50 Bài tập Phép cộng (có đáp án năm 2024) - Toán lớp 4

1900.edu.vn xin giới thiệu: Tổng hợp các dạng bài tập Phép cộng Toán lớp 4. Đây sẽ là tài liệu tham khảo hữu ích, giúp các bạn học sinh ôn tập và củng cố kiến thức đã học, tự luyện tập nhằm học tốt môn Toán lớp 4, giải bài tập Toán lớp 4 tốt hơn. Mời các bạn cùng tham khảo chi tiết bài viết dưới đây.

Phép cộng

Kiến thức cần nhớ

1. Phép cộng hai số tự nhiên

Quy tắc: Muốn cộng hai số tự nhiên ta có thể làm như sau:

- Viết số hạng này dưới số hạng kia sao cho các chữ số ở cùng một hàng đặt thẳng cột với nhau.

- Cộng các chữ số ở từng hàng theo thứ tự từ phải sang trái, tức là từ hàng đơn vị đến hàng chục, hàng trăm, hàng nghìn, … .

Phép cộng không nhớ

  • Phép cộng không nhớ là phép cộng mà khi cộng dồn các chữ số cùng một hàng nào đó thì được kết quả bé hơn 10.
  • Khi đặt phép tính theo hàng dọc, các chữ số cùng hàng phải đặt thẳng nhau.
  • Thực hiện phép cộng từ phải qua trái

Ví dụ 1: Đặt tính rồi tính: 48352 + 21026

50 Bài tập Phép cộng (có đáp án năm 2024) - Toán lớp 4 - Ảnh 1

Vậy 48352 + 21026 = 69378.

Ví dụ 2:Trong chương trình kế hoạch nhỏ, lớp 4A thu được 432kg giấy vụn, lớp 4B thu được 360kg giấy vụn? Vậy cả hai lớp thu được bao nhiêu kg giấy vụn?

Giải

Cả hai lớp thu được số kg giấy vụn là:

432+360=792 (kg)

Vậy cả hai lớp thu được 792 kg giấy vụn.     

Phép cộng có nhớ

  • Phép cộng có nhớ là phép cộng mà khi cộng dồn các chữ số cùng một hàng nào đó thì được kết quả lớn hơn 10.
  • Khi đặt phép tính theo hàng dọc, các chữ số cùng hàng phải đặt thẳng nhau.
  • Thực hiện phép cộng từ phải qua trái
  • Có thể viết số ra nháp sau mỗi lần tính để thuận lợi cho các bước tính sau.

Ví dụ 2: Đặt tính rồi tính: 367859 + 541728

50 Bài tập Phép cộng (có đáp án năm 2024) - Toán lớp 4 - Ảnh 2

Vậy 367859 + 541728 = 909587.

Các dạng bài tập về phép cộng

Dạng 1: Tính tổng các số tự nhiên

Dạng 2: So sánh

Phương pháp: Tính giá trị hai biểu thức rồi so sánh kết quả với nhau.

Dạng 3: Tìm x

Phương pháp: xác định vai trò của x rồi áp dụng các quy tắc tìm một số chưa biết đã học như muốn tìm số bị trừ ta lấy hiệu cộng với số trừ …

Dạng 4: Toán có lời văn

Bài tập tự luyện

Bài tập tự luyện số 1

Bài 1: Đặt tính rồi tính

a) 4568 + 3478   

b) 29292 + 56743

c) 21340 + 34109   

d) 3990 + 3477   

Bài 2: Tính

a) 112234 + 45980  

b) 45456 + 12320   

c) 340293 + 707070    

d) 34000 + 12998   

Bài 3: Tìm x

a) x – 235= 4579   

b) 3409 + x= 4609   

Bài 4: Xã Yên Lãng có 34590 người, xã An Định có 21705 người. Hỏi cả 2 xã có tất cả bao nhiêu người?  

Đáp án bài tập tự luyện số 1

Bài 1: Đặt tính rồi tính

Cách giải toán lớp 4 dạng bài phép cộng (ảnh 6)

 

Bài 2: Tính

Cách giải toán lớp 4 dạng bài phép cộng (ảnh 7)

Bài 3: Tìm x

a) x – 235 = 4579   

             x = 4579 + 235

             x = 4914

b) 3409 + x = 4609   

               x = 4609 - 3409

               x =1200

Bài 4:

Cả 2 xã có tất cả số người là:

34590 + 21705= 56295 (người)

Đáp án: 56295 người.

