Bài tập về phép cộng, phép trừ trong phạm vi 1 000
Kiến thức cần nhớ
Cách đặt tính và tính theo cột dọc của phép trừ (không nhớ) trong phạm vi 1000
Cách đặt tính và tính theo cột dọc của phép cộng các số có ba chữ số.
Các dạng bài tập về phép cộng, phép trừ trong phạm vi 1 000
Dạng 1: Đặt tính và tính
Phương pháp giải:
– Đặt tính với các hàng tương ứng đặt thẳng cột với nhau: Hàng trăm của số này thẳng hàng trăm của số kia, tương tự như vậy với hàng chục và hàng đơn vị.
– Thực hiện phép trừ,cộng từ phải sang trái.
Dạng 2: Tính nhẩm phép cộng,trừ với số tròn trăm
Phương pháp giải:
Thực hiện nhẩm phép trừ,cộng các số tròn trăm bằng cách trừ các chữ số hàng trăm và giữ nguyên hàng chục, hàng đơn vị.
Dạng 3: Toán đố liên quan bài học phép trừ không nhớ trong phạm vi 1000
Phương pháp giải:
– Đọc và phân tích đề: Bài toán cho giá trị của các đại lượng hoặc bài toán về “nhiều hơn”, “ít hơn”
– Tìm cách giải: Muốn so sánh giá trị của các số thì ta thường sử dụng phép tính trừ để tìm lời giải.
– Trình bày lời giải
– Kiểm tra lại kết quả và lời giải của bài toán.
Bài tập tự luyện (có đáp án)
Bài tập tự luyện số 1
Bài 1: Tính nhẩm.
Lời giải:
a) 50 + 40
5 chục + 4 chục = 9 chục nên 50 + 40 = 90.
90 – 50
9 chục – 5 chục = 4 chục nên 90 – 50 = 40.
90 – 40
9 chục – 4 chục = 5 chục nên 90 – 40 = 50.
b) 500 + 400
5 trăm + 4 trăm = 9 trăm nên 500 + 400 = 900.
900 – 500
9 trăm – 5 trăm = 4 trăm nên 900 – 500 = 400
900 – 400
9 trăm – 4 trăm = 5 trăm nên 900 – 400 = 500.
c) 80 + 20
8 chục + 2 chục = 10 chục hay 1 trăm nên 80 + 20 = 100.
100 – 80
1 trăm = 10 chục; 10 chục – 8 chục = 2 chục nên 100 – 80 = 20.
100 – 20
1 trăm = 10 chục; 10 chục – 2 chục = 8 chục nên 100 – 20 = 80.
d) 300 + 700
3 trăm + 7 trăm = 10 trăm hay 1 nghìn nên 300 + 700 = 1000.
1000 – 700
1 nghìn = 10 trăm; 10 trăm – 7 trăm = 3 trăm nên 1000 – 700 = 300.
1000 – 300
1 nghìn = 10 trăm; 10 trăm – 3 trăm = 7 trăm nên 1000 – 300 = 700.
Bài 2: Đặt tính rồi tính (theo mẫu).
48 + 52 75 + 25 100 – 26 100 – 45
Lời giải:
Em hãy đặt tính, chú ý các hàng thẳng cột với nhau (hàng đơn vị thẳng hàng đơn vị, hàng chục thẳng hàng chục) sau đó tiến hành cộng (đối với phép tính cộng) hoặc trừ (đối với phép tính trừ) lần lượt từ phải sang trái (từ hàng đơn vị đến hàng chục).
Em tính được kết quả như sau:
Bài 3: Đặt tính rồi tính.
35 + 48 146 + 29 77 – 59 394 – 158
Lời giải:
Em hãy đặt tính, chú ý các hàng thẳng cột với nhau (hàng đơn vị thẳng hàng đơn vị, hàng chục thẳng hàng chục) sau đó tiến hành cộng (đối với phép tính cộng) hoặc trừ (đối với phép tính trừ) lần lượt từ phải sang trái (từ hàng đơn vị đến hàng chục).
Em tính được kết quả như sau:
Bài 4: Số?
Số hạng |
30 |
18 |
66 |
59 |
130 |
Số hạng |
16 |
25 |
28 |
13 |
80 |
Tổng |
46 |
? |
? |
? |
? |
Lời giải:
Tổng là kết quả của phép tính cộng khi lấy số hạng thứ nhất cộng với số hạng thứ hai. Muốn tìm tổng ta lấy số hạng thứ nhất cộng với số hạng thứ hai. Em thực hiện các phép tính cộng và tìm được kết quả như sau:
Số hạng |
30 |
18 |
66 |
59 |
130 |
Số hạng |
16 |
25 |
28 |
13 |
80 |
Tổng |
46 |
43 |
94 |
72 |
210 |
Bài 5: Con trâu cân nặng 650 kg, con nghé cân nặng 150 kg. Hỏi:
a) Con trâu và con nghé cân nặng tất cả bao nhiêu ki-lô-gam?
b) Con trâu nặng hơn con nghé bao nhiêu ki-lô-gam?
Lời giải:
a) Muốn biết con trâu và con nghé cân nặng tất cả bao nhiêu ki-lô-gam, ta lấy số cân của con trâu cộng với số cân của con nghé.
b) Muốn biết con trâu nặng hơn con nghé bao nhiêu ki-lô-gam, ta lấy số cân của con trâu trừ đi số con của con nghé.
Bài giải:
a) Con trâu và con nghé cân nặng số ki-lô-gam là:
650 + 150 = 800 (kg)
b) Con trâu nặng hơn con nghé số ki-lô-gam là:
650 – 150 = 500 (kg)
Đáp số: a) 800 ki-lô-gam.
b) 500 ki-lô-gam.
