60 Bài tập về tìm thành phần trong phép nhân, phép chia (có đáp án năm 2024) - Toán lớp 3

1900.edu.vn xin giới thiệu: Tổng hợp các dạng bài tập tìm thành phần trong phép nhân, phép chia Toán lớp 3. Đây sẽ là tài liệu tham khảo hữu ích, giúp các bạn học sinh ôn tập và củng cố kiến thức đã học, tự luyện tập nhằm học tốt môn Toán lớp 3, giải bài tập Toán lớp 3 tốt hơn. Mời các bạn cùng tham khảo chi tiết bài viết dưới đây.

Bài tập về tìm thành phần trong phép nhân, phép chia

Kiến thức cần nhớ

1.Tìm thừa số trong một tích

3 ca đựng nước như nhau có tất cả 6 l nước. Hỏi mỗi ca đựng mấy lít nước?

Lý thuyết Tìm thành phần trong phép nhân, phép chia (Kết nối tri thức 2022) hay, chi tiết | Toán lớp 3 (ảnh 1)

- Số lít nước ở 1 ca lấy 3 lần được 6 lít.

- Số lít nước ở một ca là 

          6 : 3 = 2 (l)

Muốn tìm một thừa số, ta lấy tích chia cho thừa số kia

2. Tìm số bị chia, số chia

a) Tìm số bị chia

Mai mua về một số bông hoa rồi cắm hết vào 3 lọ, mỗi lọ có 5 bông. Hỏi Mai đã mua về bao nhiêu bông hoa?

Lý thuyết Tìm thành phần trong phép nhân, phép chia (Kết nối tri thức 2022) hay, chi tiết | Toán lớp 3 (ảnh 2)

- Số bông hoa cả 3 lọ bằng số bông hoa 1 lọ nhân với 3.

- Số bông hoa cả 3 lọ là

      5 x 3 = 15 (bông)

Muốn tìm số bị chia ta lấy thương nhân với số chia.

b) Tìm số chia

Ví dụ: Việt cắm 15 bông hoa vào các lọ, mỗi lọ 5 bông. Hỏi Việt cắm được mấy lọ hoa như vậy?

Lý thuyết Tìm thành phần trong phép nhân, phép chia (Kết nối tri thức 2022) hay, chi tiết | Toán lớp 3 (ảnh 3)

Số lọ hoa cắm được là 

15 : 5 = 3 (lọ)

Muốn tìm số chia, ta lấy số bị chia chia cho thương

Bài tập tự luyện(có đáp án)

Bài tập tự luyện số 1

Bài 1: Tìm thừa số (theo mẫu):

Toán lớp 3 trang 39, 40, 41 Bài 13: Tìm thành phần trong phép nhân, phép chia - Kết nối tri thức (ảnh 1)

Lời giải:

Muốn tìm thừa số, ta lấy tích chia cho thừa số kia.

a)

? × 4 = 28

28 : 4 = 7

Thừa số cần tìm là 7.

b)

? × 3 = 12

12 : 3 = 4

Thừa số cần tìm là 4.

c) 

6 × ? = 24

24 : 6 = 4

Thừa số cần tìm là 4.

Bài 2: Số?
Toán lớp 3 trang 39, 40, 41 Bài 13: Tìm thành phần trong phép nhân, phép chia - Kết nối tri thức (ảnh 1)

Lời giải:

Muốn tìm một thừa số, ta lấy tích chia cho thừa số kia.

Em điền được các số như sau:

Toán lớp 3 trang 39, 40, 41 Bài 13: Tìm thành phần trong phép nhân, phép chia - Kết nối tri thức (ảnh 1)

Bài 35 ca-bin chở tất cả 30 người. Biết rằng số người ở mỗi ca-bin như nhau. Hỏi mỗi ca-bin chở bao nhiêu người?

Toán lớp 3 trang 39, 40, 41 Bài 13: Tìm thành phần trong phép nhân, phép chia - Kết nối tri thức (ảnh 1)

Lời giải:

Số người ở mỗi ca-bin bằng số người ở 5 ca-bin chia 5.

Bài giải

Mỗi ca-bin chở số người là:

30 : 5 = 6 (người)

                 Đáp số: 6 người.

Bài tập tự luyện số 2

Bài 1:

a) Tìm số bị chia (theo mẫu).

Toán lớp 3 trang 39, 40, 41 Bài 13: Tìm thành phần trong phép nhân, phép chia - Kết nối tri thức (ảnh 1)

b) Tìm số chia (theo mẫu).

Toán lớp 3 trang 39, 40, 41 Bài 13: Tìm thành phần trong phép nhân, phép chia - Kết nối tri thức (ảnh 1)

Lời giải:

a) Muốn tìm số bị chia, ta lấy thương nhân với số chia.

