60 Bài tập về Quy đồng mẫu số các phân số (có đáp án năm 2024) - Toán lớp 4

1900.edu.vn xin giới thiệu: Tổng hợp các dạng bài tập Quy đồng mẫu số các phân số Toán lớp 4. Đây sẽ là tài liệu tham khảo hữu ích, giúp các bạn học sinh ôn tập và củng cố kiến thức đã học, tự luyện tập nhằm học tốt môn Toán lớp 4, giải bài tập Toán lớp 4 tốt hơn. Mời các bạn cùng tham khảo chi tiết bài viết dưới đây.

Bài tập về Quy đồng mẫu số các phân số

Kiến thức cần nhớ

Lý thuyết

Khi quy đồng mẫu số hai phân số có thể làm như sau:

Lấy tử số của phân số thứ nhất nhân với mẫu số của phân số thứ hai.

Lấy tử số và mẫu số của phân số thứ hai nhân với mẫu số của phân số thứ nhất.

Ví dụ: Quy đồng mẫu số các phân số: 13 và 35

Lời giải:

Hai phân số 13 và 35 có mẫu số chung là 15.

Ta lấy tử số và mẫu số của phân số 13 với 5, ta được: 13=1×53×5=515.

Ta lấy tử số và mẫu số của phân số 35 với 3 ta được: 35=3×35×3=915.

Vậy quy đồng mẫu số hai phân số 13 và 35 ta được hai phân số 515 và 915.

Các dạng bài tập về quy đồng mẫu số các phân số

Dạng 1: Quy đồng mẫu số hai phân số

Phương pháp:

Khi quy đồng mẫu số hai phân số có thể làm như sau:

Lấy tử số của phân số thứ nhất nhân với mẫu số của phân số thứ hai.

Lấy tử số và mẫu số của phân số thứ hai nhân với mẫu số của phân số thứ nhất,

Ví dụ: Quy đồng mẫu số hai phân số 19 và 45 .

Lời giải:

Hai phân số 19 và 45 có mẫu số chung là 45.

Ta lấy tử số và mẫu số của phân số 19 với 5, ta được: 19=1×59×5=545 .

Ta lấy tử số và mẫu số của phân số 45 với 9 ta được: 45=4×95×9=3645 .

Vậy quy đồng mẫu số hai phân số 19 và 45 ta được hai phân số 545 và 3645 .

Dạng 2: Quy đồng mẫu số hai phân số (Một mẫu chia hết cho mẫu còn lại)

Phương pháp:

Nếu mẫu số của phân số thứ hai mà chia hết cho mẫu số của phân số thứ nhất thì ta có thể quy đồng mẫu số hai phân số như sau:

+ Lấy mẫu số chung là mẫu số của phân số thứ hai.

+ Tìm thừa số phụ bằng cách lấy mẫu số thứ hai cho cho mẫu số thứ nhất.

+ Nhân cả tử số và mẫu số của phân số thứ nhất với thừa số phụ tương ứng.

+ Giữ nguyên phân số thứ hai

Ví dụ: Quy đồng mẫu số hai phân số 34 và 316 .

Lời giải:

Ta thấy mẫu số của phân số 316 chia hết cho mẫu số của phân số 34 (16 : 4 = 4).

Ta quy đồng mẫu số hai phân số 34 và 316 như sau:

34=3×44×4=1216 và giữ nguyên phân số 316 .

Vậy quy đồng mẫu số hai phân số 34 và 316 ta được hai phân số 1216 và 316 .

Bài tập

1. Bài tập trắc nghiệm

Câu 1: Cho hai phân số 12 và 16. Mẫu số chung nhỏ nhất của hai phân số đó là gì?  

A. 6

B. 12

C. 18

D. 24

Câu 2: Mẫu số chung nhỏ nhất của hai phân số 56 và 324 là:

A.12

B. 24

C.18

D. 54

Câu 3: Quy đồng mẫu số hai phân số 34 và 15 (với mẫu số chung nhỏ nhất) ta được hai phân số mới tương ứng là: 

A. 1520 và 120

B. 320 và 120

C. 1520 và 420

D. 1520 và 520

Câu 4: Quy đồng mẫu số hai phân số 117 và 534 với mẫu số chung nhỏ nhất, ta được hai phân số mới lần lượt là:

A. 517 và 117.

B. 534 và 1734.

C. 134 và 534

D. 234 và 534.

Câu 5: Quy đồng mẫu số hai phân số 721 và 23 ta được hai phân số mới là 721 và …..

A. 321

B. 221

C. 1421

D. 921

Câu 6: Hai phân số lần lượt bằng 58 và 712 có mẫu số chung bằng 24 là:

A. 2024 và 1424

B2124 và 1824

C1524 và 1824

D. 1424 và 1524

Câu 7: Quy đồng mẫu số hai phân số 712 và 530 ta được:

A. 2560 và 1060

B. 760 và 560

C. 3560 và 1060

D. 2160 và 1560

Câu 8: Quy đồng mẫu số hai phân số 419 và 13 ta được:

A. 457 và 357.

B1219 và 119.

C419 và 319.

D. 1257 và 1957.

Câu 9: Viết các phân số lần lượt bằng \frac{3}{8}và \frac{7}{12} có mẫu số chung là 24?

