Chia hai số có tận cùng là các chữ số 0
Kiến thức cần nhớ
a) 320 : 40 = ?
320 : 40 = 320 : (10 × 4) = 320 : 10 : 4 = 32 : 4 = 8
Nhận xét: 320 : 40 = 32 : 4
Khi thực hiện phép chia 320 : 40, ta có thể cùng xóa một chữ số 0 ở tận cùng của số chia và số bị chia, rồi chia như thường.
b) 32000 : 400 = ?
32000 : 400 = 32000 : (100 × 4) = 32000 : 100 : 4 = 320 : 4 = 80
32000 : 400 = 80
Nhận xét: 32000 : 400 = 320 : 4
Khi thực hiện phép chia 32000 : 400, ta có thể cùng xóa hai chữ số 0 ở tận cùng của số chia và số bị chia, rồi chia như thường.
c) Khi thực hiện phép chia hai số có tận cùng là các chữ số 0, ta có thể cùng xóa một, hai, ba,… chữ số 0 ở tận cùng của số chia và số bị chia, rồi chia như bình thường.
Bài tập tự luyện (có đáp án)
Bài tập tự luyện số 1
Câu 1: Tìm x, biết : 7080 : x = 40
C. x = 177
D. x = 178
Câu 2: Giá trị của biểu thức 6400 : 80 là bao nhiêu?
C. 80
D. 90
Câu 3: Trong kho có 25000 kg gạo, người ta xếp lên các xe, mỗi xe chở 5000 kg gạo. Vậy xếp được bao nhiêu xe.
C. 6 xe
D. 7 xe
Câu 4: Số tròn chục liền trước của 2760 chia 50 bằng 56. Đúng hay sai?
Câu 5: Có 4800 lít dầu được đổ vào các can loại 80 lít. Hỏi phải có bao nhiêu can loại 80 lít để chứa hết số dầu đó?
B. 60 can
D. 80 can
Đáp án Bài tập Chia hai số có tận cùng là các chữ số 0 lớp 4
Câu 1: B
Ta có:
7080 : x = 40
x = 7080 : 40
x = 177
Vậy đáp án đúng là x = 177
Câu 2: C
Câu 3: B
25000 kg gạo xếp được số xe là:
25000 : 5000 = 5 (xe)
Đáp số: 5 xe
Câu 4: B
Số tròn chục liền trước của 2760 là 2750
Theo bài ra ta có:
2750 : 50 = 275 : 5 = 55
Nên ta có: Số tròn chục liền trước của 2760 chia 50 bằng 55
Vậy ta chọn đáp án Sai
Câu 5: B
Cần số can loại 80 lít để chứa hết số dầu đó là:
4800 : 80 = 60 (can)
Đáp số: 60 can
Vậy số cần điền là 60 can
Bài tập tự luyện số 2
Câu 1: Đặt tính rồi tính:
a) 420 : 60 | 4500 : 500 | b) 85000 : 500 | 92000 : 400 |
Câu 2: Tìm x:
a) x x 40 = 25600 .............................. .............................. |
b) x x 90 = 37800 .............................. .............................. |
Câu 3: Người ta dự định xếp 180 tấn hàng lên các toa xe lửa. Hỏi nếu mỗi toa xe chở được 20 tấn hàng thì cần mấy toa xe loại đó?
Bài giải
............................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................
Câu 4: Có 5 chuyến ô tô, mỗi chuyến chở 2400kg hàng cứu trợ đến vùng báo lụt. Người ta chia đều số hàng đó cho 30 điểm nhận hàng. Hỏi mỗi điểm nhận hàng nhận được bao nhiêu ki-lô-gam hàng cứu trợ?
Bài giải
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
Bài tập tự luyện số 3
Câu 1:
a) 420 : 60 = 7
4500 : 500 = 9
b) 85000 : 500 = 170
92000 : 400 = 230
Câu 2:
a) x x 40 = 25600
x = 25600 : 40
x = 640
b) x x 90 = 37800
x = 37800 : 90
x = 420
Câu 3:
Bài giải
Cần số toa xe lửa là:
180 : 20 = 9 (toa)
Đáp số: 9 toa.
