60 Bài tập về Chia cho số có hai chữ số (có đáp án năm 2024) - Toán lớp 4

1900.edu.vn xin giới thiệu: Tổng hợp các dạng bài tập Chia cho số có hai chữ số Toán lớp 4. Đây sẽ là tài liệu tham khảo hữu ích, giúp các bạn học sinh ôn tập và củng cố kiến thức đã học, tự luyện tập nhằm học tốt môn Toán lớp 4, giải bài tập Toán lớp 4 tốt hơn. Mời các bạn cùng tham khảo chi tiết bài viết dưới đây.

Bài tập về Chia cho số có hai chữ số

I. Kiến thức cần nhớ

Phép chia hết

Ví dụ 1: 672:21=?

Vậy 672 : 21 = 32.

Phép chia có dư

Ví dụ 2: 779: 18 = ?

Vậy 779 : 18 = 43 (dư 5).

Ví dụ 3: 8192 : 64 = ?

Vậy 8192 : 64 = 128.

Ví dụ 4: 1154 : 62 = ?

Vậy 1154 : 62 = 18 dư 38.

Ví dụ 5: 10105 : 43 = ?

Vậy 10105 : 43 = 235.

Nhận xét

Phép chia có số dư bằng 0 là phép chia hết.

Phép chia có số dư khác không là phép chia có dư.

Trong phép chia có dư thì số dư luôn nhỏ hơn số chia.

Các dạng bài tập từ cơ bản đến nâng cao về phép chia cho số có 2 chữ số

Trong chương trình toán học lớp 4, với phép tính phép chia hai chữ số các em sẽ thường gặp những dạng bài tập cơ bản sau:

Dạng 1: Bài đặt phép tính rồi tính

Phương pháp giải: Các em sẽ đặt phép tính theo cột dọc, tiến hành thực hiện phép tính từ trái qua phải và áp dụng các bước giải phép tính chia như đã phân tích trên.

Ví dụ 1: 840 : 35 

Hướng dẫn giải

Bước 1: Lấy 84 chia cho 35 được 2

Nhân 2 với 35 được 70; 84 trừ 70 được 14

Bước 2: Giữ nguyên 14, hạ chữ số tiếp theo bên phải của số bị chia là số 0 xuống. Ta được số mới 140

Lấy 140 chia cho 35 được 4

Nhân 4 với 35 được 140

Vậy: 840 : 35 = 24

Ví dụ 2: 352 : 27  = ?

Bước 1: Lấy 35 chia cho 27 được 1

Nhân 1 với 27 được 27; 35 trừ 27 được 8

Bước 2: Giữ nguyên 8, hạ chữ số tiếp theo bên phải của số bị chia là số 2 xuống. Ta được số mới 82

Lấy 82 chia cho 27 được 3

Nhân 3 với 27 được 81 dư 1

Vậy: 352 : 27 = 13 dư 1

Dạng 2: Bài toán ứng dụng

Phương pháp giải: Tùy vào từng đề bài, các em phải đọc kỹ đề để có thể thực hiện phép tính và đưa ra phương pháp giải chính xác.

Ví dụ: Một đàn vịt mỗi ngày để được 780 quả trứng. Người nông dân thu hoạch trứng mỗi ngày và chia làm các tá trứng trứng khác nhau. Mỗi tá trứng được bán ra với giá 24 ngàn đồng. Vậy một ngày người nông dân thu được bao nhiêu tiền từ trứng. Biết mỗi tá có 12 quả.

Hướng dẫn giải

Số tá trứng mà người nông dân thu hoạch được mỗi ngày là:

780 : 12 = 65 (tá trứng)

Số tiền trứng mà người nông dân thu được mỗi ngày là:

65 x 24.000 = 1.560.000 đồng

Đáp số: Vậy mỗi ngày nông dân thu được một 1.560.000đ từ việc thu hoạch trứng vịt.