+)

? : 6 = 7

7 × 6 = 42

Số bị chia cần tìm là 42.

+)

? : 4 = 8

8 × 4 = 32

Số bị chia cần tìm là 32.

+)

? : 3 = 6

6 × 3 = 18

Số bị chia cần tìm là 18.

b) Muốn tìm số chia, ta lấy số bị chia chia cho thương.

+)

24 : ? = 6

24 : 6 = 4

Số chia cần tìm là 4.

+)

40 : ? = 5

40 : 5 = 8

Số chia cần tìm là 8.

+)

28 : ? = 4

28 : 4 = 7

Số chia cần tìm là 7.

Bài 2: Số?

Toán lớp 3 trang 39, 40, 41 Bài 13: Tìm thành phần trong phép nhân, phép chia - Kết nối tri thức (ảnh 1)

Lời giải:

Muốn tìm số bị chia, ta lấy thương nhân với số chia.

Muốn tìm số chia, ta lấy số bị chia chia cho thương.

Em điền được các số như sau:

Toán lớp 3 trang 39, 40, 41 Bài 13: Tìm thành phần trong phép nhân, phép chia - Kết nối tri thức (ảnh 1)

Bài tập tự luyện số 3

Bài 1: Số?

Toán lớp 3 trang 39, 40, 41 Bài 13: Tìm thành phần trong phép nhân, phép chia - Kết nối tri thức (ảnh 1)

Lời giải:

Muốn tìm số bị chia, ta lấy thương nhân với số chia.

Muốn tìm một thừa số, ta lấy tích chia cho thừa số kia.

Em thực hiện các phép tính và điền được kết quả như sau:

Toán lớp 3 trang 39, 40, 41 Bài 13: Tìm thành phần trong phép nhân, phép chia - Kết nối tri thức (ảnh 1)

Bài 2: Có 35 quả cam xếp vào các đĩa, mỗi đĩa 5 quả. Hỏi được mấy đĩa cam như vậy?

Toán lớp 3 trang 39, 40, 41 Bài 13: Tìm thành phần trong phép nhân, phép chia - Kết nối tri thức (ảnh 1)

Lời giải:

Xếp 35 quả cam vào các đĩa, mỗi đĩa 5 quả tức là em thực hiện chia 35 quả cam vào các đĩa. Vậy xếp được số đĩa như vậy là: 35 : 5 = 7 (đĩa)

Bài giải

Xếp được số đĩa như vậy là:

35 : 5 = 7 (đĩa)

                        Đáp số: 7 đĩa cam.

Bài tập tự luyện số 4

Bài 1: Số?

a)   Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 35, 36 Bài 13: Tìm thành phần trong phép nhân, phép chia - Kết nối tri thức (ảnh 1) × 4 = 12                      b) 8 ×Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 35, 36 Bài 13: Tìm thành phần trong phép nhân, phép chia - Kết nối tri thức (ảnh 1) = 40                       c) Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 35, 36 Bài 13: Tìm thành phần trong phép nhân, phép chia - Kết nối tri thức (ảnh 1) × 9 = 45

Lời giải

Muốn tìm một thừa số, ta lấy tích chia cho thừa số còn lại

a) Số cần tìm là:

12 : 4 = 3

b) Số cần tìm là:

40 : 8 = 5

c) Số cần tìm là:

45 : 9 = 5

Vậy ta điền số vào ô trống như sau:

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 35, 36 Bài 13: Tìm thành phần trong phép nhân, phép chia - Kết nối tri thức (ảnh 1)

Bài 2: Số?

Thừa số

9

 

8

 

4

Thừa số

6

5

 

7

 

Tích

54

30

72

28

40

Lời giải

Muốn tìm một thừa số chưa biết, ta lấy tích chia cho thừa số còn lại.

+ Ở cột 2, thừa số là 5, tích là 30. Số cần tìm là:

30 : 5 = 6

+ Tương tự, ở cột 3, số cần tìm là:

72 : 8 = 9

+ Ở cột 4, số cần tìm là:

28 : 7 = 4

+ Ở cột 5, số cần tìm là:

40 : 4 = 10

Ta điền như sau:

Thừa số

9

6

8

4

4

Thừa số

6

5

9

7

10

Tích

54

30

72

28

40

Bài 3: Nối (theo mẫu).

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 35, 36 Bài 13: Tìm thành phần trong phép nhân, phép chia - Kết nối tri thức (ảnh 1)

Lời giải

Ta có:

+ 24 : 6 = 4

Vậy thừa số cần tìm là 4

+ 45 : 5 = 9

Vậy thừa số cần tìm là 9

+ 49 : 7 = 7

Vậy thừa số cần tìm là 7

+ 72 : 9 = 8

Vậy thừa số cần tìm là 8

Ta nối như sau:

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 35, 36 Bài 13: Tìm thành phần trong phép nhân, phép chia - Kết nối tri thức (ảnh 1)

Bài 4: Có 6 can nước mắm như sau chứa được tất cả 54 l nước mắm. Hỏi mỗi can đó chứa được bao nhiêu lít nước mắm?

