50 Bài tập về Dấu hiệu chia hết cho 9 (có đáp án năm 2024) - Toán lớp 4

1900.edu.vn xin giới thiệu: Tổng hợp các dạng bài tập Dấu hiệu chia hết cho 9 Toán lớp 4. Đây sẽ là tài liệu tham khảo hữu ích, giúp các bạn học sinh ôn tập và củng cố kiến thức đã học, tự luyện tập nhằm học tốt môn Toán lớp 4, giải bài tập Toán lớp 4 tốt hơn. Mời các bạn cùng tham khảo chi tiết bài viết dưới đây.

Dấu hiệu chia hết cho 9

Kiến thức cần nhớ

Lý thuyết: 

Các số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9.

Các số có tổng các chữ số không chia hết cho 9 thì không chia hết cho 9.

Ví dụ: Số 906 có chia hết cho 9 hay không?

Lời giải:

Số 906 có tổng các số chữ số là: 9 + 0 + 6 = 15. Vì 15 không chia hết cho 9 nên số 906 không chia hết cho 9.

Các dạng bài tập vê dấu hiệu chia hết cho 9

Dạng 1: Kiểm tra một số đã cho có chia hết cho 9 hay không

Phương pháp:

Bước 1: Tính tổng các chữ số của số đã cho.

Bước 2: Kết luận:

Các số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9.

Các số có tổng các chữ số không chia hết cho 9 thì không chia hết cho 9.

Ví dụ: Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng.

Trong các số sau đây, số nào chia hết cho 9?

A. 251

B. 642

C.12 507

D. 3015

Lời giải:

Số 251 có tổng các chữ số là: 2 + 5 + 1 = 8. Vì 8 không chia hết cho 9 nên 251 không chia hết cho 9.

Số 642 có tổng các chữ số là 6 + 4 + 2 = 12. Ví 12 không chia hết cho 9 nên 642 không chia hết cho 9.

Số 12 507 có tổng các chữ số là: 1 + 2 + 5 + 0 + 7 = 15. Vì 15 không chia hết cho 9 nên 12 507 không chia hết cho 9.

Số 3015 có tổng các chữ số là: 3 + 0 + 1 + 5 = 9. Vì 9 chia hết cho 9 nên 3015 chia hết cho 9.

Vậy đáp án cần chọn là D.

Dạng 2: Tìm các số thỏa mãn yêu cầu cho trước

Phương pháp:

Các số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9.

Các số có tổng các chữ số không chia hết cho 9 thì không chia hết cho 9.

Ví dụ 1: Với bốn chữ số 0; 5; 4; 6 hãy viết các số có ba chữ số chia hết cho 9 (mối số chỉ viết 1 lần).

Lời giải:

Các số chia hết cho 9 có ba chữ số được lập từ các số đã cho phải có tổng các chữ số chia hết cho 9.

Ta thấy: 5 + 0 + 4 = 9 chia hết cho 9.

Nên từ bốn số đã cho, ta viết được các số chia hết cho 9 là: 504; 540; 450; 405.

Ví dụ 2: Có bao nhiêu chữ số thích hợp để viết vào ô trống sao cho:

50 Bài tập về Dấu hiệu chia hết cho 9 (có đáp án năm 2024) - Toán lớp 4 - Ảnh 1

Lời giải:

Ta có: 7 + 5 = 12

Các số chia hết cho 9 thì có tổng các chữ số là một số chia hết cho 9 nên:

7 + số nằm trong ô vuông + 5 là một số chia hết cho 9.

Vì 18 chia hết cho 9 nên số nằm trong ô vuông phải là 6.

Vậy có 1 chữ số thích hợp để viết vào ô trống.

Bài tập tự luyện (có đáp án)

Bài tập tự luyện số 1

Bài 1.  Nối mỗi dòng ở cột bên trái với một dòng ở cột bên phải để được khẳng định đúng:

Hiệu của 3265 và 1450

 

     Chia hết cho 2

Tổng của 4128 và 3123

 

     Chia hết cho cả 3 và 5

Hiệu của 2638 và 1026

 

     Chia hết cho cả 2 và 9

Hiệu của 6390 và 1242

 

     Chia hết cho 3

Bài 2. Đúng ghi Đ, sai ghi S vào chỗ chấm:

a) Số lớn nhất có 4 chữ số khác nhau là một số chia hết cho 9                            ….

b) Số lớn nhất có 4 chữ số khác nhau là một số chia hết cho 3                            ….

c) Số lớn nhất có 5 chữ số là một số chia hết cho cả 2; 5 và 9                             ….

d) Số lớn nhất có 10 chữ số khác nhau là một số chia hết cho cả 2, 5 và 9         ….