II. Bài tập tự luyện 

Bài tập tự luyện số 1

Câu 1: Tìm x: 5600 : x = 2

C. 300

D. 400

Câu 2: Biểu thức 5938 : 64 = 92 (dư 50). Đúng hay sai?

Câu 3: Có 8955 bao xi măng xếp đều lên 15 xe. Hỏi mỗi xe chở được bao nhiêu bao xi măng?

C. 

D. 

Câu 4: Điền dấu >, < , = thích hợp vào ô trống :

912 : 24  1050 : 25

C. =

Câu 5: Lấy hiệu của 665432 và 224552 rồi chia 33 được kết quả là ….

B. 14450

D. 13360

Đáp án cho bài tập tự làm

Câu 1: B

Ta có:

5600 : x = 28

x = 5600 : 28

x = 200

Vậy ta chọn đáp án đúng là: 200

Câu 2: A

Câu 3: D

Một xe chở được số bao xi măng là :

8955 : 915 = 597 ( bao )

Đáp số : 597 bao xi măng

Câu 4: B

Ta có:

912 : 24 = 38

1050 : 25 = 42

Mà 38 < 42

Nên 912 : 24 < 1050 : 25

Câu 5: D

Hiệu của 665432 và 224552 là: 665432 – 224552 = 440880

Hiệu của 665432 và 224552 chia 33 là:

440880 : 33 = 13360

Vậy số cần điền là 13360

Bài tập tự luyện số 2

Bài 1. Điền số thích hợp vào chỗ chấm:

a) 560 : 70 = ...                                       b) 2700 : 900 = ...

c) 912 : 25 = ... (dư ...)                           d) 1280 : 53 = ... (dư ...)                                    

Hướng dẫn giải

a) 560 : 70 = 8                                         b) 2700 : 900 = 3

c) 912 : 25 = 36 (dư 12)                          d) 1280 : 53 = 24 (dư 8)                                    

Bài 2. Tìm x:

a) x × 30 = 23400                                   b) 19200 : x = 80

Hướng dẫn giải

a) x × 30 = 23400                                   b) 19200 : x = 80​

           x = 23400 : 30                                              x = 19200 : 80

           x = 780                                                         x = 240 

Bài 3Tính:

a) 8241 : 67 × 45 = ...                                        b) 147 × 56 : 28 = ...

Hướng dẫn giải

a) 8241 : 67 × 45                                               b) 147 × 56 : 28

= 123 × 45                                                            = 8232 : 28

=    5535                                                               = 294

Bài 4Tìm số bị chia bé nhất để thương bằng 945 và số dư là 17

Hướng dẫn giải

Số bị chia bằng thương nhân số chia cộng số dư

Vì số bị chia nhỏ nhất nên số chia nhỏ nhất à số chia là: 1

Vậy số bị chia là: 945 × 1 + 17 = 962

Bài 5. Một mảnh đất hình chữ nhật có diện tích 864 m2, chiều dài 36m. Tính chu vi mảnh đất đó

Hướng dẫn giải

Chiều rộng mảnh đất đó dài là:

864 : 36 = 24 (m)

Chu vi mảnh đất đó là:

(36 + 24) × 2 = 120 (m)

Đáp số: 120m

Bài tập tự luyện số 3

Bài 1. Viết số thích hợp vào ô trống:

 

Số bị chia

Số chia

Thương

Số dư

a

99990

90

 

 

b

99998

99

 

 

c

987654

97

 

 

d

102345

98

 

 

Bài 2. Đặt tính rồi tính:

a) 9468 : 18                                                 b) 13275 : 25

c) 18408 : 48                                               d) 38880 : 15

Bài 3. Tìm x:

a) x × 47 =  2726                                b) 17802 : x = 80

Bài 4. Tìm x:

a) 58 × x – 934 = 6722                        b) 2005 + x × 34 = 5337

c) 12 × x × 15 = 38880                        d) (x + x × 2) : 34 = 504                             

Bài 5. Tính bằng cách thuận tiện nhất:

a) (360 × 25 × 12) : 24                             c) (450 × 480 × 44) : ( 15 × 12 ×11)

b) (150 × 35 × 10) : 25                             d) (750 × 360 × 56) : (25 × 12 × 7)

