Bài tập về tìm thành phần trong phép nhân, phép chia
Kiến thức cần nhớ
1.Tìm thừa số trong một tích
3 ca đựng nước như nhau có tất cả 6 l nước. Hỏi mỗi ca đựng mấy lít nước?
- Số lít nước ở 1 ca lấy 3 lần được 6 lít.
- Số lít nước ở một ca là
6 : 3 = 2 (l)
Muốn tìm một thừa số, ta lấy tích chia cho thừa số kia
2. Tìm số bị chia, số chia
a) Tìm số bị chia
Mai mua về một số bông hoa rồi cắm hết vào 3 lọ, mỗi lọ có 5 bông. Hỏi Mai đã mua về bao nhiêu bông hoa?
- Số bông hoa cả 3 lọ bằng số bông hoa 1 lọ nhân với 3.
- Số bông hoa cả 3 lọ là
5 x 3 = 15 (bông)
Muốn tìm số bị chia ta lấy thương nhân với số chia.
b) Tìm số chia
Ví dụ: Việt cắm 15 bông hoa vào các lọ, mỗi lọ 5 bông. Hỏi Việt cắm được mấy lọ hoa như vậy?
Số lọ hoa cắm được là
15 : 5 = 3 (lọ)
Muốn tìm số chia, ta lấy số bị chia chia cho thương
Bài tập tự luyện(có đáp án)
Bài tập tự luyện số 1
Bài 1: Tìm thừa số (theo mẫu):
Lời giải:
Muốn tìm thừa số, ta lấy tích chia cho thừa số kia.
a)
? × 4 = 28
28 : 4 = 7
Thừa số cần tìm là 7.
b)
? × 3 = 12
12 : 3 = 4
Thừa số cần tìm là 4.
c)
6 × ? = 24
24 : 6 = 4
Thừa số cần tìm là 4.
Lời giải:
Muốn tìm một thừa số, ta lấy tích chia cho thừa số kia.
Em điền được các số như sau:
Bài 3: 5 ca-bin chở tất cả 30 người. Biết rằng số người ở mỗi ca-bin như nhau. Hỏi mỗi ca-bin chở bao nhiêu người?
Lời giải:
Số người ở mỗi ca-bin bằng số người ở 5 ca-bin chia 5.
Bài giải
Mỗi ca-bin chở số người là:
30 : 5 = 6 (người)
Đáp số: 6 người.
Bài tập tự luyện số 2
a) Tìm số bị chia (theo mẫu).
b) Tìm số chia (theo mẫu).
Lời giải:
a) Muốn tìm số bị chia, ta lấy thương nhân với số chia.
+)
? : 6 = 7
7 × 6 = 42
Số bị chia cần tìm là 42.
+)
? : 4 = 8
8 × 4 = 32
Số bị chia cần tìm là 32.
+)
? : 3 = 6
6 × 3 = 18
Số bị chia cần tìm là 18.
b) Muốn tìm số chia, ta lấy số bị chia chia cho thương.
+)
24 : ? = 6
24 : 6 = 4
Số chia cần tìm là 4.
+)
40 : ? = 5
40 : 5 = 8
Số chia cần tìm là 8.
+)
28 : ? = 4
28 : 4 = 7
Số chia cần tìm là 7.
Bài 2: Số?
Lời giải:
Muốn tìm số bị chia, ta lấy thương nhân với số chia.
Muốn tìm số chia, ta lấy số bị chia chia cho thương.
Em điền được các số như sau:
Bài tập tự luyện số 3
Bài 1: Số?
Lời giải:
Muốn tìm số bị chia, ta lấy thương nhân với số chia.
Muốn tìm một thừa số, ta lấy tích chia cho thừa số kia.
Em thực hiện các phép tính và điền được kết quả như sau:
Lời giải:
Xếp 35 quả cam vào các đĩa, mỗi đĩa 5 quả tức là em thực hiện chia 35 quả cam vào các đĩa. Vậy xếp được số đĩa như vậy là: 35 : 5 = 7 (đĩa)
Bài giải
Xếp được số đĩa như vậy là:
35 : 5 = 7 (đĩa)
Đáp số: 7 đĩa cam.
Bài tập tự luyện số 4
Bài 1: Số?
a) × 4 = 12 b) 8 × = 40 c) × 9 = 45
Lời giải
Muốn tìm một thừa số, ta lấy tích chia cho thừa số còn lại
a) Số cần tìm là:
12 : 4 = 3
b) Số cần tìm là:
40 : 8 = 5
c) Số cần tìm là:
45 : 9 = 5
Vậy ta điền số vào ô trống như sau:
Bài 2: Số?