Bài 3. Trong các số sau: 4795; 7860; 900; 78643; 6980; 7937; 4670; 8692; 14005; 8426; 7932

a) Số chia hết cho cả 2 và 5 là những số nào?

b) Số chia hết cho cả 2 và 3 là những số nào?

c) Số chia hết cho cả 2 ; 3 và 5 là những số nào?

Bài 4. Tính giá trị của mỗi biểu thức sau rồi xét xem giá trị đó chia hết cho những số nào trong các số 2; 3; 5

a) 540 – 120 : 4                                                         

b) 963 + 24 x 8

Bài 5. Cần viết thêm hai chữ số nào vào bên phải số 46 để được số bé nhất có bốn chữ số cùng chia hết cho 3 và 5? Số đó là số nào?

Bài 6. Tìm các số có ba chữ số cùng chia hết cho 3 và 5, biết rằng số đó có chữ số hàng chục là 7.

Bài 7.  Cần phải viết thêm một chữ số nào vào bên phải số 40 để được số có ba chữ số cùng chia hết cho 2 và 3? Số đó là số nào?

Bài 8.  Tìm số có ba chữ số cùng chia hết cho 5 và 9 biết rằng số đó có chữ số hàng trăm là 6.

Bài 9. Tìm số bé nhất có hai chữ số sao cho khi chia số đó cho 3 dư 2, chia cho 4 dư 3, chia cho 5 thì dư 4.

Bài 10. Mẹ Xuân mua 15 quyển vở và 3 cái bút. Mẹ Xuân đưa cho cô bán hàng 3 tờ giấy bạc loại 50000 đồng. Cô bán hàng trả lại cho mẹ Xuân 40000 đồng. Hỏi cô bán hàng tính đúng hay sai?

Bài 11. Minh có số nhãn vở ít hơn 30 và nhiều hơn 20. Nếu đem số nhãn vở đó chia đều cho hai bạn hoặc chia đều cho ba bạn thì cũng vừa hết. Hỏi Minh có bao nhiêu nhãn vở?

Bài tập tự luyện số 2

Bài tập 1.  Đúng ghi Đ, sai ghi S vào chỗ chấm:

a) Các số có tận cùng là 0, 2, 4, 6, 8 thì chia hết cho 2                              ..…

b) Các số có tận cùng là 3, 6, 9 thì chia hết cho 3                                      ..…

c) Các số có tận cùng là 0 thì chia hết cho cả 2 và 5                                  ..…

d) Các số có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì chia hết cho cả 3 và 9     …..

e) Các số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho cả 3 và 9     …..

Hướng dẫn

a) Các số có tận cùng là 0, 2, 4, 6, 8 thì chia hết cho 2                             Đ

b) Các số có tận cùng là 3, 6, 9 thì chia hết cho 3                                     S

c) Các số có tận cùng là 0 thì chia hết cho cả 2 và 5                                 Đ

d) Các số có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì chia hết cho cả 3 và 9    S

e) Các số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho cả 3 và 9    Đ

Bài tập 2. Cho các số: 3578; 4290; 10235; 729180; 54279; 6549

a) Tìm trong số đó các số chia hết cho 2

b) Tìm trong số đó các số chia hết cho 3

c) Tìm trong đó các số chia hết cho cả 2 và 5

d) Tìm trong đó các số chia hết cho 2; 5 và 9

Hướng dẫn

a) Các số chia hết cho 2 là: 3578; 4290; 729180

b) Các số chia hết cho 3 là: 4290; 729180; 54279; 6549

c) Các số chia hết cho cả 2 và 5 là: 4290; 729180

d) Các số chia hết cho cả 2, 5, và 9 là:  729180

Bài tập 3: Cho số 7653. Không làm phép chia, hãy cho biết số đó có chia hết cho 9 hay không? Nếu số đó không chia hết cho 9 thì dư bao nhiêu?