Bài tập tự luyện số 2

Bài 1: Đặt tính rồi tính

a) 457294+ 123456  

b) 565678+ 565690   

c) 23000+ 56222

d) 909010+ 50010   

Bài 2: Tính

a) 20000 + 45999    

b) 345890 + 5000    

c) 4590 + 3333

d) 120000 + 4900     

Bài 3: Tìm x

a) 782220 + x = 800000 

b) x - 56222 = 708000   

Bài 4: Năm nay học sinh của một tỉnh miền núi trồng được 314560 cây, năm ngoái trồng được nhiều hơn năm nay 85670 cây. Hỏi cả hai năm học sinh của tỉnh đó trồng được bao nhiêu cây?

Đáp án bài tập tự luyện số 2

Bài 1:

a)  580750

b) 1131368

c) 79222

d) 959020

Bài 2:

a) 65999

b) 350890

c) 7923

d) 124900

Bài 3:

a) x= 17780

b) x= 764222

Bài 4: 

714 790 (cây).

Bài tập tự luyện số 3

Câu 1: Điền vào chỗ chấm : 6130 + 5347=….

A. 11407

B. 11577

C. 11477

Câu 2: Tìm x:  x − 1357 = 5382

A. x=6739

B. x=6730

C. x=6870

Câu 3: Gia đình ông Nhân vụ trước thu hoạch được 1254kg thóc, vụ sau thu hoạch được 1046kg. Vậy cả hai vụ gia đình ông Nhân thu hoạch được bao nhiêu tạ thóc ?

A. 22

B. 23

C. 24

Câu 4: Tổng của 6850 và số liền sau của 5000 là …

A. 11851

B. 10850

C. 10800

Câu 5: Trang trại nhà Lan nuôi được 1036 con gà , trang trại nhà Bình nuôi được 500 con gà. Hỏi cả hai trang trại nuôi tất cả bao nhiêu con gà ?

Tài liệu VietJackA. 1536

B. 1636

C. 1806

Đáp án bài tập tự luyện số 3

1.C            2.A             3.B              4.A              5.A

Bài tập tự luyện số 4

I. TRẮC NGHIỆM 

Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng:

Câu 1: Tổng của 2321 và 4258 là:

A. 7579

B. 6578

C. 6679

D. 6579

Câu 2: Hiệu của 9802 và 7301 là:

A. 2601

B. 2501

C. 2508

D. 2401

Câu 3: Tìm số tròn trăm x biết 392<x<698

A. 500;600

B. 600

C. 400;500;600

D. 400;500

Câu 4: Kết quả của phép tính 765508570 là:

A. 67 980

B. 66 980

C. 67 880

D. 67 890

Câu 5: Giá trị của biểu thức 34567+12345 là:

A. 46902

B. 46912

C. 45912

D. 46812

Câu 6: Nếu a=2900 thì giá trị của biểu thức a + 100 là:

A. 5000

B. 4000

C. 2000

D. 3000

Câu 7: Cho A=4560+3271;  B=3570+4261. Không làm phép tính hãy so sánh A và B.

A. A>B

B. A<B

C. A=B

D. không so sánh được.

Câu 8: Tìm x, biết: 200+x+100=7000

A. x=7300

B. x=6800

C. x=6700

D. x=7700

II. TỰ LUẬN

Câu 1: Đặt tính rồi tính:

a)92899+12111

b)203375+672334

c)56230+170

d)39000+123300

Câu 2: Tính:

28201142¯   ........

735520336250¯   .............

9734523220¯   ..........

465520       118¯   ............

Câu 3: Năm ngoái một công ty lương thực xuất khẩu được 118 600 tấn gạo. Năm nay công ty xuất khẩu được ít hơn năm ngoái 550 tấn. Hỏi cả hai năm công ty lương thực đó xuất khẩu được bao nhiêu tấn gạo?

Câu 4: Tìm x biết:

a)x2900=12000

b)2990+x=3384

c)2540+3379=x

Câu 5: Không thực hiện phép tính so sánh tổng A và tổng B

A=25673+71286+90275B=95276+21685+70273

Bài tập tự luyện số 5

Câu 1: Đặt tính rồi tính :

a) 467218 + 546728

b) 150287 + 4995

b) 6792 + 240854

d) 50505 + 950909

Câu 2:

Tính tổng của các số sau :

a) 5 670 284 và 482 971

b) 150287 + 4995

c) 6792 + 240854

d) 50505 + 950909

Câu 3: Tìm X:

a) X- 67421 = 56789

b) X – 2003 = 2004 + 2005.