Thừa số |
9 |
|
8 |
|
4 |
Thừa số |
6 |
5 |
|
7 |
|
Tích |
54 |
30 |
72 |
28 |
40 |
Lời giải
Muốn tìm một thừa số chưa biết, ta lấy tích chia cho thừa số còn lại.
+ Ở cột 2, thừa số là 5, tích là 30. Số cần tìm là:
30 : 5 = 6
+ Tương tự, ở cột 3, số cần tìm là:
72 : 8 = 9
+ Ở cột 4, số cần tìm là:
28 : 7 = 4
+ Ở cột 5, số cần tìm là:
40 : 4 = 10
Ta điền như sau:
Thừa số |
9 |
6 |
8 |
4 |
4 |
Thừa số |
6 |
5 |
9 |
7 |
10 |
Tích |
54 |
30 |
72 |
28 |
40 |
Bài 3: Nối (theo mẫu).
Lời giải
Ta có:
+ 24 : 6 = 4
Vậy thừa số cần tìm là 4
+ 45 : 5 = 9
Vậy thừa số cần tìm là 9
+ 49 : 7 = 7
Vậy thừa số cần tìm là 7
+ 72 : 9 = 8
Vậy thừa số cần tìm là 8
Ta nối như sau:
Bài 4: Có 6 can nước mắm như sau chứa được tất cả 54 l nước mắm. Hỏi mỗi can đó chứa được bao nhiêu lít nước mắm?
Bài giải
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
Lời giải
Tóm tắt
6 can: 54 l nước mắm
1 can: …. l nước mắm?
Bài giải
Mỗi can đó chứa số lít nước mắm là:
54 : 6 = 9 (lít)
Đáp số: 9 lít nước mắm
Bài tập tự luyện số 5
Bài 1:Số?
a) : 4 = 9 : 7 = 5 : 8 = 6
b) 18 : = 2 42 : = 7 40 : = 8
Lời giải
Muốn tìm số bị chia, ta lấy thương nhân với số chia
Muốn tìm số chia, ta lấy số bị chia chia cho thương
a) + Số chia là 4, thương là 9. Vậy số cần tìm là:
9 × 4 = 36
+ Số chia là 7, thương là 5. Vậy số cần tìm là:
5 × 7 = 35
+ Số chia là 8, thương là 6. Vậy số cần tìm là:
6 × 8 = 48
b) + Số bị chia là 18, thương là 2. Vậy số cần tìm là:
18 : 2 = 9
+ Số bị chia là 42, thương là 7. Vậy số cần tìm là:
42 : 7 = 6
+ Số bị chia là 40, thương là 8. Vậy số cần tìm là:
40 : 8 = 5
Vậy ta điền số vào ô trống như sau:
Bài 2: Số?
Số bị chia |
72 |
45 |
36 |
|
|
Số chia |
8 |
|
|
7 |
6 |
Thương |
9 |
5 |
9 |
4 |
10 |
Lời giải
Muốn tìm số bị chia, ta lấy thương nhân với số chia
Muốn tìm số chia, ta lấy số bị chia chia cho thương
+ Ở cột 2, số cần tìm là: 45 : 5 = 9
+ Ở cột 3, số cần tìm là: 36 : 9 = 4
+ Ở cột 4, số cần tìm là: 4 × 7 = 28
+ Ở cột 5, số cần tìm là: 10 × 6 = 60
Ta điền như sau:
Số bị chia |
72 |
45 |
36 |
28 |
60 |
Số chia |
8 |
9 |
4 |
7 |
6 |
Thương |
9 |
5 |
9 |
4 |
10 |
Bài 3: Có 30 khách du lịch tham quan trên các thuyền. Biết rằng mỗi thuyền có 6 khách du lịch. Hỏi có mấy thuyền chở khách du lịch như vậy?
Bài giải
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
Lời giải
Tóm tắt
1 thuyền: 6 khách du lịch
… thuyền: 30 khách du lịch?
Bài giải
Số thuyền chở khách du lịch là:
30 : 6 = 5 (thuyền)
Đáp số: 5 thuyền
Bài 4: Viết các phép tính thích hợp vào chỗ chấm.
Từ ba trong các số 35, 3, 7, 5, 24, lập được các phép nhân hoặc phép chia thích hợp là: …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Lời giải
Ta lập được như sau:
5 × 7 = 35
35 : 5 = 7
35 : 7 = 5
Xem thêm các dạng bài tâp Toán chi tiết và hay khác:
50 Bài tập về Yến, tạ, tấn. Bảng đơn vị đo khối lượng (có đáp án năm 2023)
50 Bài tập về Giây, thế kỉ (có đáp án năm 2023)
50 Bài tập Phép cộng (có đáp án năm 2023)
50 Bài tập về Tính chất kết hợp của phép cộng (có đáp án năm 2023)
70 Bài tập về Tính chất giao hoán của phép cộng (có đáp án năm 2023)