Bài giải:

Tổng các chữ số của số đó là:

7 + 6 + 5 + 3 = 21

Vì 21 không chia hết cho 9 nên số đã cho không chia hết cho 9

Vì 21 không chia hết cho 9 = 2 dư 3 nên số đã cho chia 9 dư 3

Trả lời: 7653 không chia hết cho 9

            7653 chia 9 dư 3

Bài tập 4: Có bao nhiêu số có 2 chữ số chia hết cho 5

Bài giải:

Các số có 2 chữ số chia hết cho 5 là: 10, 15, 20, …., 95

Vậy có: (95 – 10) : 5 + 1 = 18 (số có 2 chữ số chia hết cho 5)

Bài tập 5: Cho các số 2141; 1345; 4620; 234. Trong các số đó:

a) Số nào chia hết cho 2 mà không chia hết cho 5 ?

b) Số nào chia hết cho 5 mà không chia hết cho 2 ?

c) Số nào chia hết cho cả 2 và 5 ?

Bài giải:

a) 234 chia hết cho 2 mà không chia hết cho 5;

b) 1345 chia hết cho 5 mà không chia hết cho 2;

c) 4620 chia hết cho cả 2 và 5.

Bài tập 6: Trong các số 333; 354; 360; 2457; 1617; 152, số nào chia hết cho 9

A. 333

B. 360

C. 2457

D. Cả A, B, C đúng

Đáp án

+ Số 333 có tổng các chữ số là 3 + 3 + 3 = 9 ⋮ 9 nên 333 chia hết cho 9.

+ Số 360 có tổng các chữ số là 3 + 6 + 0 = 9 ⋮ 9 nên 360 chia hết cho 9.

Bài tập 7: Cho 5 số 0; 1; 3; 6; 7. Có bao nhiêu số tự nhiên có ba chữ số và chia hết cho 3 được lập từ các số trên mà các chữ số không lập lại.

A. 1

B. 4

C. 3

D. 2

Đáp án

Các số tự nhiên có ba chữ số vào chia hết cho 3 được lập từ các số trên mà các chữ số chữ lặp lại là: 360; 306; 630; 603

Chọn đáp án B.

Bài tập 8. Cần phải viết thêm một chữ số nào vào bên phải số 234 để được số có bốn chữ số cùng chia hết cho 3 và 5

Hướng dẫn

Vì số cần tìm chia hết cho 5 nên nó có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5

+) Xét trường hợp số đó có chữ số tận cùng là 0 ta được số: 2340

Số: 2340 có tổng các chữ số là: 2 + 3 + 4 + 0 = 9 chia hết cho 3 nên số 2340 thỏa mãn

+) Xét trường hợp số đó có chữ số tận cùng là 5 ta được số: 2345

Số: 2345 có tổng các chữ số là: 2 + 3 + 4 + 5 = 14 không chia hết cho 3 nên số 2345 không chia hết cho 3 nên trường hợp này không thỏa mãn

Đáp số: 2340

Bài tập tự luyện số 3

Câu 1: Số có chữ số tận cùng là 0 hoặc 9 thì chia hết cho 9. Đúng hay sai?

A. Đúng

B. Sai

Hướng dẫn giải

Các số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9.

Vậy khẳng định " Số có chữ số tận cùng là 0 hoặc 9 thì chia hết cho 9 " là sai.

Câu 2: Lan nói: “các số có tổng các chữ số không chia hết cho 9 thì không chia hết cho 9”. Theo con, Lan nói đúng hay sai?

A. Đúng

B. Sai

Hướng dẫn giải

Các số có tổng các chữ số không chia hết cho 9 thì không chia hết cho 9.

Vậy Lan nói đúng.

Câu 3: Trong các số sau số nào chia hết cho 9?

A. 333

B. 729

C. 3834

D. Tất cả các đáp án trên đều đúng

Hướng dẫn giải

Số 333 có tổng các chữ số là 3+3+3=9. Vì 9 chia hết cho 9 nên 333 chia hết cho 9.

