Chia cho số có một chữ số
I. Kiến thức cần nhớ
1. Hướng dẫn cách chia cho số có một chữ số
– Thực hiện phép chia từ trái sang phải.
– Lấy lần lượt từng đơn vị số của số bị chia để chi cho số chia.
– Nếu số đó nhỏ hơn số chia, ta tiếp tục lấy thêm số kế bên phải của nó để chia.
Ví dụ:
1) 127652 : 2 = ?
– Số bị chia là : 127652
– Số chia là: 2
Thực hiện phép chia từ trái sang phải, lấy lần lượt từng số chia cho 2.
Hướng dẫn:
– Ta lấy 1 chia 2, nhưng vì 1 < 2 nên phải lấy thêm số kế bên phải của 1 là 2;
Như vậy 12 chia 2 được 6, viết 6;
6 nhân 2 bằng 12; 12 trừ 12 bằng 0 , viết 0;
– Hạ 7 xuống, ta được số 07 tức là 7.
7 chia 2 bằng 3, viết 3
3 nhân 2 bằng 6 ; 7 trừ 6 bằng 1, viết 1.
– Hạ 6 xuống, ta được số 16
16 chia 2 bằng 8, viết 8
8 nhân 2 bằng 16 ; 16 trừ 16 bằng 0, viết 0
– Hạ 5 xuống, ta được số 05 tức là 5
5 chia 2 bằng 2, viết 2
2 nhân 2 bằng 4 ; 5 trừ 4 bằng 1 ; viết 1
– Hạ 2 xuống, ta được số 12
12 chia 2 bằng 6, viết 6
6 nhân 2 bằng 12 ; 12 trừ 12 bằng 0 ; viết 0
Kết luận: 127652 : 2 = 63826
2) 245637 : 4 = ?
– Số bị chia là : 245637
– Số chia là: 4
Thực hiện phép chia từ trái sang phải, lấy lần lượt từng số chia cho 4.
Hướng dẫn:
– Ta lấy 2 chia 4, nhưng vì 2 < 4 nên phải lấy thêm số kế bên phải của 2 là 4;
Như vậy 24 chia 4 được 6, viết 6;
6 nhân 4 bằng 24; 24 trừ 24 bằng 0 , viết 0;
– Hạ 5 xuống, ta được số 05 tức là 5.
5 chia 4 bằng 1, viết 1
4 nhân 1 bằng 4 ; 5 trừ 4 bằng 1, viết 1.
– Hạ 6 xuống, ta được số 16
16 chia 4 bằng 4, viết 4
4 nhân 4 bằng 16 ; 16 trừ 16 bằng 0, viết 0.
– Hạ 3 xuống, ta được số 03 tức là 3.
3 nhỏ hơn 4 nên không thể chia
Hạ tiếp số 7 xuống, ta được 37
37 chia 4 bằng 9, viết 9
9 nhân 4 bằng 36 ; 37 trừ 36 bằng 1, viết 1.
Kết luận: 245637 : 4 = 6149 (dư 1)
Một số lưu ý khi thực hiện chia cho số có 1 chữ số
– Khi chia cho số có 1 chữ số ta đặt tính rồi tính
– Thực hiện phép chia theo thứ tự từ trái sang phải
– Phép chia sau khi chia hết số bị chia mà vẫn còn số dư thì phép chia đó là phép chia có dư
– Trong phép chia, số dư bằng 0 thì phép chia là phép chia hết, số dư khác 0 thì phép chia là phép chia có dư
– Trong phép chia có dư, số dư luôn nhỏ hơn số chia
II.Bài tập tự luyện
Bài tập tự luyện số 1
Bài 1. Đặt tính rồi tính:
a. 274896 : 2
– Ta lấy 2 chia 2 bằng 1, viết 1
1 nhân 2 bằng 2; 2 trừ 2 bằng 0 , viết 0;
– Hạ 7 xuống, ta được số 07 tức là 7
7 chia 2 bằng 3, viết 3