Bài 6. Tính giá trị biểu thức:

a) 19832 : 37 + 19464                               c) 1968 × 349 + 35460 : 985

b) 325512 : 33 – 7856                               d) 2008 × 327 – 1308 × 502

Bài 7.  Cho một phép chia hết, trong đó số bị chia là số tròn chục. Hỏi nếu xóa chữ số 0 ở tận cùng của số bị chia thì được thương mới bằng một phần mấy thương cũ?

Bài 8. Trong phép chia 2484 cho một số tự nhiên thì có số dư lớn nhất là 34. Tìm thương của phép chia đó.

Bài 9. Khi nhân một số với 46, một bạn đã viết sai 46 thành 64 nên tích phải tìm đã tăng thêm 2214 đơn vị. Tìm tích đúng của hai số đã cho.

Bài 10. Khi nhân một số với 79, một bạn đã đặt các tích riêng thẳng cột như trong phép cộng nên có kết quả là 2160. Tìm tích đúng của hai số đã cho.

Bài 11.  Một người đi xe đạp trong 1 giờ 12 phút được 23km 400m. Hỏi trong 48 phút người đó đi được bao nhiêu mét?

Bài 12. Bác Vinh mua 1425 viên gạch bông để lát nên nhà. Bác dự tính sẽ thừa ra 125 viên đủ để lát 5m2 khu vệ sinh. Hỏi diện tích nền nhà cần lát gạch bông của bác Vinh là bao nhiêu mét vuông?

Bài tập tự luyện số 4

Bài 1: Đặt tính và tính:

a. 1296 : 24

b. 180 : 36 

3. 37584 : 58

c. 85491 : 63

d. 4992065 : 85

e. 2578 : 32

f. 50167 : 43

Bài 2: Tìm x,y biết:

a. 73 x y = 3285

b. 10086 : x = 82

Bài 3: Tìm giá trị của biểu thức:

a. 76345 - 47226 : 34 

b. 56308 : 28 + 11

c. 64 + 46434  : 71

Bài 4: Một xưởng may mỗi ngày sản xuất được 4200 bộ quần áo, chia thành từng tá, mỗi tá 12 bộ quần áo. Hỏi mỗi ngày xưởng sản xuất được bao nhiêu tá?

Bài 5: Vườn cây ăn quả nhà Bác Lan có 3640 cây ăn quả các loại được trồng vào 14 hàng. Hỏi mỗi hàng có bao nhiêu cây ăn quả?

Bài 6: Người ta xếp đều 240 bộ bàn ghế vào 15 phòng học. Hỏi mỗi phòng xếp được bao nhiêu bộ bàn ghế ?

Bài 7: Đặt tính rồi tính:

a) 288 : 24                                

b) 469 : 67

c) 740 : 45                                    

d) 397 : 56

Bài 8: Tìm x biết:

a. x x 34 = 714

b. 846 : x = 18

Bài 9: Tính bằng cách thuận tiện nhất:

a) (360 × 25 × 12) : 24                             c) (450 × 480 × 44) : ( 15 × 12 ×11)

b) (150 × 35 × 10) : 25                             d) (750 × 360 × 56) : (25 × 12 × 7)

Bài 10: Cho một phép chia hết, trong đó số bị chia là số tròn chục. Hỏi nếu xóa chữ số 0 ở tận cùng của số bị chia thì được thương mới bằng một phần mấy thương cũ?

Bài 11. Trong phép chia 2484 cho một số tự nhiên thì có số dư lớn nhất là 34. Tìm thương của phép chia đó.