Số 729 có tổng các chữ số là 7+2+9=18. Vì 18 chia hết cho 9 nên 729 chia hết cho 9.

Số 3834 có tổng các chữ số là 3+8+3+4=18. Vì 18 chia hết cho 9 nên 3834 chia hết cho 9.

Vậy tất cả các đáp án A, B, C đều đúng.

Câu 4: Trong các số sau số nào không chia hết cho 9?

A. 5598

B. 1125

C. 854

D. 621

Hướng dẫn giải

Số 5598 có tổng các chữ số là 5+5+9+8=27. Vì 27 chia hết cho 9 nên 5598 chia hết cho 99.

Số 1125 có tổng các chữ số là 1+1+2+5=9. Vì 9 chia hết cho 9 nên 1125 chia hết cho 9.

Số 854 có tổng các chữ số là 8+5+4=17. Vì 17 không chia hết cho 9 nên 854 không chia hết cho 9.

Số 621 có tổng các chữ số là 6+2+1=9. Vì 9 chia hết cho 9 nên 621 chia hết cho 9.

Vậy trong các số đã cho, số không chia hết cho 9 là 854.

Câu 5: Cho các số sau: 92; 108; 135; 206; 277; 423; 1058; 2401. Có bao nhiêu số chia hết cho 9?

A. 3 số

B. 4 số

C. 5 số

D. 6 số

Hướng dẫn giải

Số 92 có tổng các chữ số là 9+2=11. Vì 11 không chia hết cho 9 nên 92 không chia hết cho 9.

Số 108 có tổng các chữ số là 1+0+8=9. Vì 9 chia hết cho 9 nên 108 chia hết cho 9.

Số 135 có tổng các chữ số là 1+3+5=9. Vì 9 chia hết cho 9 nên 135 chia hết cho 9.

Số 206 có tổng các chữ số là 2+0+6=8. Vì 8 không chia hết cho 9 nên 206 không chia hết cho 9.

Số 277 có tổng các chữ số là 2+7+7=16. Vì 16 không chia hết cho 9 nên 277 không chia hết cho 9.

Số 423 có tổng các chữ số là 4+2+3=9. Vì 9 chia hết cho 9 nên 423 chia hết cho 9.

Số 1058 có tổng các chữ số là 1+0+5+8=14. Vì 14 không chia hết cho 9 nên 1058 không chia hết cho 9.

Số 2401 có tổng các chữ số là 2+4+0+1=7. Vì 7 không chia hết cho 9 nên 2401 không chia hết cho 9.

Vậy có 3 số chia hết cho 9 là 108;135;423.

Câu 6: Viết hai số có ba chữ số và chia hết cho 9.

A. 234; 436

B. 504; 711

C. 375; 369

D. 670; 929

Hướng dẫn giải

Số 234 có tổng các chữ số là 9. Vì 9 chia hết cho 9 nên 234 chia hết cho 9.

Số 436 có tổng các chữ số là 13. Vì 13 không chia hết cho 9 nên 436 không chia hết cho 9.

Số 504 có tổng các chữ số là 9. Vì 9 chia hết cho 9 nên 504 chia hết cho 9.

Số 711 có tổng các chữ số là 9. Vì 9 chia hết cho 9 nên 711 chia hết cho 9.

Số 375 có tổng các chữ số là 15. Vì 15 không chia hết cho 9 nên 375 không chia hết cho 9.

Số 369 có tổng các chữ số là 18. Vì 18 chia hết cho 9 nên 369 chia hết cho 99.

Số 670 có tổng các chữ số là 13. Vì 13 không chia hết cho 9 nên 670 không chia hết cho 9.

Số 929 có tổng các chữ số là 21. Vì 21 không chia hết cho 9 nên 929 không chia hết cho 9.

Vậy cặp hai số có ba chữ số và chia hết cho 9 là 504;711.

Câu 7: Thay a bằng chữ số thích hợp để số Bài tập Dấu hiệu chia hết cho 9 Toán lớp 4 có lời giải chia hết cho 9.

A. a = 0

B. a = 2

C. a = 4

D. a = 9

Hướng dẫn giải

Nếu a=0 thì số 5027 có tổng các chữ số là 14. Vì 14 không chia hết cho 9 nên 5027 không chia hết cho 9.

