Tìm thành phần trong phép cộng, phép trừ
Kiến thức cần nhớ
1. Tìm số hạng trong một tổng
Ví dụ: Một túi có 14 quả táo gồm táo xanh và táo đỏ, trong đó có 10 quả táo xanh. Hỏi có bao nhiêu quả táo đỏ?
- Số táo đỏ bằng tổng số táo trừ đi số táo xanh.
- Số táo đỏ là:
14 – 10 = 4 (quả)
Muốn tìm một số hạng, ta lấy tổng trừ đi số hạng kia.
2. Tìm số trừ, số bị trừ
a) Tìm số bị trừ
Ví dụ: Việt có một số viên bi. Việt đã cho bạn 5 viên, còn lại 3 viên bi. Hỏi lúc đầu Việt có bao nhiêu viên bi?
- Số bi lúc đầu Việt có bằng tổng số bi còn lại và số bi đã cho.
- Số bi Việt có là:
3 + 5 = 8 (viMuốn tìm số bị trừ ta lấy hiệu cộng với số trừ
b) Tìm số trừ
Ví dụ: Nam có 8 viên bi, Nam cho bạn một số bi và còn lại 3 viên. Hỏi Nam đã cho bạn mấy viên bi?
Nam đã cho bạn số viên bi là:
8 – 3 = 5 (viên)
Muốn tìm số trừ ta lấy số bị trừ trừ đi hiệu
Các dạng bài tập về tìm thành phần trong phép cộng, phép trừ
Dạng tìm số hạng
Phương pháp giải: Muốn tìm một số hạng, ta lấy tổng trừ đi số hạng kia.
Ví dụ
Bài tập tự luyện (có đáp án)
Bài tập tự luyện số 1
Bài 1: Tìm số hạng (theo mẫu).
Lời giải:
Muốn tìm một số hạng, ta lấy tổng trừ đi số hạng đã biết.
a) ? + 20 = 35
35 – 20 = 15.
b) ? + 15 = 25
25 – 15 = 10.
c) 14 + ? = 28
28 – 14 = 14.
Vậy em điền được các số như sau:
Bài 2: Số?
Số hạng |
18 |
? |
21 |
? |
60 |
Số hạng |
12 |
16 |
? |
18 |
? |
Tổng |
30 |
38 |
54 |
40 |
170 |
Lời giải:
Muốn tìm một số hạng, ta lấy tổng trừ đi số hạng đã biết. Thực hiện các phép tính trừ, em điền được các số như sau:
Số hạng |
18 |
22 |
21 |
22 |
60 |
Số hạng |
12 |
16 |
33 |
18 |
110 |
Tổng |
30 |
38 |
54 |
40 |
170 |
Bài 3: Hai bến đò có tất cả 65 thuyền để chở khách đi tham quan, trong đó bến thứ nhất có 40 thuyền. Hỏi bến thứ hai có bao nhiêu thuyền?
Lời giải:
Ta biết được tổng số thuyền ở cả 2 bến đò và số thuyền ở bến thứ nhất. Vậy muốn tìm số thuyền ở bến đò thứ hai, ta lấy tổng số thuyền ở 2 bến đò trừ đi số thuyền ở bến đò đã biết (bến đò thứ nhất).
Bài giải
Bến thứ hai có số thuyền là:
65 – 40 = 25 (thuyền)
Đáp số: 25 thuyền.
Bài tập tự luyện số 2
Bài 1:
a) Tìm số bị trừ (theo mẫu).
b) Tìm số trừ (theo mẫu).
Lời giải:
a) Muốn tìm số bị trừ, ta lấy hiệu cộng với số trừ.
? – 20 = 40
40 + 20 = 60.
? – 12 = 25
25 + 12 = 37.
? – 18 = 42
42 + 18 = 60.
Em điền được các số như sau:
b) Muốn tìm số trừ, ta lấy số bị trừ trừ đi hiệu.
50 – ? = 10
50 – 10 = 40.
35 – ? = 15
35 – 15 = 20.
51 – ? = 18
51 – 18 = 33.
Em điền được các số như sau:
Bài 2: Số?
Số bị trừ |
70 |
? |
34 |
? |
64 |
Số trừ |
20 |
14 |
? |
26 |
? |
Hiệu |
50 |
25 |
12 |
18 |
37 |
Lời giải:
Cột thứ hai cần tìm số bị trừ. Muốn tìm số bị trừ, ta lấy hiệu cộng với số trừ. Vậy số bị trừ là: 25 + 14 = 39.
Cột thứ ba cần tìm số trừ. Muốn tìm số trừ, ta lấy số bị trừ trừ đi hiệu. Vậy số trừ là: 34 – 12 = 22.