Câu 4:
Bài giải
Mỗi điểm nhận được số hàng cứu trợ là:
5 x 2400 : 30 = 400 (kg)
Đáp số: 400 kg.
Bài tập tự luyện số 4
I. TRẮC NGHIỆM
Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng:
Câu 1: Kết quả của phép chia là:
A. 999
B. 981
C. 800
D. 982
Câu 2: Điền số thích hợp vào ô trống:
A. 80 B. 90
C. 60 D. 70
Câu 3: Thương của 48000 và 400 là bao nhiêu?
A. 110 B. 118
C. 115 D. 120
Câu 4: Chọn số thích hợp để điền vào ô trống trong bảng sau:
Thừa số |
Thừa số |
Tích |
500 |
…………… |
345000 |
A. 690
B. 960
C. 635
D. 536
Câu 5: Dấu thích hợp để điền vào ô trống là:
A. =
B. >
C. <
D. Cả ba dấu trên.
Câu 6: Tìm y, biết y = 12000 : 400
A. y = 60
B. y = 40
C. y = 20
D. y = 30
Câu 7: Tìm x biết:
A. x = 250
B. x = 450
C. x = 350
D. x = 550
Câu 8: Tính giá trị của biểu thức:
A. A = 300
B. A = 400
C. A = 200
D. A = 100
II. TỰ LUẬN
Câu 1: Tính:
Câu 2: Tìm x biết:
Câu 3: Tính giá trị của biểu thức:
Câu 4: Một cửa hàng có 3 tấn gạo đựng đều trong các bao, mỗi bao chứa được 40kg gạo. Tuần thứ nhất của hàng bán được 14 tạ gạo, tuần thứ hai bán hết số gạo còn lại. Hỏi tuần thứ hai cửa hàng bán được nhiều hơn tuần thứ nhất bao nhiêu bao gạo?
Câu 5: Có 13 xe nhỏ chở được 46 800 kg hàng và 17 xe lớn chở được 71 400 kg hàng. Hỏi trung bình mỗi xe chở được bao nhiê ki- lô-gam hàng?
Bài tập tự luyện số 5
Bài 1: Tính (theo mẫu)
Mẫu : 120 : 40 = 120 : (10 x 4) = 120 : 10 : 4 = 12 : 4 = 3
a) 350 : 50 ;
b) 48000 : 600 ;
c) 65000 : 500.
Hướng dẫn giải
a) 350 : 50 = 350 : (10 x 5) = 350 : 10 : 5 = 35 : 5 = 7 ;
b) 48000 : 600 = 48000 : (100 x 6) = 48000 : 100 : 6 = 480 : 6 = 80 ;
c) 65000 : 500 = 65000 : (100 x 5) = 65000 : 100 : 5 = 650 : 5 = 130.
Bài 2: Có 13 xe nhỏ chở được 46 800 kg hàng và 17 xe lớn chở được 71 400 kg hàng. Hỏi trung bình mỗi xe chở được bao nhiêu ki- lô-gam hàng?
Hướng dẫn giải
Tóm tắt
Bài giải
Số xe lớn và xe nhỏ có là:
17 + 13 = 30 (xe)
Trung bình số ki – lô – gam hàng một xe chở được là:
(46800 + 71400) : 30 = 3940 (kg)
Đáp số: 3940 (kg)
Xem thêm các dạng bài tập liên quan khác:
60 Bài tập về Tìm hai số khi biết hiệu và tí số của hai số đó (có đáp án năm 2023)
50 Bài tập về Giới thiệu tỉ số (có đáp án năm 2023)
60 Bài tập về So sánh hai phân số khác mẫu số (có đáp án năm 2023)
60 Bài tập về So sánh hai phân số cùng mẫu số (có đáp án năm 2023)
60 Bài tập về Quy đồng mẫu số các phân số (có đáp án năm 2023)