60 Bài tập về Phép nhân phân số (có đáp án năm 2024) - Toán lớp 4

1900.edu.vn xin giới thiệu: Tổng hợp các dạng bài tập Phép nhân phân số Toán lớp 4. Đây sẽ là tài liệu tham khảo hữu ích, giúp các bạn học sinh ôn tập và củng cố kiến thức đã học, tự luyện tập nhằm học tốt môn Toán lớp 4, giải bài tập Toán lớp 4 tốt hơn. Mời các bạn cùng tham khảo chi tiết bài viết dưới đây.

Bài tập về Phép nhân phân số

Kiến thức cần nhớ

Lý thuyết

Muốn nhân hai phân số, ta lấy tử số nhân với tử số, mẫu số nhân với mẫu số.

Khi đổi chỗ các phân số trong một tích thì tích của chúng không thay đổi.

Khi nhân một tích hai phân số với phân số thứ ba, ta có thể nhân phân số thứ nhất với tích của phân số thứ hai và phân số thứ ba.

Khi nhân một tổng hai phân số với phân số thứ ba, ta có thể nhân từng phân số của tống với phân số thứ ba rồi cộng các kết quả lại.

Ví dụ: Tính: 45×37

Lời giải:

Ta có: 45×37= 4×35×7= 1235 .

Các dạng bài tập về phép nhân phân số

Dạng 1: Tìm tích của hai phân số

Phương pháp:

Muốn nhân hai phân số, ta lấy tử số nhân với tử số, mẫu số nhân với mẫu số.

Ví dụ: Phép nhân 119×155 có kết quả bằng bao nhiêu?

Lời giải:

Ta có: 119×155= 119×31=113

Vậy phép nhân 119×155 có kết quả bằng 113 .

Ví dụ 2: Minh nói rằng kết quả của phép nhân 56×5 là một phân số có tử số bằng 25, mẫu số bằng 30. Theo em Minh nói đúng hay sai?

Lời giải:

Ta có: 56×5= 5×56=256 .

Vậy kết quả của phép nhân 56×5 là một phân số có tử số bằng 25, mẫu số bằng 6. Do đó Minh nói sai.

Dạng 2: Áp dụng các tính chất của phép nhân để thực hiện phép tính.

Phương pháp:

Khi đổi chỗ các phân số trong một tích thì tích của chúng không thay đổi.

Khi nhân một tích hai phân số với phân số thứ ba, ta có thể nhân phân số thứ nhất với tích của phân số thứ hai và phân số thứ ba.

Khi nhân một tổng hai phân số với phân số thứ ba, ta có thể nhân từng phân số của tống với phân số thứ ba rồi cộng các kết quả lại.

Ví dụ 1: Đáp án nào dưới đây thể hiện tính chất giao hoán của phép nhân?

Lời giải: 

Đáp án thể hiện tính chất giao hoán của phép nhân là: 12×35=35×12.

Ví dụ 2: Tính bắng hai cách:

(12+14)×35

Lời giải:

Dạng 3: So sánh.

Phương pháp:

Bước 1: Tính giá trị của biểu thức ở từng vế

Bước 2: So sánh giá trị của các biểu thức.

Ví dụ: Bạn hãy điền dấu thích hợp ( >; < ; =) vào ô trống:

Vậy dấu cần điền vào chỗ chấm là: <.

Dạng 4: Tìm x.

Phương pháp:

Muốn tìm số bị chia, ta lấy thương nhân với số chia.

Ví dụ: Tìm x, biết: x; 25=117

Lời giải:

x: 25=117

x       = 117×25

x       = 2235

Dạng 5: Toán có lời văn.

Phương pháp:

Bước 1: Đọc và tìm hiểu đề bài.

Bước 2: Tìm cách giải.

Bước 3: Trình bày bài giải và kiểm tra kết quả vừa tìm được.

Ví dụ 1: Tính chu vi hình chữ  nhật có chiều dài bằng 45m và chiều rộng bằng 23m .

Lời giải:

Chu vi của hình chữ nhật đã cho là:

(45+23)×2=(1215+1015)×2=2212×2=4415(m)

Đáp số:

Ví dụ 2: Để may một bộ quần áo cần 73m vải. Hỏi để may 4 bộ quần áo như thế thì cần bao nhiêu mét vải?

