50 Bài tập về Tính chất kết hợp của phép cộng (có đáp án năm 2024) - Toán lớp 4

1900.edu.vn xin giới thiệu: Tổng hợp các dạng bài tập Tính chất kết hợp của phép cộng Toán lớp 4. Đây sẽ là tài liệu tham khảo hữu ích, giúp các bạn học sinh ôn tập và củng cố kiến thức đã học, tự luyện tập nhằm học tốt môn Toán lớp 4, giải bài tập Toán lớp 4 tốt hơn. Mời các bạn cùng tham khảo chi tiết bài viết dưới đây.

Tính chất kết hợp của phép cộng

Kiến thức cần nhớ

So sánh giá trị của hai biểu thức (a + b) + c và a + (b + c) trong bảng sau:

a b c (a + b )+ c a + (b+ c)
5 4 6 (5 + 4) = 6 = 9 + 6 = 15 5 + (4 + 6) = 5 + 10 = 15
35 15 20 (35 + 15) + 20 = 50 + 20 = 70 35 + (15 + 20) = 35 + 35 = 70
28 49 51 (28 + 49) + 51 = 77 + 51 = 128 28 + (49 +51) = 28 + 100 = 128

 Ta thấy giá trị của (a + b) + c và của a + (b + c) luôn luôn bằng nhau, ta viết:

(a + b ) + c = a + (b + c)

Khi cộng một tổng hai số với số thứ ba, ta có thể cộng số thứ nhất với tổng của số thứ hai và số thứ ba.

Chú ý: Ta có thể tính giá trị của biểu thức dạng a + b + c như sau:

                        a + b + c = (a + b) + c = a + (b + c)

Bài tập tự luyện

Bài tập tự luyện số 1

Câu 1: Lan nói : Tính chất kết hợp của phép cộng là : “a+b+c=(a+b)+c=a+(b+c)” . Đúng hay sai?

A. Đúng

B. Sai

Câu 2: Tính kết quả bằng cách thuận tiện nhất : 304+588+1696

A. 2530

B. 2588

C. 2368

Câu 3: Điền vào chỗ chấm : 54782+36716+16544=54782+(36716+….)

A. 16540

B. 36760

C. 16544

Câu 4: Một quỹ tiết kiệm ngày đầu nhận được 85000000 đồng. Ngày thứ hai nhận được 90000000 đồng. Ngày thứ ba nhận được 60000000 đồng. Vậy cả ba ngày quỹ tiết kiệm nhận được bao nhiêu đồng.

A. 230000000

B. 235000000

C. 245000000

Câu 5: Điền dấu >,<,= thích hợp vào ô trống : 4367+3570+6533  14470

A. <

B. >

C. =

Phần đáp án

1.A          2.B          3.C          4.B            5.C

Câu 1: Tính các phép cộng sau:

a) 3524 + 3367 + 2516

b) 4216  +3572 + 1218

Câu 2: Tính các phép tính sau bằng cách thuận tiện nhất:

a) 81 + 30 + 29

b) 63 + 35 + 47 + 25

Câu 3: Một trường tiểu học ban đầu có 259 học sinh. Sau đó, trường có hơn lần đầu 125 bạn. Hỏi trường tiểu học đó có tổng cộng bao nhiêu bạn?

Đáp án bài tập tự luyện số 2

Câu 1: Các em sử dụng tính chất kết hợp của phép cộng, ghép những số có hàng đơn vị cộng lại ra chẵn, hoặc ra hàng trăm, hàng nghìn số chẵn sẽ thuận tiện cho việc tính toán hơn.

a) 3524 + 3367 + 2516 = (3524 + 2516) + 3367

= 6040 + 3367

= 9407

b) 42716  +37284 + 6767 = (42716  +37284) + 6767

    = 80000+ 6767 = 806767

Câu 2: Tương tự với câu 1, các em vận dụng kiến thức đã học về tính chất kết hợp của phép cộng, gộp những số có hàng đơn vị cộng lại ra chẵn, hoặc ra hàng trăm, hàng nghìn số chẵn sẽ thuận tiện cho việc tính toán.