Bài 12. Khi nhân một số với 46, một bạn đã viết sai 46 thành 64 nên tích phải tìm đã tăng thêm 2214 đơn vị. Tìm tích đúng của hai số đã cho.

Bài 13. Khi nhân một số với 79, một bạn đã đặt các tích riêng thẳng cột như trong phép cộng nên có kết quả là 2160. Tìm tích đúng của hai số đã cho.

Bài 14.  Một người đi xe đạp trong 1 giờ 12 phút được 23km 400m. Hỏi trong 48 phút người đó đi được bao nhiêu mét?

Bài 15. Bác Vinh mua 1425 viên gạch bông để lát nền nhà. Bác dự tính sẽ thừa ra 125 viên đủ để lát 5m2 khu vệ sinh. Hỏi diện tích nền nhà cần lát gạch bông của bác Vinh là bao nhiêu mét vuông?

Bài 16: Đặt tính rồi tính:

a) 9468 : 18                                                 b) 13275 : 25

c) 18408 : 48                                               d) 38880 : 15

Bài tập tự luyện số 5

Câu 1: Tìm x: 5600 : x = 8

C. 800

D. 900

Câu 2: Có 1200 kg gạo chia đều vào các bao, mỗi bao có 30 kg. Hỏi có tất cả bao nhiêu bao gạo?

C. 60

D. 70

Câu 3: Điền vào chỗ chấm : 2996 : 28= ….

C. 108

D. 109

Câu 4: Điền dấu >, < , = thích hợp vào ô trống :

1200 : 15  1050 : 10

C. =

Câu 5: Lấy tổng của 78432 và 9880 rồi chia 83 được kết quả là ….

B. 1065

D. 1067

Đáp án Bài tập Chia cho số có hai chữ số

Câu 1: C

Ta có:

5600 : x = 8

x = 5600 : 8

x = 700

Câu 2: A

1200 kg gạo chia đều được vào số bao là:

1200 : 30 = 40 (bao)

Đáp số: 40 bao gạo

Câu 3: B

Câu 4: B

Ta có:

1200 : 15 = 80

1050 : 10 = 105

Mà 80 < 105

Nên 1200 : 15 < 1050 : 10

Câu 5: A

Tổng của 78432 và 9880 là : 78432 + 9880 = 88312

Tổng của 78432 và 9880 chia 83 là : 88312 : 83 = 1064

Vậy số cần tìm là 1064

Bài tập tự luyện số 6

Câu 1: Đặt tính rồi tính

a) 361 : 19

b) 5304 : 24

c) 20520 : 72

d) 168840 : 56

Câu 2: Đặt tính rồi tính

a) 569 : 35

b) 2052 : 45

c) 22885 : 46

d) 459476 : 57

Câu 3: Tính giá trị của biểu thức

a) 3628 x 24 - 46372

b) 55477- 1258 : 34

c) 22776 : 78 x 25

d) 9841 + 3904 : 64

Câu 4: Tìm x, y biết

a) 85 x Y = 4760

b) 13345 : x = 85

Câu 5: Một trang trại gà mỗi ngày gà đẻ được 3000 trứng chia thành các tá trứng, mỗi tá 12 quả. Hỏi có bao nhiêu tá trứng?

Đáp án Bài tập Chia cho số có hai chữ số. Thương có chữ số 0 lớp 4

Câu 1:

Cách giải toán lớp 4 dạng bài chia cho số có hai chữ số (ảnh 6)

- 36 chia 19 được 1, viết 1

1 nhân 19 được 19, 36 trừ 19 được 17

- Hạ 1 được 171, 171 chia 19 bằng 9, viết 9

9 nhân 19 được 171, 171 trừ 171 bằng 0

Vậy 361 : 19 = 19

Cách giải toán lớp 4 dạng bài chia cho số có hai chữ số (ảnh 7)