Bài giải

……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….

Lời giải

Tóm tắt

6 can: 54 l nước mắm

1 can: …. l nước mắm?

Bài giải

Mỗi can đó chứa số lít nước mắm là:

54 : 6 = 9 (lít)

Đáp số: 9 lít nước mắm

Bài tập tự luyện số 5

Bài 1:Số?

a)  Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 35, 36 Bài 13: Tìm thành phần trong phép nhân, phép chia - Kết nối tri thức (ảnh 1) : 4 = 9                         Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 35, 36 Bài 13: Tìm thành phần trong phép nhân, phép chia - Kết nối tri thức (ảnh 1): 7 = 5                              Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 35, 36 Bài 13: Tìm thành phần trong phép nhân, phép chia - Kết nối tri thức (ảnh 1): 8 = 6

b) 18 : Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 35, 36 Bài 13: Tìm thành phần trong phép nhân, phép chia - Kết nối tri thức (ảnh 1) = 2                        42 :Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 35, 36 Bài 13: Tìm thành phần trong phép nhân, phép chia - Kết nối tri thức (ảnh 1) = 7                             40 : Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 35, 36 Bài 13: Tìm thành phần trong phép nhân, phép chia - Kết nối tri thức (ảnh 1) = 8

Lời giải

Muốn tìm số bị chia, ta lấy thương nhân với số chia

Muốn tìm số chia, ta lấy số bị chia chia cho thương

a) + Số chia là 4, thương là 9. Vậy số cần tìm là:

9 × 4 = 36

+ Số chia là 7, thương là 5. Vậy số cần tìm là:

5 × 7 = 35

+ Số chia là 8, thương là 6. Vậy số cần tìm là:

6 × 8 = 48

b) + Số bị chia là 18, thương là 2. Vậy số cần tìm là:

18 : 2 = 9

+ Số bị chia là 42, thương là 7. Vậy số cần tìm là:

42 : 7 = 6

+ Số bị chia là 40, thương là 8. Vậy số cần tìm là:

40 : 8 = 5

Vậy ta điền số vào ô trống như sau:

 

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 35, 36 Bài 13: Tìm thành phần trong phép nhân, phép chia - Kết nối tri thức (ảnh 1)

 

Bài 2: Số?

Số bị chia

72

45

36

 

 

Số chia

8

 

 

7

6

Thương

9

5

9

4

10

Lời giải

Muốn tìm số bị chia, ta lấy thương nhân với số chia

Muốn tìm số chia, ta lấy số bị chia chia cho thương

+ Ở cột 2, số cần tìm là: 45 : 5 = 9

+ Ở cột 3, số cần tìm là: 36 : 9 = 4

+ Ở cột 4, số cần tìm là: 4 × 7 = 28

+ Ở cột 5, số cần tìm là: 10 × 6 = 60

Ta điền như sau:

Số bị chia

72

45

36

28

60

Số chia

8

9

4

7

6

Thương

9

5

9

4

10

Bài 3: Có 30 khách du lịch tham quan trên các thuyền. Biết rằng mỗi thuyền có 6 khách du lịch. Hỏi có mấy thuyền chở khách du lịch như vậy?

Bài giải

……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….

Lời giải

Tóm tắt

1 thuyền: 6 khách du lịch

… thuyền: 30 khách du lịch?

Bài giải

Số thuyền chở khách du lịch là:

30 : 6 = 5 (thuyền)

Đáp số: 5 thuyền

Bài 4: Viết các phép tính thích hợp vào chỗ chấm.

Từ ba trong các số 35, 3, 7, 5, 24, lập được các phép nhân hoặc phép chia thích hợp là: …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Lời giải

Ta lập được như sau:

5 × 7 = 35

35 : 5 = 7

35 : 7 = 5

Xem thêm các dạng bài tâp Toán chi tiết và hay khác:

50 Bài tập về Yến, tạ, tấn. Bảng đơn vị đo khối lượng (có đáp án năm 2023)

50 Bài tập về Giây, thế kỉ (có đáp án năm 2023)

50 Bài tập Phép cộng (có đáp án năm 2023)

50 Bài tập về Tính chất kết hợp của phép cộng (có đáp án năm 2023)

70 Bài tập về Tính chất giao hoán của phép cộng (có đáp án năm 2023)

Bình luận (0)

Đăng nhập để có thể bình luận

Chưa có bình luận nào. Bạn hãy là người đầu tiên cho tôi biết ý kiến!