Nếu a=2 thì số 5227 có tổng các chữ số là 16. Vì 16 không chia hết cho 9 nên 5227 không chia hết cho 9.

Nếu a=4 thì số 5427 có tổng các chữ số là 18. Vì 18 chia hết cho 9 nên 5427 chia hết cho 9.

Nếu a=9 thì số 5927 có tổng các chữ số là 23. Vì 23 không chia hết cho 9 nên 5927 không chia hết cho 9.

Vậy đáp án đúng là a=4.

Câu 8: Tìm chữ số a để số Bài tập Dấu hiệu chia hết cho 9 Toán lớp 4 có lời giải chia hết cho 9.

A. a = 0

B. a = 9

C. a = 0; 9

D. Tất cả các đáp án trên đều đúng

Hướng dẫn giải

Để số Bài tập Dấu hiệu chia hết cho 9 Toán lớp 4 có lời giải chia hết cho 9 thì tổng các chữ số của số phải chia hết cho 9, hay

(a+4+8+6)⋮9

(a+18)⋮9⇒a=0;9

Vì aa là chữ số hàng nghìn nên a≠0, do đó a=9.

Vậy để số Bài tập Dấu hiệu chia hết cho 9 Toán lớp 4 có lời giải chia hết cho 9 thì a=9.

Câu 9: Cho A = 456×23 - 8573.

Giá trị của biểu thức A không chia hết cho 9. Đúng hay sai?

Hướng dẫn giải

Ta có:

A=456×23−8573A=10488−8573A=1915

Số 1915 có tổng các chữ số là 16. Vì 16 không chia hết cho 9 thì nên 1915 không chia hết cho 9.

Vậy khẳng định giá trị biểu thức A không chia hết cho 9 là đúng.

Câu 10: Điền số thích hợp vào ô trống:

Biết 3021 < x < 3026 và x chia hết cho 9. Vậy x = Bài tập Dấu hiệu chia hết cho 9 Toán lớp 4 có lời giải

Hướng dẫn giải

Số cần điền lớn hơn 3021 và nhỏ hơn 3026 nên số cần điền chỉ có thể là 3022;3023;3024;3025.

Số 3022 có tổng các chữ số là 7. Vì 7 không chia hết cho 99 nên 3022 không chia hết cho 99.

Số 3023 có tổng các chữ số là 8. Vì 8 không chia hết cho 9 nên 3023 không chia hết cho 99.

Số 3024 có tổng các chữ số là 9. Vì 9 chia hết cho 9 nên 3024 chia hết cho 9.

Số 3025 có tổng các chữ số là 10. Vì 10 không chia hết cho 9 nên 3025 không chia hết cho 9.

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 3024.

Câu 11: Điền số thích hợp vào ô trống:

Để số Bài tập Dấu hiệu chia hết cho 9 Toán lớp 4 có lời giải chia hết cho 9 thì a = Bài tập Dấu hiệu chia hết cho 9 Toán lớp 4 có lời giải

Hướng dẫn giải

Để số Bài tập Dấu hiệu chia hết cho 9 Toán lớp 4 có lời giải chia hết cho 9 thì tổng các chữ số của số phải chia hết cho 9, hay

(2+a+6+5)⋮9

(a+13)⋮9⇒a=5

Vậy để số Bài tập Dấu hiệu chia hết cho 9 Toán lớp 4 có lời giải chia hết cho 9 thì a=5.

Đáp án đúng điền vào ô trống là 5.

Câu 12: Điền số thích hợp vào ô trống:

Một cửa hàng ngày thứ nhất bán được số mét vải ít hơn 75m nhưng nhiều hơn 70m. Biết số mét vải ngày thứ nhất bán được chia hết cho 9. Ngày thứ hai cửa hàng bán được số mét vải gấp đôi số vải bán ngày thứ nhất.

Vậy cả hai ngày cửa hàng bán được Bài tập Dấu hiệu chia hết cho 9 Toán lớp 4 có lời giải mét vải.

Hướng dẫn giải

Số mét vải bán ngày thứ nhất là số chia hết cho 9 nên chỉ có thể là 72m.

