50 Bài tập về Phép chia phân số (Có đáp án năm 2024) - Toán lớp 4

1900.edu.vn xin giới thiệu: Tổng hợp các dạng bài tập Phép chia phân số Toán lớp 4. Đây sẽ là tài liệu tham khảo hữu ích, giúp các bạn học sinh ôn tập và củng cố kiến thức đã học, tự luyện tập nhằm học tốt môn Toán lớp 4, giải bài tập Toán lớp 4 tốt hơn. Mời các bạn cùng tham khảo chi tiết bài viết dưới đây.

Bài tập về Phép chia phân số

Kiến thức cần nhớ

a) Phân số đảo ngược

Phân số đảo ngược của một phân số là phân số đảo ngược tử số thành mẫu số, mẫu số thành tử số.

Ví dụ: Phân số \frac{3}{2} gọi là phân số đảo ngược của phân số \frac{2}{3}.

b) Phép chia hai phân số

Quy tắc: Muốn chia hai phân số, ta lấy phân số thứ nhất nhân với phân số thứ hai đảo ngược.

Lý thuyết phép chia phân số

Các dạng toán về Phép chia phân số

Dạng 1: Tìm phân số đảo ngược của các phân số cho trước

Phương pháp:

Phân số ba là phân số đảo ngược của phân số  ab.

Ví dụ: Viết phân số đảo ngược của các phân số sau: 27;311;216 .

Lời giải:

Phân số đảo ngược của phân số 27 là: 72.

Phân số đảo ngược của phân số 311 là: 113 .

Phân số đảo ngược của phân số 216 là: 621 .

Dạng 2: Tìm thương của hai phân số

Phương pháp:

Để thực hiện phép chia hai phân số, ta làm như sau: Lấy phân số thứ nhất nhân với phân số thứ hai đảo ngược.

Ví dụ: Tính 59:47:

Lời giải:

59:47=59×74=3536

Ta có:

Vậy phép chia 59:47 có kết quả bằng 3536.

Dạng 3: Tìm x

Phương pháp:

Muốn tìm thừa số chưa biết, ta lấy tích chia cho thừa số đã biết.

Ví dụ: Tìm x, biết: x ×18=37

Lời giải:

x= 37:18

x= 37×8

x= 247

Dạng 4: Toán có lời văn

Phương pháp:

Bước 1: Đọc và tìm hiểu đề bài.

Bước 2: Tìm cách giải.

Bước 3: Trình bày bài giải và kiểm tra kết quả vừa tìm được.

Ví dụ 1: Một hình bình hành có diện tích 35m2 , chiều cao 12m . Hỏi độ dài đáy của hình bình hành bằng bao nhiêu?

Lời giải:

Độ dài đáy của hình bình hành bằng đã cho là:

35:12=35×21=65(m)

Đáp số:65m

Bài tập tự luyện

Bài tập tự luyện số 1

Câu 1: Tìm x, biết: Bài tập Phép chia phân số Toán lớp 4 có lời giải

Bài tập Phép chia phân số Toán lớp 4 có lời giải

Ta có:

Bài tập Phép chia phân số Toán lớp 4 có lời giải

Vậy x = Bài tập Phép chia phân số Toán lớp 4 có lời giải.

Câu 2: Gía trị của biểu thức: Bài tập Phép chia phân số Toán lớp 4 có lời giải là:

Bài tập Phép chia phân số Toán lớp 4 có lời giải

Ta có:

Bài tập Phép chia phân số Toán lớp 4 có lời giải

Vậy đáp án đúng là Bài tập Phép chia phân số Toán lớp 4 có lời giải.

Câu 3: Phép tính sau đúng hay sai?

Bài tập Phép chia phân số Toán lớp 4 có lời giải

A. Đúng

B. Sai

Ta có:

Bài tập Phép chia phân số Toán lớp 4 có lời giải

Vậy phép tính đã cho là sai.

Câu 4: Tính rồi rút gọn: Bài tập Phép chia phân số Toán lớp 4 có lời giải

Bài tập Phép chia phân số Toán lớp 4 có lời giải


Ta có:

Bài tập Phép chia phân số Toán lớp 4 có lời giải

Vậy đáp án đúng là Bài tập Phép chia phân số Toán lớp 4 có lời giải.