a) 81 + 30 + 29 = (81 + 29) + 30

= 110 +30 = 140

b) 63 + 35 + 47 + 25 = (63 + 47) + (35 + 25)

= 110 + 60 = 170

Câu 3: Để làm được chính xác dạng tóan này, đầu tiên các em cần xác định đề nói gì. Các em cần chú ý vào cụm từ “học sinh lần 2 nhiều hơn lần đầu 125 bạn”, nghĩa là đầu tiên em phải tính số học sinh ở trường trong lần 2 bằng học sinh lần 1 cộng thêm 125:

Số học sinh lần 2 là:

259 + 125 = 384 (em)

Tổng cộng số học sinh của trường tiểu học là:

384 + 259 = 643 (em)

Đáp số: 643 em học sinh.

Bài tập tự luyện số 3

Bài 1

Tính bằng cách thuận tiện nhất:

a) 72 + 9 + 8

b) 37 + 18 + 3

c) 48 + 26 + 4

d) 85 + 99 + 1                                   

e) 67 + 98 + 33

Bài 2

Tính bằng cách thuận tiện nhất :

a) 145 + 86 + 14 + 55 

b) 1 + 2 + 3 + 4 + 5 + 6 + 7 + 8 + 9

Bài 3: Một buổi hội thảo ban đầu có 356 người tham dự. Sau 1 giờ, số người tham gia tăng lên 194 người so với lần đầu, Sau 2 giờ thì tăng lên 150 người so với lần 2. Hỏi tổng cộng buổi hội thảo có bao nhiêu người tham gia?

Đáp án bài tập tự luyện số 3

Bài 1:

a) 72 + 9 + 8 = (72 + 8) + 9

                     = 80 + 9

                     = 89

b) 37 + 18 + 3 = (37 + 3) + 18

                    =  40 + 18

                    = 58

c) 48  + 26 + 4 = 48 + (26 + 4)

                        = 48 + 30

                        = 78

d) 85 + 99 + 1 = 85 + (99 + 1) 

                    = 85 + 100 

                    =  185 

e) 67 + 98 + 33 = (67 + 33) + 98 

                        = 100 + 98

                        = 198

Bài 2:

Áp dụng tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng để nhóm các số có tổng là số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn, … Từ đó các em vận dụng vào bài toán:

a) 145 + 86 + 14 + 55

    = (145 + 55) + (86 +14)

    = 200 + 100

    = 300

b) 1 + 2 + 3 + 4 + 5 + 6 + 7 + 8 + 9

    = (1 + 9) + (2 + 8) + (3 + 7) + (4 + 6) + 5

    = 10 + 10 + 10 + 10 + 5

    = 45

Bài 3: Bài toán này tương đối phức tạp, đòi hỏi các em học sinh phải chú ý đọc kỹ đề bài. Sau đó áp dụng bài toán cộng để tính được số người tham dự cuối cùng.

Đầu tiên em cần phải tính người tham gia lần 1, lần 2 và sau đó cộng cả lần đầu với hai lần tiếp theo lại. Ta có cụ thể như sau:

Số người tăng lên sau 1 giờ là: 356 + 194 = 550

Số người tăng lên sau 2 giờ là: 356 + 150 =506

Tổng số người tham dự cuối cùng là: 356 + 550 + 506 = 1412

Bài tập tự luyện số 4

Bài 1: Bạn Long nói: “(49 + 222) + 111 = 49 + (222 + 111)” đúng hay sai? Vì sao

Hướng dẫn giải

Bạn Long nói đúng vì đấy là tính chất kết hợp của phép cộng

Bài 2: So sánh hai phép tính sau: 1785 + 2455 + 215 ….. 2120 + 219 + 1880

Hướng dẫn giải

Áp dụng tính chất giao hoán và kết hợp, ta tính hai vế:

1785 + 2455 + 215 = (1785 + 215) + 2455 = 2000 + 2455 = 4455

2120 + 219 + 1880 = (2120 + 1880) + 219 = 4000 + 219 = 4219

Vì 4455 > 4219 nên 1785 + 2455 + 215 > 2120 + 219 + 1880

Bài 3: Một huyện có 4 trường học lần lượt là A, B, C, D. Số học sinh của trường A là 2120 học sinh, số học sinh của trường B là 3214 học sinh, số học sinh của trường C là 2880 học sinh và số học sinh của trường D là 1786 học sinh. Hỏi tổng số học sinh tiểu học của huyện đó là bao nhiêu?

Hướng dẫn giải

Số học sinh tiểu học của huyện đó là:

2120 + 3214 + 2880 + 1786 = 10000 (học sinh)

Đáp số: 10000 học sinh

Bài tập tự luyện số 5

Câu 1: (a + b) + c = a + (b + c) . Đúng hay sai?
 Trắc nghiệm Toán 4 Bài 17: Tính chất kết hợp của phép cộng có đáp án (ảnh 1)
Lời giải:
Khi cộng một tổng hai số với số thứ ba, ta có thể cộng số thứ nhất với tổng của số thứ hai và số thứ ba.Do đó ta có: (a+b)+c=a+(b+c)Vậy khẳng định đã cho là đúng.
Câu 2: (49 + 178) + 22 = 49 + (178 + 22). Đúng hay sai?
 Trắc nghiệm Toán 4 Bài 17: Tính chất kết hợp của phép cộng có đáp án (ảnh 2)
Lời giải:
Khi cộng một tổng hai số với số thứ ba, ta có thể cộng số thứ nhất với tổng của số thứ hai và số thứ ba. Do đó ta có: (49+178)+22=49+(178+22)
Vậy phép tính đã cho là đúng.
Câu 3: Điền số thích hợp vào ô trống: Trắc nghiệm Toán 4 Bài 17: Tính chất kết hợp của phép cộng có đáp án (ảnh 3)
Lời giải:
Ta có (a+97)+3=a+97+3=a+(97+3)=a+100
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống theo thứ tự là 3;100.
Câu 4: Điền số thích hợp vào ô trống:Trắc nghiệm Toán 4 Bài 17: Tính chất kết hợp của phép cộng có đáp án (ảnh 4)
 Lời giải:
Ta có: a+b+91=(a+b)+91=a+(b+91)
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống theo thứ tự từ trái sang phải là 91;a.
Câu 5: Điền số thích hợp vào ô trống: Tính bằng cách thuận tiện:
Trắc nghiệm Toán 4 Bài 17: Tính chất kết hợp của phép cộng có đáp án (ảnh 5)
Lời giải:
Ta có: 4250 + 279 + 121 = 4250 + (279 + 121) = 4250 + 400 = 4650
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống theo thứ tự là 4250; 121; 4250; 400; 4650.
Câu 6: Điền số thích hợp vào ô trống để tính bằng cách thuận tiện:Trắc nghiệm Toán 4 Bài 17: Tính chất kết hợp của phép cộng có đáp án (ảnh 6)
Lời giải:
Ta có:2593+6742+1407+3258= (2593+1407)+(6742+3258)= 4000+10000= 14000
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống theo thứ tự từ trên xuống dưới từ trái sang phải là 2593; 3258; 4000; 10000; 14000.
 Câu 7: Kéo thả dấu thích hợp vào ô trống:Trắc nghiệm Toán 4 Bài 17: Tính chất kết hợp của phép cộng có đáp án (ảnh 7)
Lời giải:
Ta có: 257+388+443=(257+443)+388=700+388=1088Mà 1088=1088.
Do đó, 257+388+443=1088
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là =.