Câu 4: Dưới đây là bảng ghi số cây của một huyện miền núi trồng được trong

ba năm:

Năm 2002 2003 2004
Số cây 15 350 17 400 20 500

 a) Trong ba năm huyện đó đã trồng được tất cả bao nhiêu cây?

b) Trung bình mỗi năm huyện đó trồng được bao nhiêu cây?

Câu 5: Đặt tính rồi tính :

a) 435704 – 262790

b) 490052 – 94005

c) 742610 – 9408

d) 1000000 – 222222

Câu 6: Tính hiệu của hai số sau:

a) 367208 và 17892;

b) Số nhỏ nhất có sáu chữ số và số lớn nhất có bốn chữ số.

Câu 7: Tìm X :

a) x + 2005 = 12004

b) 47281 – X = 9088

Câu 8: Theo số liệu điều tra tháng 12 năm 1999, số dân của Hoa Kì là 273 300 000 người, số dân của Ấn Độ là 989 200 000 người. Hỏi số dân của Ấn Độ nhiều hơn số dân của Hoa Kì là bao nhiêu người?

Đáp án Bài tập Phép cộng và phép trừ lớp 4

Câu 1:

a) 1 013 946

b) 155 282

c) 247 646

d) 1 001 414

Câu 2:

a) 5670284 + 482971 = 6153255

b) 999999 + 99999 = 1099998

Câu 3:

a) X -  67421 = 56789 

   X = 56789 + 67421

  X = 124210

b) X – 2003 = 2004 + 2005

    X –   2003 = 4009

    X = 4009 + 2003

    X = 6012

Câu 4:

Tổng số cây huyện đó đã trồng được trong ba năm là :

15350 + 17400 + 20500 = 53250 (cây)

Trung bình mỗi năm huyện đó trồng được số cây là :

53250 : 3 = 17750 (cây)

Câu 5:

a) 172914

b) 396047

c) 733202

d) 777778

Câu 6:

a) 367208 – 17892 = 349316

b) 100000 – 9999 = 90001.

Câu 7:

a) X + 2005 = 12004

    X = 12004 – 2005

   X = 9999

 b) 47281 – X = 9088

X = 47281 – 9088

X = 38193.

Câu 8:

Số dân của Ấn Độ nhiều hơn số dân của Hoa Kì

989200000 – 273300000 = 715900000 (người)

Bài tập tự luyện số 6

Câu 1: Đặt tính rồi tính

a) 4568 + 3478   

b) 29292 + 56743

c) 21340 + 34109   

d) 3990 + 3477   

Câu 2: Tính

a) 112234 + 45980  

b) 45456 + 12320   

c) 340293 + 707070    

d) 34000 + 12998   

Câu 3: Tìm x

a) x – 235= 4579   

b) 3409 + x= 4609   

Câu 4: Xã Yên Lãng có 34590 người, xã An Định có 21705 người. Hỏi cả 2 xã có tất cả bao nhiêu người?  

Đáp án Bài tập Phép cộng và phép trừ lớp 4

Câu 1: Đặt tính rồi tính

Cách giải toán lớp 4 dạng bài phép cộng (ảnh 6)

Câu 2: Tính

Cách giải toán lớp 4 dạng bài phép cộng (ảnh 7)

Câu 3: Tìm x

a) x – 235 = 4579   

             x = 4579 + 235

             x = 4914

b) 3409 + x = 4609   

               x = 4609 - 3409

               x =1200

Câu 4:

Cả 2 xã có tất cả số người là:

34590 + 21705= 56295 (người)

Đáp án: 56295 người.

Xem thêm các dạng bài tập liên quan khác:

60 Bài tập về Tìm hai số khi biết hiệu và tí số của hai số đó (có đáp án năm 2023)

50 Bài tập về Giới thiệu tỉ số (có đáp án năm 2023)

60 Bài tập về So sánh hai phân số khác mẫu số (có đáp án năm 2023)

60 Bài tập về So sánh hai phân số cùng mẫu số (có đáp án năm 2023)

60 Bài tập về Quy đồng mẫu số các phân số (có đáp án năm 2023)

Bình luận (0)

Đăng nhập để có thể bình luận

Chưa có bình luận nào. Bạn hãy là người đầu tiên cho tôi biết ý kiến!