Câu 5: Tính: Bài tập Phép chia phân số Toán lớp 4 có lời giải

Bài tập Phép chia phân số Toán lớp 4 có lời giải


Ta có: Bài tập Phép chia phân số Toán lớp 4 có lời giải

Vậy đáp án đúng là Bài tập Phép chia phân số Toán lớp 4 có lời giải.

Câu 6: Phân số Bài tập Phép chia phân số Toán lớp 4 có lời giải gấp phân số Bài tập Phép chia phân số Toán lớp 4 có lời giải số lần là:

A. 4 lần

B. 6 lần

C. 8 lần

D. 14 lần


Ta có: Bài tập Phép chia phân số Toán lớp 4 có lời giải

Do đó, phân số Bài tập Phép chia phân số Toán lớp 4 có lời giải gấp 8 lần phân số Bài tập Phép chia phân số Toán lớp 4 có lời giải

Vậy đáp án đúng là 8.

Bài tập tự luyện số 2

Câu 1: Có một cái hồ và hai vòi nước. Vòi thứ nhất có thể chảy đầy hồ trong 4 giờ, vòi thứ hai có thể chảy đầy hồ trong 6 giờ. Nếu hồ không có nước, mở hai vòi cùng chảy một lúc thì sau bao lâu sẽ đầy nước?

Câu 2: Tính giá trị của biểu thức

a, \frac{1}{2}:\frac{3}{4}:5

b, \frac{2}{5}:12:\frac{4}{3}

c, \left( {\frac{1}{4}:5 + \frac{1}{3} \times \frac{1}{4}} \right):\left( {\frac{2}{3} + \frac{1}{5}:4} \right)

d, \left( {\frac{3}{4}:5 + \frac{1}{2}:\frac{3}{5}} \right) \times \left( {\frac{4}{5} + \frac{1}{3} \times 2} \right)

Câu 3: Tìm X, biết: \frac{3}{5} \times X + \frac{1}{2}:\frac{5}{3} - \frac{5}{4} = \frac{1}{2} \times \frac{1}{3}

Câu 4: Tìm phân số biết:

a, \frac{3}{4} \times \frac{a}{b} = \frac{1}{2}

b,\frac{3}{4}:\frac{a}{b} = 3

Đáp án Bài tập Phép chia phân số lớp 4

Câu 1:

Trong 1 giờ, vòi thứ nhất chảy được số phần bể là: 1:4 = \frac{1}{4}(bể)

Trong 1 giờ, vòi thứ hai chảy được số phần bể là: 1:6 = \frac{1}{6}(bể)

Trong 1 giờ, cả hai vòi chảy được số phần bể là: \frac{1}{4} + \frac{1}{6} = \frac{5}{{12}}(bể)

Thời gian để hai vòi cùng chảy đầy bể là: 1:\frac{5}{{12}} = \frac{{12}}{5}(giờ)

Đáp số: \frac{{12}}{5}giờ

Câu 2:

a, \frac{1}{2}:\frac{3}{4}:5 = \frac{1}{2} \times \frac{3}{4}:5 = \frac{3}{8}:5 = \frac{3}{8} \times \frac{1}{5} = \frac{3}{{40}}

b, \frac{2}{5}:12:\frac{4}{3} = \frac{2}{5} \times \frac{1}{{12}}:\frac{4}{3} = \frac{1}{{30}} \times \frac{3}{4} = \frac{1}{{40}}

c,

\begin{array}{l}
\left( {\frac{1}{4}:5 + \frac{1}{3} \times \frac{1}{4}} \right):\left( {\frac{2}{3} + \frac{1}{5}:4} \right) = \left( {\frac{1}{4} \times \frac{1}{5} + \frac{1}{3} \times \frac{1}{4}} \right):\left( {\frac{2}{3} + \frac{1}{5} \times \frac{1}{4}} \right)\\
 = \left[ {\frac{1}{4} \times \left( {\frac{1}{5} + \frac{1}{3}} \right)} \right]:\left( {\frac{2}{3} + \frac{1}{{20}}} \right) = \left( {\frac{1}{4} \times \frac{8}{{15}}} \right):\left( {\frac{{40}}{{60}} + \frac{3}{{60}}} \right) = \frac{2}{{15}}:\frac{{43}}{{60}}\\
 = \frac{2}{{15}} \times \frac{{60}}{{43}} = \frac{8}{{43}}
\end{array}