Lời giải:

Đề may 4 bộ quần áo như thế cần số mét vải là:

73×4=283(m)

Đáp số:283m

Bài tập tự luyện

1. Bài tập trắc nghiệm

Câu 1: Kết quả phép tính \frac{5}{8} \times \frac{4}{{15}}sau khi đã rút gọn là:

A.\frac{1}{{12}} 

B.\frac{1}{3} 

C.\frac{1}{6} 

D.\frac{1}{2}

Câu 2: Muốn nhân hai phân số, ta lấy tử số nhân với mẫu số, mẫu số nhân với tử số. Phát biểu trên đúng hay sai?

A. Đúng

B. Sai

Câu 3: Giá trị của x biết x:\left( {\frac{5}{8} + \frac{3}{4}} \right) = 6 là:

A.\frac{9}{2} 

B.\frac{{11}}{4} 

C.\frac{{44}}{3} 

D.\frac{{33}}{4}

Câu 4: Diện tích hình vuông có cạnh bằng \frac{3}{4}m là:

A. \frac{9}{{16}}

B.\frac{9}{{16}} 

C.\frac{{16}}{9} 

D. \frac{{16}}{9}

Câu 5: Nhà của Hà trồng rau trên một mảnh vườn hình chữ nhật có chiều rộng là \frac{{35}}{2} m, chiều dài gấp 4 lần chiều rộng. Biết rằng cứ 1m² thì thu được 3kg rau. Trên cả mảnh vườn đó nhà Hà thu được số ki-lô-gam rau là:

A. 3675kg

B. 145kg

C. 111kg

D. 135kg

2. Bài tập tự luận

Bài 1: Tính:

a, \frac{2}{3} \times \frac{3}{4} \times \frac{4}{5}

b, \frac{3}{2} \times \frac{5}{6} \times \frac{2}{3}

c, \frac{3}{4} \times \frac{1}{5} \times \frac{8}{9}

Bài 2: Tính bằng cách thuận tiện nhất:

a, 18 \times \left( {\frac{{19191919}}{{21212121}} + \frac{{88888}}{{99999}}} \right)

b, 101 \times \left( {\frac{5}{{1111}} + \frac{5}{{3333}} + \frac{2}{{125 \times 8 + 111}}} \right)

c, \frac{{995 \times 37 + 1000}}{{39 \times 995 - 990}}

d, \frac{{1995}}{{1997}} \times \frac{{1990}}{{1993}} \times \frac{{997}}{{995}} \times \frac{{1993}}{{1995}} \times \frac{{1997}}{{1994}}

Bài 3: Nhà của Lan trồng cà chua trên một mảnh vườn hình chữ nhật có chiều rộng là \frac{{34}}{5} m, chiều dài gấp 4 lần chiều rộng. Biết rằng cứ 1m² thì thu được 2kg cà chua. Hỏi nhà Lan thu hoạch được bao nhiêu ki-lô-gam cà chua?

3. Hướng dẫn giải bài tập về phép nhân phân số

I. Bài tập trắc nghiệm

Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5
B C D A A

II. Bài tập tự luận

Bài 1:

a,

\begin{array}{l}
18 \times \left( {\frac{{19191919}}{{21212121}} + \frac{{88888}}{{99999}}} \right) = 18 \times \left( {\frac{{19 \times 1010101}}{{21 \times 1010101}} + \frac{{8 \times 11111}}{{9 \times 11111}}} \right)\\
 = 18 \times \left( {\frac{{19}}{{21}} + \frac{8}{9}} \right) = 18 \times \frac{{19}}{{21}} + 18 \times \frac{8}{9} = \frac{{18}}{1} \times \frac{{19}}{{21}} + \frac{{18}}{1} \times \frac{8}{9}\\
 = \frac{{18 \times 19}}{{1 \times 21}} + \frac{{18 \times 8}}{{1 \times 9}} = \frac{{3 \times 6 \times 19}}{{1 \times 3 \times 7}} + \frac{{2 \times 9 \times 8}}{{1 \times 9}} = \frac{{114}}{7} + 16 = \frac{{114}}{7} + \frac{{112}}{7} = \frac{{226}}{7}
\end{array}