Ngày thứ hai cửa hàng bán được số mét vải là:

72×2=144(m)

Cả hai ngày cửa hàng bán được số mét vải là:

72+144=216(m)

Đáp số: 216m vải.

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 216.

Câu 13: Tìm chữ số b để số Bài tập Dấu hiệu chia hết cho 9 Toán lớp 4 có lời giải chia cho 9 và tổng các chữ số của số Bài tập Dấu hiệu chia hết cho 9 Toán lớp 4 có lời giải lớn hơn 20.

A. b = 0

B. b = 4

C. b = 8

D. b = 9

Hướng dẫn giải

Để số Bài tập Dấu hiệu chia hết cho 9 Toán lớp 4 có lời giải chia hết cho 9 thì tổng các chữ số của số phải chia hết cho 9, hay

(4+4+7+b+3)⋮9

(b+18)⋮9⇒b=0;9

Nếu b=0 thì số 44703 có tổng các chữ số là 18. Mà 18<20 nên không thỏa mãn điều kiện đề bài (loại).

Nếu b=9 thì số 44793 có tổng các chữ số là 27. Mà 27>20 nên thỏa mãn điều kiện đề bài (chọn).

Vậy để số Bài tập Dấu hiệu chia hết cho 9 Toán lớp 4 có lời giải chia hết cho 9 và tổng các chữ số lớn hơn 20 thì b=9.

Câu 14: Thay m bằng chữ số thích hợp để số Bài tập Dấu hiệu chia hết cho 9 Toán lớp 4 có lời giảichia cho 9 dư 2.

A. m = 8

B. m = 6

C. m = 4

D. m = 2

Hướng dẫn giải

Tổng các chữ số của số Bài tập Dấu hiệu chia hết cho 9 Toán lớp 4 có lời giải là: 7+m+5+1+8=21+m

Để Bài tập Dấu hiệu chia hết cho 9 Toán lớp 4 có lời giải chia hết cho 9 thì tổng các chữ số phải chia hết cho 9, hay 21+m chia hết cho 9.

Suy ra 21+m=27.

Để Bài tập Dấu hiệu chia hết cho 9 Toán lớp 4 có lời giải chia 9 dư 2 thì tổng các chữ số phải bằng 29.

Hay 21+m=29, suy ra m=8.

Vậy để số Bài tập Dấu hiệu chia hết cho 9 Toán lớp 4 có lời giải chia cho 9 dư 2 thì m=8.

Câu 15: Điền số thích hợp vào ô trống:

Từ bốn chữ số 0; 1; 3; 5 có thể viết được tất cả Bài tập Dấu hiệu chia hết cho 9 Toán lớp 4 có lời giảisố có ba chữ số khác nhau

và chia hết cho 9.

Hướng dẫn giải

Để lập được số chia hết cho 9 thì các số đó phải có tổng các chữ số chia hết cho 9.

Ta có:

0+1+3=4; 4 không chia hết cho 9.

0+1+5=6; 6 không chia hết cho 9.

0+3+5=8; 8 không chia hết cho 9.

1+3+5=9; 9 chia hết cho 9.

Do đó các số có 3 chữ số chia hết cho 9 được lập từ bốn chữ số 0;1;3;5 sẽ gồm các chữ số 1;3;5.

Từ ba chữ số 1;3;5 ta viết được các số có ba chữ số khác nhau và chia hết cho 9 là:

135;153;315;351;513;531.

Có 6 số có ba chữ số khác nhau và chia hết cho 9.

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 6.

Bài tập tự luyện số 4

Câu 1: Trong các số sau số nào chia hết cho 9:

C. 3834

D. Tất cả phương án trên
 

Câu 2: Cho các số sau: 92;108;135;206;277;423;1058;2401. Trong số các số đó có bao nhiêu số chia hết cho 9?

C. 5 số

D. 6 số
 

Câu 3: Từ bốn chữ số 0;1;3;5 có thể viết được tất cả bao nhiêu số có ba chữ số khác nhau và chia hết cho 9?

C. 7

D. 6
 

Câu 4: Với bốn chữ số 0;1;4;5 viết được tất cả bao nhiêu số có ba chữ số khác nhau vừa chia hết cho 5 vừa chia hết cho 9?