d,

\begin{array}{l}
\left( {\frac{3}{4}:5 + \frac{1}{2}:\frac{3}{5}} \right) \times \left( {\frac{4}{5} + \frac{1}{3} \times 2} \right) = \left( {\frac{3}{4} \times \frac{1}{5} + \frac{1}{2} \times \frac{5}{3}} \right) \times \left( {\frac{4}{5} + \frac{2}{3}} \right)\\
 = \left( {\frac{3}{{20}} + \frac{5}{6}} \right) \times \left( {\frac{{12}}{{15}} + \frac{{10}}{{15}}} \right) = \left( {\frac{9}{{60}} + \frac{{50}}{{60}}} \right) \times \frac{{22}}{{15}} = \frac{{59}}{{60}} \times \frac{{22}}{{15}} = \frac{{649}}{{450}}
\end{array}

Câu 3:

\begin{array}{l}
\frac{3}{5} \times X + \frac{1}{2}:\frac{5}{3} - \frac{5}{4} = \frac{1}{2} \times \frac{1}{3}\\
\frac{3}{5} \times X + \frac{1}{2}:\frac{5}{3} - \frac{5}{4} = \frac{1}{6}\\
\frac{3}{5} \times X + \frac{1}{2}:\frac{5}{3} = \frac{1}{6} + \frac{5}{4}\\
\frac{3}{5} \times X + \frac{1}{2} \times \frac{3}{5} = \frac{{17}}{{12}}\\
\frac{3}{5} \times X + \frac{3}{{10}} = \frac{{17}}{{12}}\\
\frac{3}{5} \times X = \frac{{17}}{{12}} - \frac{3}{{10}}\\
\frac{3}{5} \times X = \frac{{67}}{{60}}\\
X = \frac{{67}}{{60}}:\frac{3}{5}\\
X = \frac{{67}}{{60}} \times \frac{5}{3} = \frac{{67}}{{36}}
\end{array}

Câu 4:

a, \frac{a}{b} = \frac{3}{4}:\frac{1}{2} = \frac{3}{4} \times 2 = \frac{3}{2}

b, \frac{a}{b} = \frac{3}{4}:3 = \frac{3}{4} \times \frac{1}{3} = \frac{1}{4}

Bài tập tự luyện số 3

I. TRẮC NGHIỆM 

Câu 1: Phân số đảo ngược của phân số 735 là:

A. 15

B. 17

C. 357

D. 1

Câu 2: Thực hiện phép tính 37:421

A. 64

B. 74

C. 94

D. 124

Câu 3: Tính 5:16

A. 56

B. 30

C. 65

D. 61×5

Câu 4: Tính rồi rút gọn: 1417:72

A. 25

B. 417

C. 1434

D. 435

Câu 5: Tính giá trị của biểu thức: 542:157+12

A. 59

B. 918

C. 518

D. 49

Câu 6: Tìm x biết: x×45=125

A. x=45

B. x=35

C. x=3

D. x=4

Câu 7: Mẹ đi chợ mua một số ki-lô-gam gạo nếp, mẹ lấy ra 15 số gạo để làm bánh chưng, 13 số gạo mẹ đem biếu bà, mẹ còn lại 21kg gạo. Hỏi mẹ mua bao nhiêu ki-lô-gam gạo nếp?