Cột thứ tư cần tìm số bị trừ. Muốn tìm số bị trừ, ta lấy hiệu cộng với số trừ. Vậy số bị trừ là: 18 + 26 = 44.
Cột cuối cùng cần tìm số trừ. Muốn tìm số trừ, ta lấy số bị trừ trừ đi hiệu. Vậy số trừ là: 64 – 37 = 27.
Em điền được các số như sau:
Số bị trừ |
70 |
39 |
34 |
44 |
64 |
Số trừ |
20 |
14 |
22 |
26 |
27 |
Hiệu |
50 |
25 |
12 |
18 |
37 |
Bài tập tự luyện số 3
Bài 1: Chọn câu trả lời đúng.
a) Biết số trừ là 36, hiệu là 25, số bị trừ là:
A. 51
B. 11
C. 61
b) Biết số bị trừ là 52, hiệu là 28, số trừ là:
A. 80
B. 34
C. 24
Lời giải:
a) Muốn tìm số bị trừ, ta lấy hiệu cộng với số trừ.
Em thực hiện phép tính: 25 + 36 = 61.
Vậy em chọn đáp án C.
b) Muốn tìm số trừ, ta lấy số bị trừ trừ đi hiệu.
Em thực hiện phép tính: 52 – 28 = 24.
Vậy em chọn đáp án C.
Bài 2: Lúc đầu có 64 con vịt ở trên bờ. Lúc sau có một số con vịt xuống ao bơi lội, số con vịt còn lại ở trên bờ là 24 con. Hỏi có bao nhiêu con vịt xuống ao?
Lời giải:
Muốn biết có bao nhiêu con vịt xuống ao, ta lấy tổng số con vịt ở trên bờ trừ đi số con vịt còn lại ở trên bờ. Em thực hiện phép tính sau: 64 – 24 = 40.
Bài giải
Có số con vịt xuống ao là:
64 – 24 = 40 (con)
Đáp số: 40 con vịt.
Bài tập tự luyện số 4
Bài 1: Số?
a) + 14 = 31
b) 45 + = 80
c) + 15 = 100
Lời giải:
Muốn tìm số hạng chưa biết, ta lấy tổng trừ đi số hạng còn lại.
a) Số hạng đã biết là 14, tổng là 31.
Số cần tìm là: 31 – 14 = 17.
Vậy ta cần điền số 17 vào ô trống.
b) Tưong tự, số cần tìm là: 80 – 45 = 35.
Vậy ta cần điền số 35 vào ô trống.
c) Tương tự, số cần tìm là: 100 – 15 = 85.
Vậy ta cần điền số 85 vào ô trống.
Ta điền như sau:
a) 17 + 14 = 31
b) 45 + 35 = 80
c) 85 + 15 = 100
Bài 2: Số?
Số hạng | 35 | 27 | 16 | ||
Số hạng | 14 | 36 | 68 | ||
Tổng | 42 | 50 | 42 | 100 |
Lời giải:
Muốn tìm tổng, ta lấy số hạng cộng với số hạng.
Muốn tìm số hạng chưa biết, ta lấy tổng trừ đi số hạng đã biết.
+ Ở cột 1, số hạng thứ nhất là 35, số hạng thứ hai là 14.
Số cần tìm là:
35 + 14 = 49
Vậy ta cần điền số 49 vào ô trống.
+ Ở cột 2, số hạng đã biết là 27, tổng là 42.
Số cần tìm là:
42 – 27 = 15
Vậy ta cần điền số 15 vào ô trống.
Thực hiện tương tự với các cột còn lại:
+ Ở cột 3, số cần tìm là: 50 – 16 = 34.
+ Ở cột 4, số cần tìm là: 42 – 36 = 6.
+ Ở cột 5, số cần tìm là: 100 – 68 = 32.
Ta điền như sau:
Số hạng | 35 | 27 | 16 | 6 | 32 |
Số hạng | 14 | 15 | 34 | 36 | 68 |
Tổng | 49 | 42 | 50 | 42 | 100 |
Bài 3: Một đội đồng diễn thể dục có 100 người, trong đó có 60 nữ. Hỏi đội đồng diễn có bao nhiêu nam?
Bài giải
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
Lời giải:
Tóm tắt:
Cả đội: 100 người
Nữ: 60 người
Nam: … người?
Bài giải
Đội đồng diễn có số nam là:
100 – 60 = 40 (người)
Đáp số: 40 người
Bài 4: Số?
12 + 28 + = 60
Lời giải:
Số hạng thứ nhất là tổng: 12 + 28; tổng là 60. Ta cần tìm số hạng thứ hai
Ta có: 12 + 28 = 40
Muốn tìm số hạng thứ hai, ta lấy tổng trừ đi số hạng thứ nhất.