Câu 8: Chọn dấu thích hợp để điền vào chỗ chấm: 1675 + 2468 + 325 ... 321 + 2178 + 1822
A. =
B. < 
C. > 
Lời giải:
Ta có:1675+2468+325 = (1675+325)+2468 = 2000+2468
                                    = 4468321+2178+1822=321+ (2178 + 1822) 321 + 4000 = 4321
Mà 4468>4321.Vậy 1675+2468+325 > 321+2178+1822.
Câu 9: Số dân của một huyện năm 2005 là 15625 người. Năm 2006 số dân tăng thêm 972 người. Năm 2007 số dân lại tăng thêm 1375 người. Vậy năm 2007 số dân của huyện đó là:
 A. 16972 người
B. 17862 người
C. 16862 người
D. 17972 người
Lời giải:
Năm 2007 số dân của huyện đó là:            15625+972+1375=17972 (người)                                              Đáp số: 17972 người.
Câu 10: Điền số thích hợp vào ô trống:Trắc nghiệm Toán 4 Bài 17: Tính chất kết hợp của phép cộng có đáp án (ảnh 8)
Lời giải:
Trường Lê Duẩn trồng được số cây là:                        1448−200=1248 (cây)
Trường Lý Thường Kiệt trồng được số cây là:             1248+304=1552 (cây)
Cả ba trường trồng được số cây là:                             1448+1248+1552=4248 (cây) 
 Đáp số: 4248 cây.
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 4248.
Câu 11:  Tìm x biết: 45 + (1234 + x) = 1234 + (45 + 120)
A. x = 120
B. x = 125
C. x = 145
D. x = 165
Lời giải:
Ta có: 45+(1234+x)=45+1234+x=1234+(45+x)
Theo đề bài ta có: 45+(1234+x)=1234+(45+120)
Nên: 1234+(45+x)=1234+(45+120)
Từ đó suy ra x = 120.
Câu 12: So sánh: 257 + 388 + 443 ......... 1088
A. <
B. >
C. =
Đáp án C
Câu 13: Tính nhanh: 37 +18 + 3 =..............
A. 58
B. 57
C. 56
D. 59
Đáp án A
Câu 14: Tính nhanh: 85 + 99 + 1 = .........
A. 186
B. 185
C. 187
D. 188
Đáp án B
Câu 15: (49 + 178) + 22 < 49 + (178 + 22). Đúng hay sai?
A. Đúng 
B. Sai
Đáp án B
Chọn cách tính thuận tiện nhất cho ra kết quả đúng trong các câu 16, 17
Câu 16: 145 + 86 + 14 + 55 =.......
A. (145 + 86) + (14 + 55) = 231 + 69 = 300
B. (145 + 55) + (14 + 86) = 200 + 100 = 300
C. (145 + 14) + (86 + 55) = 159 + 141 =300
Đáp án B
Câu 17:  Tính 4250 + 279 + 121=
A. 4250 + 279 + 121 = 4250 +( 279 + 121) = 4250+400 = 4650
B. 4250 + 279 + 121 = (4250 + 279) + 121 = 4529 + 121 = 4650
C. 4250 + 279 + 121 = 4250 + (279 + 121)= 4250+390= 4650
D. 4250 + 279 + 121 = (4250 + 279) + 121= 4350+ 121= 4650
Đáp án A
Câu 18: Điền số thích hợp vào ô trống:6 phút 8 giây + 20 phút + 7 phút 12 giây =...........
A. 824
B. 826
C. 820
D. 802
Đáp án C
Câu 19: Tính nhẩm:   467 + 999 + 9 533
A.  11000
B. 10999
C. 10998
D. 10997
Đáp án B
Câu 20: Điền số thích hợp vào chỗ trống:(.......+ b) + 91= a+( b+ 91 )
A. a
B. b
C. 91
D. ( a +b )
Đáp án A
Xem thêm các dạng bài tập Toán chi tiết và hay khác:
Bình luận (0)

Đăng nhập để có thể bình luận

Chưa có bình luận nào. Bạn hãy là người đầu tiên cho tôi biết ý kiến!