A. 50kg

B45 kg

C35 kg

D. 55 kg

Câu 8: Phân số 15 gấp phân số 125 số lần là:

A. 3 lần

B. 4 lần

C. 5 lần

D. 6 lần

II. TỰ LUẬN

Câu 1: Tính rồi rút gọn:

a)37:94b)26:318+511:922c)598:34

Câu 2: Tìm

a)45×x=27b)18:x=15:32

Câu 3: Tính: 35+811:455

Câu 4: Một cửa hàng mới khai trương buổi sáng bán được 280m vải, bằng 25 số vải bán được cả ngày hôm đó. Hỏi ngày hôm đó cửa hàng bán được bao nhiêu mét vải tất cả?

Câu 5: Một hình bình hành có diện tích 56m2 , chiều cao 25m. Tính độ dài đáy của hình đó.

Bài tập tự luyện số 4

I. Bài tập trắc nghiệm

Câu 1: Phân số đảo ngược của phân số \frac{8}{3}là phân số:

A.\frac{3}{8} 

B.\frac{1}{3} 

C. \frac{8}{3} 

D.\frac{5}{3}

Câu 2: Kết quả phép tính \frac{8}{{35}}:\frac{4}{{21}} sau khi đã rút gọn là:

A.\frac{2}{7} 

B. \frac{4}{5} 

C.\frac{6}{7} 

D.\frac{6}{5}

Câu 3: Giá trị của x biết x \times \frac{9}{4} = \frac{{15}}{{16}}:\frac{3}{4} - \frac{2}{5}là:

A.\frac{7}{{45}} 

B.\frac{{17}}{{45}} 

C.\frac{4}{{45}} 

D.\frac{{45}}{{17}}

Câu 4: Một hình chữ nhật có diện tích là cm², chiều rộng là cm. Chu vi hình chữ nhật đó là:

A. \frac{8}{3}cm²

B.\frac{3}{8} cm

C.\frac{3}{8} 

D. \frac{8}{3}cm

Câu 5: Phép tính \frac{7}{9}:\frac{5}{{18}} = \frac{9}{7} \times \frac{5}{{18}} = \frac{{9 \times 5}}{{7 \times 18}} = \frac{5}{{14}}đúng hay sai?

A. Sai

B. Đúng

II. Bài tập tự luận

Bài 1: Có một cái hồ và hai vòi nước. Vòi thứ nhất có thể chảy đầy hồ trong 4 giờ, vòi thứ hai có thể chảy đầy hồ trong 6 giờ. Nếu hồ không có nước, mở hai vòi cùng chảy một lúc thì sau bao lâu sẽ đầy nước?

Bài 2: Tính giá trị của biểu thức

a, \frac{1}{2}:\frac{3}{4}:5

b, \frac{2}{5}:12:\frac{4}{3}

c, \left( {\frac{1}{4}:5 + \frac{1}{3} \times \frac{1}{4}} \right):\left( {\frac{2}{3} + \frac{1}{5}:4} \right)

d, \left( {\frac{3}{4}:5 + \frac{1}{2}:\frac{3}{5}} \right) \times \left( {\frac{4}{5} + \frac{1}{3} \times 2} \right)

Bài 3: Tìm X, biết: \frac{3}{5} \times X + \frac{1}{2}:\frac{5}{3} - \frac{5}{4} = \frac{1}{2} \times \frac{1}{3}

Bài 4: Tìm phân số biết:

a, \frac{3}{4} \times \frac{a}{b} = \frac{1}{2}

b,\frac{3}{4}:\frac{a}{b} = 3

C. Hướng dẫn giải bài tập về phép chia phân số

I. Bài tập trắc nghiệm

Câu 1 Câu 3 Câu 3 Câu 4 Câu 5
C D B D A

II. Bài tập tự luận

Bài 1:

Trong 1 giờ, vòi thứ nhất chảy được số phần bể là: 1:4 = \frac{1}{4}(bể)

Trong 1 giờ, vòi thứ hai chảy được số phần bể là: 1:6 = \frac{1}{6}(bể)

Trong 1 giờ, cả hai vòi chảy được số phần bể là: \frac{1}{4} + \frac{1}{6} = \frac{5}{{12}}(bể)

Thời gian để hai vòi cùng chảy đầy bể là: 1:\frac{5}{{12}} = \frac{{12}}{5}(giờ)

