia hết cho 2 Toán lớp 4 có lời giải ; 560

Hướng dẫn giải

550+2=552

552+2=554

Suy ra quy luật là: Từ số hạng thứ hai trở đi bằng số hạng liền trước cộng thêm 2 đơn vị.

Số thứ tư là: 554+2=556

Số thứ năm là: 556+2=558

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống lần lượt từ trái sang phải là 556; 558.

Câu 12: Điền số thích hợp vào ô trống:

Biết 500 < y < 504 và y chia hết cho 2. Vậy y = Bài tập Dấu hiệu chia hết cho 2 Toán lớp 4 có lời giải

Hướng dẫn giải

Số cần điền lớn hơn 500 và nhỏ hơn 504 nên số cần điền chỉ có thể là 501;502;503.

Trong 3 số đó chỉ có số 502 chia hết cho 2 vì có chữ số tận cùng là 2.

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 502.

Câu 13: Điền số thích hợp vào ô trống:

Tuổi của mẹ Lan ít hơn 44 tuổi nhưng nhiều hơn 40 tuổi. Nếu đem số tuổi của mẹ Lan chia cho 2 thì không dư.

Vậy tuổi của mẹ Lan làBài tập Dấu hiệu chia hết cho 2 Toán lớp 4 có lời giảituổi

Hướng dẫn giải

Vì tuổi của mẹ Lan ít hơn 44 tuổi nhưng nhiều hơn 40 tuổi nên tuổi của mẹ Lan chỉ có thể là 41,42,43.

Nếu đem số tuổi của mẹ Lan chia cho 2 thì không dư nên tuổi của mẹ Lan phải là số chia hết cho 2.

Trong ba số 41,42,43 chỉ có số 42 chia hết cho 2 vì có chữ số tận cùng là 2.

Do đó tuổi của mẹ Lan là 42 tuổi.

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 42.

Câu 14: Điền số thích hợp vào ô trống:

Từ bốn chữ số 0, 4, 5, 7 có thể viết được Bài tập Dấu hiệu chia hết cho 2 Toán lớp 4 có lời giải số có ba chữ số khác nhau và chia hết cho 2.

Hướng dẫn giải

Để lập được số chia hết cho 2 thì các số đó phải có chữ số tận cùng là 0;2;4;6;8.

Do đó các số có chia hết cho 2 được lập từ bốn chữ số 0,4,5,7 phải có chữ số tận cùng là 0 hoặc 4.

Từ bốn chữ số 0,4,5,7 ta viết được các số có ba chữ số khác nhau và chia hết cho 2 là:

450;470;540;570;740;750;504;574;704;754.

Có 10 số có ba chữ số khác nhau và chia hết cho 2.

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 10.

Bài tập dấu hiệu chia hết cho 2

Bài 1: Trong các số 42, 105, 1059, 492, 6008, 4901, 29, 3819. Hãy tìm:

a) Các số chia hết cho 2.

b) Các số không chia hết cho 2.

Bài 2: Tìm các số chia hết cho 2 trong khoảng từ 45 đến 67.

Bài 3: Từ 3 chữ số 2, 0, 7, hãy lập tất cả các số có hai chữ số mà chia hết cho 2.

Lời giải:

Bài 1:

a) Các số chia hết cho 2: 42, 492, 6008.

b) Các số không chia hết cho 2: 105, 1059, 4901, 29, 3819.

Bài 2:

Các số chia hết cho 2 trong khoảng từ 45 đến 67 là: 46, 48, 50, 52, 54, 56, 58, 60, 62, 64, 66.

Bài 3:

Các số có hai chữ số mà chia hết cho 2 được lập từ 3 chữ số 2, 0, 7 là: 20, 70, 22, 72.

Bài tập vận dụng

Tài liệu VietJack

Bài tập tự luyện

Tài liệu VietJack

Xem thêm các dạng bài tập Toán chi tiết và hay khác:

50 Bài tập về Dấu hiệu chia hết cho 2 (có đáp án năm 2023)

50 Bài tập về Dấu hiệu chia hết cho 5 (có đáp án năm 2023)

50 Bài tập về Dấu hiệu chia hết cho 9 (có đáp án năm 2023)

60 Bài tập về Chia một số cho một tích. Chia một tích cho một số (có đáp án năm 2023)

60 Bài tập về Chia hai số có tận cùng là các chữ số 0 (có đáp án năm 2023)

Bình luận (0)

Đăng nhập để có thể bình luận

Chưa có bình luận nào. Bạn hãy là người đầu tiên cho tôi biết ý kiến!