 

Câu 5: Tìm 𝑎 để số 2𝑎65 chia hết cho 9..

B. a = 5

D. a = 7

Đáp án cho bài tập tự làm

Câu 1: D

Các số có tổng các chữ số của nó chia hết cho 9 thì chia hết cho 9.

Số 333 có tổng các chữ số là 3+3+3=9. Vì 9 chia hết cho 9 nên 333 chia hết cho 9.

Số 729 có tổng các chữ số là 7+2+9=18. Vì 18 chia hết cho 9 nên 729 chia hết cho 9.

Số 3834 có tổng các chữ số là 3+8+3+4=18. Vì 18 chia hết cho 9 nên 3834 chia hết cho 9.

Vậy tất cả các đáp án 𝐴,𝐵,𝐶 đều đúng.

Câu 2: A

Số 92 có tổng các chữ số là 9+2=11. Vì 11 không chia hết cho 9 nên 92 không chia hết cho 9.

Số 108 có tổng các chữ số là 1+0+8=9. Vì 9 chia hết cho 9 nên 108 chia hết cho 9.

Số 135 có tổng các chữ số là 1+3+5=9. Vì 9 chia hết cho 9 nên 135 chia hết cho 9.

Số 206 có tổng các chữ số là 2+0+6=8. Vì 8 không chia hết cho 9 nên 206 không chia hết cho 9.

Số 277 có tổng các chữ số là 2+7+7=16. Vì 16 không chia hết cho 9 nên 277 không chia hết cho 9.

Số 423 có tổng các chữ số là 4+2+3=9. Vì 9 chia hết cho 9 nên 423 chia hết cho 9.

Số 1058 có tổng các chữ số là 1+0+5+8=14. Vì 14 không chia hết cho 9 nên 1058 không chia hết cho 9.

Số 2401 có tổng các chữ số là 2+4+0+1=7. Vì 7 không chia hết cho 9 nên 2401 không chia hết cho 9.

Vậy có 3 số chia hết cho 9 là 108;135;423.

Câu 3: D

Để lập được số chia hết cho 9 thì các số đó phải có tổng các chữ số chia hết cho 9.

Ta có:

0+1+3=4;4 không chia hết cho 9.

0+1+5=6;6 không chia hết cho 9.

0+3+5=8;8 không chia hết cho 9.

1+3+5=9;9 chia hết cho 9.

Do đó các số có 3 chữ số chia hết cho 9 được lập từ bốn chữ số 0;1;3;5 sẽ gồm các chữ số 1;3;5.

Từ ba chữ số 1;3;5 ta viết được các số có ba chữ số khác nhau và chia hết cho 9 là:

135;153;315;351;513;531.

Có 6 số có ba chữ số khác nhau và chia hết cho 9.

Câu 4: A

Các số có tận cùng là 0 hoặc 5 thì chia hết cho 5.

Ta viết được các số có 3 chữ số từ 0,1,4,5 tận cùng là 0 hoặc 5 là: 140,145,405,410,415,450,510,540.

Mặt khác các số chia hết cho 9 tức là có tổng các chữ số chia hết cho 9.

Vậy các số thỏa mãn có 3 chữ số khác nhau, vừa chia hết cho 5, vừa chia hết cho 9 là: 405,450,540.

Câu 5: B

Để số 2𝑎65 chia hết cho 9 thì tổng các chữ số của số phải chia hết cho 9.

Ta có: 2+𝑎+6+5=𝑎+13

Vậy 𝑎=5

Xem thêm các dạng bài tập Toán chi tiết và hay khác:

50 Bài tập về bội chung. bội chung nhỏ nhất (có đáp án năm 2023)

50 Bài tập về số nguyên tố (có đáp án năm 2023)

50 Bài tập về dấu hiệu chia hết (có đáp án năm 2023)

50 Bài tập về phép chia hết. ước và bội của một số nguyên (có đáp án năm 2023)

50 Bài tập về ước chung, ước chung lớn nhất (có đáp án năm 2023)

Bình luận (0)

Đăng nhập để có thể bình luận

Chưa có bình luận nào. Bạn hãy là người đầu tiên cho tôi biết ý kiến!