- 53 chia 24 bằng 2, viết 2

2 nhân 24 được 48, 53 trừ 48 bằng 5

- Hạ 0 được 50, 50 chia 24 bằng 2, viết 2

2 nhân 24 được 48, 50 trừ 48 bằng 2

- Hạ 4 được 24, 24 chia 24 bằng 1

1 nhân 24 được 24, 24 trừ 24 bằng 0

Vậy 3304 : 24 = 221 là phép chia hết

Cách giải toán lớp 4 dạng bài chia cho số có hai chữ số (ảnh 8)

- 205 chia 72 được 2, viết 2

2 nhân 72 bằng 144, 205 trừ 144 bằng 61

- Hạ 2 được 612 chia 72 được 8, viết 8

8 nhân 72 bằng 576, 612 trừ 576 được 36

- Hạ 0 được 360 chia 72 bằng 5, viết 5

5 nhân 72 bằng 360, 360 trừ 360 bằng 0

Vậy 20320 : 72 = 285 là phép chia hết

Cách giải toán lớp 4 dạng bài chia cho số có hai chữ số (ảnh 9)

- 168 chia 56 bằng 3, viết 3

3 nhân 56 bằng 168, 168 trừ 168 bằng 0

- 0 chia 56 bằng 0, viết 0

- Hạ 84 chia 56 bằng 1, viết 1

1 nhân 56 bằng 56, 84 trừ 56 bằng 28

- Hạ 0 được 280 chia 56 bằng 5, viết 5

5 nhân 56 bằng 280, 280 trừ 280 bằng 0

Vậy 168840 : 56 = 3015 là phép chia hết.

Câu 2:

Cách giải toán lớp 4 dạng bài chia cho số có hai chữ số (ảnh 10)

- 56 chia 35 bằng 1, viết 1

1 nhân 35 được 35, 56 trừ 35 bằng 21

- Hạ 9 được 219 chia 35 bằng 6, viết 6

6 nhân 35 bằng 210, 219 trừ 210 bằng 9

Vậy 569 : 35 = 16 dư 9 là phép chia có số dư

Cách giải toán lớp 4 dạng bài chia cho số có hai chữ số (ảnh 11)

- 205 chia 45 bằng 4, viết 4

4 nhân 45 bằng 180, 205 trừ 180 bằng 25

- Hạ 2 được 252 chia 45 bằng 5, viết 5

5 nhân 45 bằng 225, 252 trừ 225 bằng 27

Vậy 2052 : 45 = 45 dư 27 là phép chia có số dư

Cách giải toán lớp 4 dạng bài chia cho số có hai chữ số (ảnh 12)

- 228 chia 46 bằng 4, viết 4

4 nhân 46 bằng 184, 228 trừ 184 bằng 44

- Hạ 8 được 448 chia 46 bằng 9, viết 9

9 nhân 46 bằng 414, 448 trừ 414 bằng 34

- Hạ 5 được 345 chia 46 bằng 7, viết 7

7 nhân 46 bằng 322, 345 trừ 322 bằng 23

Vậy 22885 : 46 = 497 dư 23 là phép chia có số dư

Cách giải toán lớp 4 dạng bài chia cho số có hai chữ số (ảnh 13)

- 459 chia 57 bằng 8, viết 8

8 nhân 57 bằng 456, 459 trừ 456 bằng 3

- 3 không chia được cho 57 viết 0

- Hạ 47 được 347 chia 57 bằng 6, viết 6

6 nhân 57 bằng 342, 347 trừ 342 bằng 5

- Hạ 6 được 56 chia 57 không chia hết viết 0

0 nhân 57 bằng 0, 56 trừ 0 bằng 56

Vậy 459476 : 57 = 8060 dư 56 là phép chia có số dư

Câu 3:

- Thực hiện biểu thức theo quy tắc ưu tiên: phép nhân chia trước, cộng trừ sau

- Biểu thức chỉ có phép nhân, chia thì thực hiện thứ tự từ trái qua phải.