Đáp số: \frac{{12}}{5}giờ

Bài 2:

a, \frac{1}{2}:\frac{3}{4}:5 = \frac{1}{2} \times \frac{3}{4}:5 = \frac{3}{8}:5 = \frac{3}{8} \times \frac{1}{5} = \frac{3}{{40}}

b, \frac{2}{5}:12:\frac{4}{3} = \frac{2}{5} \times \frac{1}{{12}}:\frac{4}{3} = \frac{1}{{30}} \times \frac{3}{4} = \frac{1}{{40}}

c,

\begin{array}{l}
\left( {\frac{1}{4}:5 + \frac{1}{3} \times \frac{1}{4}} \right):\left( {\frac{2}{3} + \frac{1}{5}:4} \right) = \left( {\frac{1}{4} \times \frac{1}{5} + \frac{1}{3} \times \frac{1}{4}} \right):\left( {\frac{2}{3} + \frac{1}{5} \times \frac{1}{4}} \right)\\
 = \left[ {\frac{1}{4} \times \left( {\frac{1}{5} + \frac{1}{3}} \right)} \right]:\left( {\frac{2}{3} + \frac{1}{{20}}} \right) = \left( {\frac{1}{4} \times \frac{8}{{15}}} \right):\left( {\frac{{40}}{{60}} + \frac{3}{{60}}} \right) = \frac{2}{{15}}:\frac{{43}}{{60}}\\
 = \frac{2}{{15}} \times \frac{{60}}{{43}} = \frac{8}{{43}}
\end{array}

d,

\begin{array}{l}
\left( {\frac{3}{4}:5 + \frac{1}{2}:\frac{3}{5}} \right) \times \left( {\frac{4}{5} + \frac{1}{3} \times 2} \right) = \left( {\frac{3}{4} \times \frac{1}{5} + \frac{1}{2} \times \frac{5}{3}} \right) \times \left( {\frac{4}{5} + \frac{2}{3}} \right)\\
 = \left( {\frac{3}{{20}} + \frac{5}{6}} \right) \times \left( {\frac{{12}}{{15}} + \frac{{10}}{{15}}} \right) = \left( {\frac{9}{{60}} + \frac{{50}}{{60}}} \right) \times \frac{{22}}{{15}} = \frac{{59}}{{60}} \times \frac{{22}}{{15}} = \frac{{649}}{{450}}
\end{array}

Bài 3:

\begin{array}{l}
\frac{3}{5} \times X + \frac{1}{2}:\frac{5}{3} - \frac{5}{4} = \frac{1}{2} \times \frac{1}{3}\\
\frac{3}{5} \times X + \frac{1}{2}:\frac{5}{3} - \frac{5}{4} = \frac{1}{6}\\
\frac{3}{5} \times X + \frac{1}{2}:\frac{5}{3} = \frac{1}{6} + \frac{5}{4}\\
\frac{3}{5} \times X + \frac{1}{2} \times \frac{3}{5} = \frac{{17}}{{12}}\\
\frac{3}{5} \times X + \frac{3}{{10}} = \frac{{17}}{{12}}\\
\frac{3}{5} \times X = \frac{{17}}{{12}} - \frac{3}{{10}}\\
\frac{3}{5} \times X = \frac{{67}}{{60}}\\
X = \frac{{67}}{{60}}:\frac{3}{5}\\
X = \frac{{67}}{{60}} \times \frac{5}{3} = \frac{{67}}{{36}}
\end{array}

Bài 4:

a, \frac{a}{b} = \frac{3}{4}:\frac{1}{2} = \frac{3}{4} \times 2 = \frac{3}{2}

b, \frac{a}{b} = \frac{3}{4}:3 = \frac{3}{4} \times \frac{1}{3} = \frac{1}{4}

Bài tập tự luyện số 5

Câu 1: Phân số đảo ngược của phân số Bài tập Phép chia phân số Toán lớp 4 có lời giải là:

Bài tập Phép chia phân số Toán lớp 4 có lời giải

Phân số đảo ngược của phân số Bài tập Phép chia phân số Toán lớp 4 có lời giải.