3 nhân 2 bằng 6 ; 7 trừ 6 bằng 1, viết 1
– Hạ 4 xuống, ta được số 14
14 chia 2 bằng 7, viết 7
7 nhân 2 bằng 14 ; 14 trừ 14 bằng 0, viết 0
– Hạ 8 xuống, ta được số 08 tức là 8
8 chia 2 bằng 4, viết 4
4 nhân 2 bằng 8 ; 8 trừ 8 bằng 0 ; viết 0
– Hạ 9 xuống, ta được số 09 tức là 9
9 chia 2 bằng 4, viết 4
4 nhân 2 bằng 8 ; 8 trừ 9 bằng 1 ; viết 1
– Hạ 6 xuống, ta được số 16
16 chia 2 bằng 8, viết 8
8 nhân 2 bằng 16 ; 16 trừ 16 bằng 0 ; viết 0
Kết luận: 274896 : 2 = 137448
b. 209457 : 5
– Ta lấy 2 chia 5, nhưng vì 2 < 5 nên phải lấy thêm số kế bên phải của 2 là 0;
Ta có 20 chia 5 bằng 4, viết 4
4 nhân 5 bằng 20; 20 trừ 20 bằng 0 , viết 0;
– Hạ 9 xuống, ta được số 09 tức là 9
9 chia 5 bằng 1, viết 1
1 nhân 5 bằng 5 ; 9 trừ 5 bằng 4, viết 4
– Hạ 4 xuống, ta được số 44
44 chia 5 bằng 8, viết 8
8 nhân 5 bằng 40 ; 44 trừ 40 bằng 4, viết 4
– Hạ 5 xuống, ta được số 45
45 chia 5 bằng 9, viết 9
9 nhân 5 bằng 45 ; 45 trừ 45 bằng 0 ; viết 0
– Hạ 7 xuống, ta được số 07 tức là 7
7 chia 5 bằng 1, viết 1
1 nhân 5 bằng 5 ; 7 trừ 5 bằng 2 ; viết 2
– 2 không thể chia cho 5 được nữa nên 2 chính là số dư
Kết luận: 209457 : 5 = 41891 (dư 2)
Bài 2. Người ta đổ một thùng nước chứa 23848 lít nước bào 4 bình nước. Hỏi mỗi bình chứa bao nhiêu lít nước.
Hướng dẫn giải
Số lít nước mỗi bình nước nhỏ chứa là:
23848 : 4 = 5962 (lít nước)
Đáp số: 5962 lít nước
Bài 2. Người ta đổ đều 128610 lít xăng vào 6 bể. Hỏi bể đó có bao nhiêu lít xăng?
Hướng dẫn giải
Số lít xăng mỗi bể chứa là:
128610 : 6 = 21435 (lít)
Đáp số: 21435 lít xăng
Bài 3. Người ta xếp 187259 cái áo vào hộp, mỗi hộp 8 áo. Hỏi có thể xếp được vào nhiều nhất bao nhiêu hộp và còn thừa mấy cái áo?
Hướng dẫn giải
Ta thực hiện phép chia:
187250 : 8 = 23406 (dư 2)
Vậy có thể xếp được nhiều nhất 23406 hộp và còn thừa 2 cái áo
Đáp số: 23406 hộp và còn thừa 2 cái áo.
Bài tập tự luyện số 2
Câu 1: Tìm 𝑥 , 5512 : 𝑥 = 8
C. 689
D. 690
Câu 2: Số 46926 giảm đi 9 lần bằng bao nhiêu?
C. 5216
Câu 3: Điền vào đáp án đúng : 975 : 5 = ….
C. 165
D. 185
Câu 4: Tìm b, 𝑏 x 2 = 88854 − 10056
Câu 5: Điền vào chỗ chấm : 247104:𝑎= …. (với a là số lớn nhất có một chữ số)
B. 26450
C. 27450
D. 27456
Đáp án cho bài tập tự luyện
Câu 1: C
Ta có:
5512:𝑥=8
𝑥=5512:8
𝑥=689
Vậy ta chọn đáp án đúng là: 689
Câu 2: B
46926 giảm đi 9 lần là:
46926:9=5214
Vậy số cần điền là 5214
Ghi chú : Giảm đi một số lần ta thực hiện phép chia.