a) 3628 x 24 - 46372 = (3628 x 24) - 46372 = 87072 - 46372 = 40700

b) 55477- 1258 : 34 = 55477- (1258 : 34) = 55477 - 37 = 55440

c) 22776 : 78 x 25 = 292 x 25 = 7300

d) 9841 + 3904 : 64 =  9841 + (3904 : 64) = 9841 + 61 = 9902

Câu 4:

a) 85 x Y = 4760

Y = 4760 : 85

Y = 56

b) 13345 : x = 85

x = 13345 : 85

x = 157

Câu 5:

Mỗi ngày trang trại đóng được số tá trứng là:

3000 : 12 = 250 (tá trứng)

Vậy mỗi ngày gà đẻ được 250 tá trứng

Bài tập tự luyện số 7

I. TRẮC NGHIỆM 

Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng:

Câu 1: Người ta xếp đều 270 bộ bàn ghế vào 18 phòng học. Hỏi mỗi phòng xếp được bao nhiêu bộ bàn ghế ?

A. 15 bộ

B. 16 bộ

C. 17 bộ

D. 18 bộ

Câu 2: Tìm x, biết: x×23=414

A. x = 28

B. x = 18

C. x = 19

D. x = 21

Câu 3: Người ta xếp những hộp bánh vào 24 thùng, mỗi thùng chứa 12 hộp bánh. Hỏi nếu mỗi thùng chứa 16 hộp bánh thì cần có bao nhiêu thùng để xếp hết số hộp bánh đó.

A. 14 thùng

B. 16 thùng

C. 18 thùng

D. 20 thùng

Câu 4: Chọn số thích hợp để điền vào ô trống trong bảng sau:

Thừa số

Thừa số

Tích

………..

24

2904

A. 113

B. 136

C. 105

D. 121

Câu 5: Điền số thích hợp vào ô trống: 

7280:40=               

A. 138

B. 128

C. 182

D. 183

Câu 6: Tìm y biết y=1275:51

A. y = 25

B. y = 26

C.y = 35

D. y = 36

Câu 7: Cứ 25 viên gạch thì lát được 1m2 nền nhà. Hỏi nếu dùng hết 1125 viên gạch loại đó thì lát được bao nhiêu mét vuông nền nhà?

A. 47m2

B. 45m2

C. 46m2

D. 48m2

Câu 8: Mỗi bánh xe đạp cần có 36 nan hoa. Hỏi có 5332 nan hoa thì lắp được nhiều nhất bao nhiêu chiếc xe đạp 2 bánh và còn thừa bao nhiêu nan hoa?.

A.74 xe đạp và 6 nan hoa

B.72 xe đạp và 3 nan hoa

C.74 xe đạp và 4 nan hoa

D. 72 xe đạp và 4 nan hoa

II. TỰ LUẬN

Câu 1: Tính giá trị của biểu thức:

a)23575:25+57b)2104256:14

Câu 2: Tìm x biết:

a)x×34=2448b)x:56=2040:68

Câu 3: Một mảnh đất hình chữ nhật có tổng độ dài hai cạnh liên tiếp bằng 336m, chiều dài hơn chiều rộng là 72m. Tính diện tích mảnh đất đó.

Câu 4: Một máy bơm nước trong 1 giờ 05 phút bơm được 4680 lít nước vào bể bơi. Hỏi trung bình mỗi phút máy bơm đó bơm được bao nhiêu lít nước?

Câu 5: Có 13 xe nhỏ chở được 46 875 kg hàng và 12 xe lớn chở được 72 525 kg hàng. Hỏi trung bình mỗi xe chở được bao nhiêu ki- lô-gam hàng?

Xem thêm các dạng bài tập liên quan khác:

60 bài tập về phép chia hết, phép chia có dư (có đáp án năm 2024)
 
 
 
 
Bình luận (0)

Đăng nhập để có thể bình luận

Chưa có bình luận nào. Bạn hãy là người đầu tiên cho tôi biết ý kiến!