Câu 2: Muốn chia hai phân số, ta lấy phân số thứ nhất nhân với phân số thứ hai đảo ngược. Đúng hay sai?

A. Đúng

B. Sai


Muốn chia hai phân số, ta lấy phân số thứ nhất nhân với phân số thứ hai đảo ngược.

Vậy phát biểu đã cho là đúng.

Câu 3: Phép tính sau đúng hay sai?

Bài tập Phép chia phân số Toán lớp 4 có lời giải

A. Đúng

B. Sai

Ta có:

Bài tập Phép chia phân số Toán lớp 4 có lời giải

Vậy phép tính đã cho là sai.

Câu 4: Tính rồi rút gọn: Bài tập Phép chia phân số Toán lớp 4 có lời giải

Bài tập Phép chia phân số Toán lớp 4 có lời giải

Ta có:

Bài tập Phép chia phân số Toán lớp 4 có lời giải

Vậy đáp án đúng là Bài tập Phép chia phân số Toán lớp 4 có lời giải.

Câu 5: Tính: Bài tập Phép chia phân số Toán lớp 4 có lời giải

Bài tập Phép chia phân số Toán lớp 4 có lời giải

Ta có: Bài tập Phép chia phân số Toán lớp 4 có lời giải

Vậy đáp án đúng là Bài tập Phép chia phân số Toán lớp 4 có lời giải.

Câu 6: Tìm x, biết: Bài tập Phép chia phân số Toán lớp 4 có lời giải

Bài tập Phép chia phân số Toán lớp 4 có lời giải

Ta có:

Bài tập Phép chia phân số Toán lớp 4 có lời giải

Vậy x = Bài tập Phép chia phân số Toán lớp 4 có lời giải.

Câu 7: Gía trị của biểu thức: Bài tập Phép chia phân số Toán lớp 4 có lời giải là:

Bài tập Phép chia phân số Toán lớp 4 có lời giải

Ta có:

Bài tập Phép chia phân số Toán lớp 4 có lời giải

Vậy đáp án đúng là Bài tập Phép chia phân số Toán lớp 4 có lời giải.

Câu 8: Phân số Bài tập Phép chia phân số Toán lớp 4 có lời giải gấp phân số Bài tập Phép chia phân số Toán lớp 4 có lời giải số lần là:

A. 4 lần

B. 6 lần

C. 8 lần

D. 14 lần

Ta có: Bài tập Phép chia phân số Toán lớp 4 có lời giải

Do đó, phân số Bài tập Phép chia phân số Toán lớp 4 có lời giải gấp 8 lần phân số Bài tập Phép chia phân số Toán lớp 4 có lời giải

Vậy đáp án đúng là 8.

Câu 9: Một hình chữ nhật có diện tích là Bài tập Phép chia phân số Toán lớp 4 có lời giảicm2, chiều rộng là Bài tập Phép chia phân số Toán lớp 4 có lời giảicm. Chu vi hình chữ nhật đó là:

Bài tập Phép chia phân số Toán lớp 4 có lời giải

Chiều dài của hình chữ nhật đó là:

Bài tập Phép chia phân số Toán lớp 4 có lời giải

Chu vi của hình chữ nhật đó là:

Bài tập Phép chia phân số Toán lớp 4 có lời giải

Câu 10: Điền dấu ( < ; > ; = ) thích hợp vào ô trống:

Bài tập Phép chia phân số Toán lớp 4 có lời giải

Ta có:

Bài tập Phép chia phân số Toán lớp 4 có lời giải

Vậy dấu thích hợp điền vào ô trống là <.

Câu 11: Bác An hoàn thành một công việc phải mất 2 giờ. Bác Bình hoàn thành công việc đó phải mất 4 giờ. Vậy nếu hai bác cùng làm thì sẽ hoàn thành công việc đó trong bao nhiêu giờ?