A.  \frac{18}{24};\frac{14}{24}

B. \frac{9}{24};\frac{14}{24}

C. \frac{18}{24};\frac{21}{24}

Câu 10. Hãy quy đồng mẫu số 3 phân số sau với mẫu số chung là nhỏ nhất:

\frac{7}{30};\frac{17}{45};\frac{11}{60}

A. \frac{42}{80};\frac{34}{180};\frac{33}{180}

B.  \frac{84}{360};\frac{136}{360};\frac{66}{360}

C. \frac{42}{180};\frac{68}{180};\frac{33}{180}

D. Đáp án khác.

Câu 11. Ba phân số lần lượt bằng 3 phân số 2/15; 7/30; 1/45 là:

A. 12/90; 21/90; 2/90

B. 24/180; 37/180; 4/180

C. 4/30; 7/30; 3/180

Câu 12. Ba phân số lần lượt bằng 3 phân số: 1/3; 2/5; 1/2 là:

A. 11/30; 12/30; 15/30

B. 10/30; 12/30; 15/30

C. 5/30; 6/30; 7/30

Câu 13. Hai phân số lần lượt bằng hai phân số 3/7 và 1/2 có mẫu chung bằng 42 là:

A. 18/42; 14/42

B. 9/42; 15/42

C. 18/42; 21/42

2. Bài tập tự luận

Câu 1: Quy đồng mẫu số các phân số sau:  

a) 54 và 116

b) 35 và 97

c) 37 và 16

Câu 2:

a) Viết một phân số bằng phân số 56 và có mẫu số là 30.

b) Viết một phân số bắng phân số 12 và có mẫu số là 100.

Câu 3: Quy đồng mẫu số hai phân số 627 và 43 ta giữ nguyên phân số 627, rồi nhân cả tử và mẫu của phân số 43 với ……….

Câu 4: Quy đồng mẫu số các phân số:

a) 59 và 327

b) 712 và 56

c) 411 và 5121

Câu 5: Điền số thích hợp vào chỗ chấm:  

a) 247=4.....=.....141

b) Quy đồng mẫu số hai phân số 23 và 78 ta được hai phân số lần lượt là: ....48 và ...........

Câu 6. Người ta bán 3/7 số gạo có trong bao. Hỏi nếu số gạo trong bao được chia thành 126 phần thì số gạo đã bán chiếm bao nhiêu phần trong số đó?

Câu 7. Tìm mẫu số chung:

a) Bé nhất có thể có của 2 phân số 11/56 và 3/28 là số tự nhiên nào?

b) Bé nhất của 3 phân số 13/36; 23/72; 31/54 là số tự nhiên nào?

c) Nhỏ nhất có thể của các phân số sau: 3/5; 4/5; 2/3?

d) Nhỏ nhất của hai phân số 7/9 và 2/3 ?

Câu 8. Hãy quy đồng mẫu số 3 phân số sau với mẫu số chung là nhỏ nhất: 7/30; 17/45; 11/60.

A. 42/80; 34/180; 33/180

B. 84/360; 136/360; 66/360

C. 42/180; 68/180; 33/180

Câu 9: Người ta bán 3/7 số gạo có trong bao. Hỏi nếu số gạo trong bao được chia thành 126 phần thì số gạo đã bán chiếm bao nhiêu phần trong số đó?

Câu 10: Mẫu số chung nhỏ nhất của hai phân số 7/9 và 2/3 là: .............

3. Bài tập nâng cao

Bài 1: Quy đồng mẫu số các phân số:

a, \frac{1}{2};\frac{1}{3};\frac{1}{{38}};\frac{1}{{12}}

b, \frac{9}{{30}};\frac{{98}}{{80}};\frac{{15}}{{1000}}

c, \frac{7}{{30}};\frac{{13}}{{60}};\frac{9}{{40}}

d, \frac{{17}}{{60}};\frac{5}{{18}};\frac{{64}}{{90}}

Bài 2: Quy đồng mẫu số các phân số \frac{8}{{15}}và \frac{6}{{25}}với mẫu số chung là 75

Bài 3: Rút gọn rồi quy đồng các phân số: \frac{{25 \times 17 - 25 \times 9}}{{8 \times 10 + 8 \times 10}} và \frac{{48 \times 15 - 48 \times 12}}{{270 \times 3 + 30 \times 3}}

Xem thêm các dạng bài tập liên quan khác:

50 Bài tập về Phân số bằng nhau.Rút gọn phân số (có đá án năm 2023)

50 Bài tập về Phép chia phân số (Có đáp án năm 2023)

60 Bài tập về Phép cộng phân số (có đáp án năm 2023)

60 Bài tập về Phép nhân phân số (có đáp án năm 2023)

60 Bài tập về Phép trừ phân số (có đáp án năm 2023)

60 Bài tập về Quy đồng mẫu số các phân số (có đáp án năm 2024) - Toán lớp 4 (trang 1)
Trang 1
60 Bài tập về Quy đồng mẫu số các phân số (có đáp án năm 2024) - Toán lớp 4 (trang 2)
Trang 2
60 Bài tập về Quy đồng mẫu số các phân số (có đáp án năm 2024) - Toán lớp 4 (trang 3)
Trang 3
60 Bài tập về Quy đồng mẫu số các phân số (có đáp án năm 2024) - Toán lớp 4 (trang 4)
Trang 4
Để xem toàn bộ tài liệu, vui lòng tải xuống
Bình luận (0)

Đăng nhập để có thể bình luận

Chưa có bình luận nào. Bạn hãy là người đầu tiên cho tôi biết ý kiến!