Câu 3: A
Câu 4: C
Ta có:
b x 2=88854−10056
b x 2=78798
b =78798:2
b =39399
Vậy ta chọn đáp án đúng là: b = 39399
Câu 5: D
Số lớn nhất có một chữ số là 9 ; vậy 𝑎 = 9
Thay 𝑎=9 vào biểu thức trên ta có:
247104:𝑎=247104:9=27456
Vậy số cần điền là 27456
Bài tập tự luyện số 3
Bài 1. Tính bằng hai cách:
a) (72 + 28) : 4
b) (108 – 18) : 9
Hướng dẫn giải
a) (72 + 28) : 4 b) (108 – 18) : 9
Cách 1: Cách 1
(72 + 28) : 4 (108 – 18) : 9
= 72 : 4 + 28 : 4 = 108 : 9 – 18 : 9
= 18 + 7 = 12 – 2
= 25 = 10
Cách 2: Cách 2:
(72 + 28) : 4 (108 – 18) : 9
= 100: 4 = 90 : 9
= 25 = 10
Bài 2. Tính giá trị của biểu thức bằng hai cách:
a) 360 : (3 × 2) b) 450 : (5 × 2)
Hướng dẫn giải
a) 360 : (3 × 2) b) 450 : (5 × 2)
Cách 1: Cách 1
360 : (3 × 2) 450 : (5 × 2)
= 360 : 3 : 2 = 450 : 5 : 2
= 120 : 2 = 90 : 2
= 60 = 45
Cách 2: Cách 2:
360 : (3 × 2) 450 : (5 × 2)
= 360 : 6 = 450 : 10
= 60 = 45
Bài 3. Tính bằng hai cách:
a) (18 × 24) : 8 b) (42 × 5) : 3
Hướng dẫn giải
a) (18 × 24) : 8 b) (42 × 5) : 3
Cách 1: Cách 1
(18 × 24) : 8 (42 × 5) : 3
= 432 : 8 = 210 : 3
= 54 = 70
Cách 2: Cách 2:
(18 × 24) : 8 (42 × 5) : 3
= 18 × (24 : 8) = (42 : 3) × 5
= 18 × 3 = 14 × 5
= 54 = 70
Bài 4. Tìm x:
a) x × 3 = 321 b) x × 15 = 450
Hướng dẫn giải
a) x × 18 = 360 b) x × 15 = 450
x = 360 : 18 x = 450 : 15
x = 360 : (2 × 9) x = 450 : ( 3× 5)
x = 360 : 2 : 9 x = 450 : 3 : 5
x = 180 : 9 x = 150 : 5
x = 20 x = 30
Bài 5. Một mảnh đất hình chữ nhật có diện tích 864m2, chiều dài 36m. Tính chu vi mảnh đất đó.
Hướng dẫn giải
Chiều rộng mảnh đất dài số mét là:
864 : 36 = 24(m)
Chu vi mảnh đất đó là:
(36 + 24) × 2 = 120 (m)
Đáp số: 120m.
Bài tập tự luyện số 5
Bài 1. Tính bằng hai cách:
a) (112 + 36) : 4 b) (144 – 24) : 8
c) (125 + 75 ) : 5 d) (189 – 81) : 9
Bài 2. Tính bằng hai cách:
a) 78 : 3 + 24 : 3b) 354 : 6 – 72 : 6
c) 105 : 7 + 35 : 7d) 152 : 8 – 72 : 8
Bài 3. Tính bằng hai cách:
a) 248 : (4 × 2) b) 250 : (5 × 2)
c) (42 × 5) : 3 d) (18 × 24): 8
Bài 4. Tính bằng cách thuận tiện nhất:
a) (54 × 23) : 9 b) (12 × 56) : 8
c) 15 × 64 : 8 d) 90 : 6 : 5
Bài 5. Tìm x:
a) 486 : x – 126 : x = 6 b) 725 : x + 125 : x = 5
c) 246 : x + 34 + x = 5 d) 360 : x – 126 : x = 6
Bài 6. Tìm số bé nhất, biết rằng số đó chia cho 3 dư 2, chia cho 4 dư 3, chia cho 5 dư 4 và chia hết cho 7.
Bài 7. Chứng tỏ rằng tích của 4 số tự nhiên liên tiếp bao giờ cũng chia hết cho 4. Buổi sáng tổ bác An xếp được 45 tấn hàng lên xe ô tô, mỗi xe xếp được 5 tấn. Buổi chiều tổ bác An xếp được 40 tấn hàng lên xe và mỗi xe cũng xếp được 5 tấn hàng. Hỏi cả ngày tổ bác An xếp được tất cả bao nhiêu xe hàng? (giải bằng hai cách)
Bài 8. Có 2 tạ 70kg gạo được chia đều vào 6 bao. Hỏi mỗi bao có bao nhiêu ki-lô-gạo?
Bài 9. Có 8 bao gạo, mỗi bao 15kg. Đã bán 1/5 số gạo. Hỏi còn lại bao nhiêu ki-lô-gam-gạo?
Bài 10. Có 123400 cái bút xếp vào các hộp, mỗi hộp 6 bút. Hỏi số bút đó có thể xếp được nhiều nhất vào bao nhiêu hộp và còn thừa mấy cái bút?
Bài 11. Cho biểu thức M = 1800 – 5 x a cm3
Tìm giá trị của a để biểu thức M có giá trị bé nhất. Tìm giá trị bé nhất đó.
Bài 12. Tính:
a) 1 : 9 + 3 : 9 + 5 : 9
b) 1 : 5 + 2 : 5 + 3 : 5 + 4 : 5 + 5 : 5
Xem thêm các dạng bài tập Toán chi tiết và hay khác:
70 Bài tập về Tính chất giao hoán của phép cộng (có đáp án năm 2024)
100 Bài tập về Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó (2024) có đáp án
55 Bài tập về Tính chất giao hoán của phép nhân (có đáp án năm 2024)
50 Bài tập về Biểu thức có chứa hai chữ, ba chữ (có đáp án năm 2024)