Bài tập Phép chia phân số Toán lớp 4 có lời giải

Trong 1 giờ bác An làm được số phần công việc là:

1:2 = Bài tập Phép chia phân số Toán lớp 4 có lời giải(công việc)

Trong 1 giờ bác Huy làm được số phần công việc là:

1:4 = Bài tập Phép chia phân số Toán lớp 4 có lời giải(công việc)

Trong 1 giờ cả hai bác làm được số phần công việc là:

Bài tập Phép chia phân số Toán lớp 4 có lời giải(công việc)

Nếu hai bác cùng làm thì sẽ hoàn thành công việc đó trong số giờ là:

Bài tập Phép chia phân số Toán lớp 4 có lời giải

Câu 12: Thực hiện phép tính:

Bài tập Phép chia phân số Toán lớp 4 có lời giải

Ta có: Bài tập Phép chia phân số Toán lớp 4 có lời giải

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống lần lượt từ trên xuống dưới là 14;15.

Câu 13: Thực hiện phép tính:

Bài tập Phép chia phân số Toán lớp 4 có lời giải

Ta có: Bài tập Phép chia phân số Toán lớp 4 có lời giải

Hoặc có thể viết gọn như sau: Bài tập Phép chia phân số Toán lớp 4 có lời giải

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống lần lượt từ trên xuống dưới là 36;5.

Câu 14: Một hình bình hành có diện tích Bài tập Phép chia phân số Toán lớp 4 có lời giảim2 chiều cao Bài tập Phép chia phân số Toán lớp 4 có lời giảim.

Vậy độ dài đáy của hình bình hành đó là Bài tập Phép chia phân số Toán lớp 4 có lời giải m.

Độ dài đáy của hình bình hành đó là:

Bài tập Phép chia phân số Toán lớp 4 có lời giải

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống lần lượt từ trên xuống dưới là 7;8.

Bài tập tự luyện số 6

I. TRẮC NGHIỆM 

Câu 1: Phân số đảo ngược của phân số 735 là:

A. 15

B. 17

C. 357

D. 1

Câu 2: Thực hiện phép tính 37:421

A. 64

B. 74

C. 94

D. 124

Câu 3: Tính 5:16

A. 56

B. 30

C. 65

D. 61×5

Câu 4: Tính rồi rút gọn: 1417:72

A. 25

B. 417

C. 1434

D. 435

Câu 5: Tính giá trị của biểu thức: 542:157+12

A. 59

B. 918

C. 518

D. 49

Câu 6: Tìm x biết: x×45=125

A. x=45

B. x=35

C. x=3

D. x=4

Câu 7: Mẹ đi chợ mua một số ki-lô-gam gạo nếp, mẹ lấy ra 15 số gạo để làm bánh chưng, 13 số gạo mẹ đem biếu bà, mẹ còn lại 21kg gạo. Hỏi mẹ mua bao nhiêu ki-lô-gam gạo nếp?

A. 50kg

B45 kg

C35 kg

D. 55 kg

Câu 8: Phân số 15 gấp phân số 125 số lần là:

A. 3 lần

B. 4 lần

C. 5 lần

D. 6 lần

II. TỰ LUẬN

Câu 1: Tính rồi rút gọn:

a)37:94b)26:318+511:922c)598:34

Câu 2: Tìm

a)45×x=27b)18:x=15:32

Câu 3: Tính: 35+811:455

Câu 4: Một cửa hàng mới khai trương buổi sáng bán được 280m vải, bằng 25 số vải bán được cả ngày hôm đó. Hỏi ngày hôm đó cửa hàng bán được bao nhiêu mét vải tất cả?

Câu 5: Một hình bình hành có diện tích 56m2 , chiều cao 25m. Tính độ dài đáy của hình đó.

Xem thêm các dạng bài tập liên quan khác:

50 Bài tập về Phân số bằng nhau.Rút gọn phân số (có đá án năm 2023)

50 Bài tập về Phép chia phân số (Có đáp án năm 2023)

60 Bài tập về Phép cộng phân số (có đáp án năm 2023)

60 Bài tập về Phép nhân phân số (có đáp án năm 2023)

60 Bài tập về Phép trừ phân số (có đáp án năm 2023)

Chủ đề:
Bình luận (0)

Đăng nhập để có thể bình luận

Chưa có bình luận nào. Bạn hãy là người đầu tiên cho tôi biết ý kiến!