b,

\begin{array}{l}
101 \times \left( {\frac{5}{{1111}} + \frac{5}{{3333}} + \frac{2}{{125 \times 8 + 111}}} \right) = 101 \times \left( {\frac{5}{{1111}} + \frac{5}{{3 \times 1111}} + \frac{2}{{1000 + 111}}} \right)\\
 = 101 \times \left( {\frac{5}{{1111}} + \frac{2}{{1111}} + \frac{5}{{3 \times 1111}}} \right) = 101 \times \left( {\frac{7}{{1111}} + \frac{5}{{1111}} \times \frac{1}{3}} \right)\\
 = 101 \times \left[ {\frac{1}{{1111}} \times \left( {7 + \frac{1}{3}} \right)} \right] = 101 \times \frac{1}{{1111}} \times \frac{{22}}{3} = 101 \times \frac{1}{{11 \times 101}} \times \frac{{11 \times 2}}{3} = \frac{2}{3}
\end{array}

c,

\begin{array}{l}
\frac{{995 \times 37 + 1000}}{{39 \times 995 - 990}} = \frac{{995 \times 37 + 1000}}{{\left( {37 + 2} \right) \times 995 - 990}} = \frac{{995 \times 37 + 1000}}{{37 \times 995 + 2 \times 995 - 990}}\\
 = \frac{{995 \times 37 + 1000}}{{995 \times 37 + 1990 - 990}} = \frac{{995 \times 37 + 1000}}{{995 \times 37 + 1000}} = 1
\end{array}

d,

\begin{array}{l}
\frac{{1995}}{{1997}} \times \frac{{1990}}{{1993}} \times \frac{{997}}{{995}} \times \frac{{1993}}{{1995}} \times \frac{{1997}}{{1994}} = \frac{{1995 \times 1990 \times 997 \times 1993 \times 1997}}{{1997 \times 1993 \times 995 \times 1995 \times 1994}}\\
 = \frac{{997 \times 995 \times 2}}{{995 \times 997 \times 2}} = 1
\end{array}

Bài 2:

a, \frac{2}{3} \times \frac{3}{4} \times \frac{4}{5} = \frac{{2 \times 3 \times 4}}{{3 \times 4 \times 5}} = \frac{2}{5}

b, \frac{3}{2} \times \frac{5}{6} \times \frac{2}{3} = \frac{{3 \times 5 \times 2}}{{2 \times 6 \times 3}} = \frac{5}{6}

c, \frac{3}{4} \times \frac{1}{5} \times \frac{8}{9} = \frac{{3 \times 1 \times 8}}{{4 \times 5 \times 9}} = \frac{2}{{15}}

Bài 3:

Chiều dài của mảnh vườn hình chữ nhật là: \frac{{34}}{5} \times 4 = \frac{{136}}{5} (m)

Diện tích của mảnh vườn hình chữ nhật là: \frac{{34}}{5} \times \frac{{136}}{5} = \frac{{4624}}{{25}} (m²)

Số ki-lô-gam cà chua thu hoạch được là: \frac{{4624}}{{25}} \times 2:1 = \frac{{9248}}{{25}} = 369,92(kg)

Đáp số: 369,92 ki-lô-gam

Xem thêm các dạng bài tập liên quan khác:

50 Bài tập về Phân số bằng nhau.Rút gọn phân số (có đá án năm 2023)

50 Bài tập về Phép chia phân số (Có đáp án năm 2023)

60 Bài tập về Phép cộng phân số (có đáp án năm 2023)

60 Bài tập về Phép nhân phân số (có đáp án năm 2023)

60 Bài tập về Phép trừ phân số (có đáp án năm 2023)

60 Bài tập về Phép nhân phân số (có đáp án năm 2024) - Toán lớp 4 (trang 1)
Trang 1
60 Bài tập về Phép nhân phân số (có đáp án năm 2024) - Toán lớp 4 (trang 2)
Trang 2
60 Bài tập về Phép nhân phân số (có đáp án năm 2024) - Toán lớp 4 (trang 3)
Trang 3
60 Bài tập về Phép nhân phân số (có đáp án năm 2024) - Toán lớp 4 (trang 4)
Trang 4
60 Bài tập về Phép nhân phân số (có đáp án năm 2024) - Toán lớp 4 (trang 5)
Trang 5
60 Bài tập về Phép nhân phân số (có đáp án năm 2024) - Toán lớp 4 (trang 6)
Trang 6
Để xem toàn bộ tài liệu, vui lòng tải xuống
Bình luận (0)

Đăng nhập để có thể bình luận

Chưa có bình luận nào. Bạn hãy là người đầu tiên cho tôi biết ý kiến!