Vậy số hạng thứ hai là:
60 – 40 = 20
Do đó số cần điền vào ô trống là 20.
Vậy ta điền số vào ô trống như sau:
12 + 28 + 20 = 60
Bài tập tự luyện số 5
Bài 1: Số?
a) – 25 = 56
b) – 35 = 47
c) – 18 = 82
Lời giải:
Muốn tìm số bị trừ, ta lấy hiệu cộng với số trừ.
a) Số trừ là 25, hiệu là 56.
Số cần tìm là: 56 + 25 = 81.
Vậy ta cần điền số 81 vào ô trống.
b) Tưong tự, số cần tìm là: 47 + 35 = 82.
Vậy ta cần điền số 82 vào ô trống.
c) Tương tự, số cần tìm là: 82 + 18 = 100.
Vậy ta cần điền số 100 vào ô trống.
Ta điền như sau:
a) 81 – 25 = 56
b) 82 – 35 = 47
c) 100 – 18 = 82
Bài 2: Số?
a) 72 – = 28
b) 45 – = 10
c) 100 – = 64
Lời giải:
Muốn tìm số trừ, ta lấy số bị trừ trừ đi hiệu.
a) Số bị trừ là 72, hiệu là 28.
Số cần tìm là: 72 – 28 = 44.
Vậy ta cần điền số 44 vào ô trống.
b) Tưong tự, số cần tìm là: 45 − 10 = 35.
Vậy ta cần điền số 35 vào ô trống.
c) Tương tự, số cần tìm là: 100 – 64 = 36.
Vậy ta cần điền số 36 vào ô trống.
Ta điền như sau:
a) 72 – 44 = 28
b) 45 – 35 = 10
c) 100 – 36 = 64
Bài 3: Số?
Số bị trừ | 72 | 36 | 100 | ||
Số trừ | 18 | 24 | 27 | ||
Hiệu | 47 | 19 | 73 | 41 |
Lời giải:
Muốn tìm hiệu, ta lấy số bị trừ trừ đi số trừ.
Muốn tìm số bị trừ, ta lấy hiệu cộng với số trừ.
Muốn tìm số trừ, ta lấy số bị trừ trừ đi hiệu.
+ Ở cột 1, hiệu là:
72 – 18 = 54
Vậy ta cần điền số 54 vào ô trống.
+ Ở cột 2, số bị trừ là:
47 + 24 = 71
Vậy ta cần điền số 71 vào ô trống.
+ Ở cột 3, số trừ là:
36 – 19 = 17
Vậy ta cần điền số 17 vào ô trống.
+ Ở cột 4, số bị trừ là:
73 + 27 = 100
Vậy ta cần điền số 100 vào ô trống.
+ Ở cột 5, số trừ là:
100 – 41 = 59
Vậy ta cần điền số 59 vào ô trống.
Ta điền như sau:
Số bị trừ | 72 | 71 | 36 | 100 | 100 |
Số trừ | 18 | 24 | 17 | 27 | 59 |
Hiệu | 54 | 47 | 19 | 73 | 41 |
Bài 4: Rô-bốt có một số viên bi. Sau khi cho Việt 20 viên bi thì Rô-bốt còn lại 15 viên. Hỏi lúc đầu Rô-bốt có bao nhiêu viên bi?
Bài giải
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
Lời giải:
Tóm tắt:
Cho: 20 viên bi
Còn lại: 15 viên bi
Lúc đầu: … viên bi?
Bài giải
Lúc đầu Rô – bốt có số viên bi là:
20 + 15 = 35 (viên bi)
Đáp số: 35 viên bi
Bài 5: Trong thúng có 70 quả trứng. Sau khi bán đi một số quả trứng thì trong thúng còn lại 15 quả. Hỏi mẹ đã bán đi bao nhiêu quả trứng?
Bài giải
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
Lời giải:
Tóm tắt:
Ban đầu: 70 quả trứng
Còn: 15 quả trứng
Bán: … quả trứng?
Bài giải
Mẹ đã bán đi số quả trứng là:
70 – 15 = 55 (quả)
Đáp số: 55 quả trứng
Xem thêm các dạng bài tâp Toán chi tiết và hay khác:
50 Bài tập về Yến, tạ, tấn. Bảng đơn vị đo khối lượng (có đáp án năm 2023)
50 Bài tập về Giây, thế kỉ (có đáp án năm 2023)
50 Bài tập Phép cộng (có đáp án năm 2023)
50 Bài tập về Tính chất kết hợp của phép cộng (có đáp án năm 2023)
70 Bài tập về Tính chất giao hoán của phép cộng (có đáp án năm 2023)