Bài tập tự luyện số 2
Bài 1: Số?
Số bị trừ |
1000 |
563 |
210 |
100 |
216 |
Số trừ |
200 |
137 |
60 |
26 |
132 |
Hiệu |
800 |
? |
? |
? |
? |
Lời giải:
Hiệu là kết quả của phép tính trừ khi lấy số bị trừ trừ đi số trừ. Muốn tính được hiệu, ta lấy số bị trừ trừ đi số trừ. Em thực hiện các phép tính trừ và được kết quả như sau:
Số bị trừ |
1000 |
563 |
210 |
100 |
216 |
Số trừ |
200 |
137 |
60 |
26 |
132 |
Hiệu |
800 |
426 |
150 |
74 |
84 |
Bài 2: Số?
Lời giải:
Để điền được số trong hình tròn, em thực hiện phép tính cộng, được kết quả là:
305 + 105 = 410.
Vậy em điền số 410 ở trong hình tròn.
Để điền được số trong hình tam giác, em thực hiện phép tính trừ, lấy kết quả vừa tìm được ở trong hình tròn trừ đi 205, được kết quả là:
410 – 205 = 205.
Vậy em điền được số 205 ở trong hình tam giác.
Em điền số như sau:
Bài 3:
a) Những chum nào ghi phép tính có kết quả lớn hơn 150?
b) Những chum nào ghi phép tính có kết quả bằng nhau?
Lời giải:
Em thực hiện phép tính và tìm được kết quả ở các chum A, B, C, D, E như sau:
Chum A: 135 + 48 = 183.
Chum B: 80 + 27 = 107.
Chum C: 537 – 361 = 176.
Chum D: 25 + 125 = 150.
Chum E: 216 – 109 = 107.
a) Từ kết quả trên, em tìm được các chum có kết quả lớn hơn 150 là: Chum A và Chum C.
b) Từ kết quả trên, em thấy các chum ghi phép tính có kết quả bằng nhau là: Chum B và Chum E.
Bài 4:
Ở một trường học, khối lớp Ba có 142 học sinh, khối lớp Bốn có ít hơn khối lớp Ba 18 học sinh. Hỏi:
a) Khối lớp Bốn có bao nhiêu học sinh?
b) Cả hai khối lớp có bao nhiêu học sinh?
Lời giải
a) Vì khối lớp Bốn có ít hơn khối lớp Ba 18 học sinh nên để tìm được số học sinh khối lớp Bốn, ta lấy số học sinh khối lớp Ba trừ 18.
b) Muốn tìm số học sinh của cả hai khối, ta tính tổng số học sinh 2 khối bằng cách lấy số học sinh khối Ba cộng với số học sinh khối Bốn.
Bài giải
a) Khối lớp Bốn có số học sinh là:
142 – 18 = 124 (học sinh)
b) Cả hai khối có tất cả số học sinh là:
142 + 124 = 266 (học sinh)
Đáp số: a) 124 học sinh.
b) 266 học sinh.
Bài tập tự luyện số 3
Bài 1: Tính nhẩm.
a) 60 + 20 = …… b) 500 + 300 = ……
80 – 60 = …… 800 – 500 = ……
80 – 20 = …… 800 – 300 = ……
c) 900 + 100 = …….
1000 – 900 =……
1000 – 100 = ……
Lời giải:
a) 60 + 20 = 80 b) 500 + 300 = 800
80 – 60 = 20 800 – 500 = 300
80 – 20 = 60 800 – 300 = 500
c) 900 + 100 = 1000
1000 – 900 = 100
1000 – 100 = 900
Bài 2: Đặt tính rồi tính:
a) 47 + 53 100 – 35
…………… ……………
…………… ……………
…………… ……………
b) 275 + 18 482 – 247
…………… ……………
…………… ……………
…………… ……………
Lời giải:
Đặt tính theo cột dọc sao cho các hàng thẳng cột với nhau, sau đó thực hiện phép cộng các số từ phải qua trái.
Các phép tính được thực hiện như sau:
+ 7 cộng 3 bằng 10, viết 0 nhớ 1 + 4 cộng 5 bằng 9, thêm 1 bằng 10, viết 10 Vậy 47 + 53 = 100. |
|
+ 5 cộng 8 bằng 13, viết 3 nhớ 1 + 7 cộng 1 bằng 8, thêm 1 bằng 9, viết 9 + 2 cộng 0 bằng 2, viết 2 Vậy 275 + 18 = 293. |
|
+ 0 không trừ được 5, lấy 10 trừ 5 bằng 5, viết 5 nhớ 1 + 3 thêm 1 bằng 4, 10 trừ 4 bằng 6, viết 6 Vậy 100 – 35 = 65. |
|
+ 2 không trừ được 7, lấy 12 trừ 5 bằng 5, viết 5 nhớ 1 + 4 thêm 1 bằng 5, 8 trừ 5 bằng 3, viết 3 + 4 trừ 2 bằng 2, viết 2 Vậy 482 – 247 = 235. |
Bài 3:
Con lợn cân nặng 75 kg, con chó cân nặng 25 kg. Hỏi: a) Con lợn và con chó cân nặng tất cả bao nhiêu ki – lô – gam? b) Con chó nhẹ hơn con lợn bao nhiêu ki – lô – gam? |
Bài giải ……………………………………… ……………………………………… ……………………………………… ……………………………………… |
Lời giải:
a) Con lợn và con chó cân nặng tất cả số ki – lô – gam là:
75 + 25 = 100 (kg)
b) Con chó nhẹ hơn con lợn số ki – lô – gam là:
75 – 25 = 50 (kg)
Đáp số: a) 100 kg
b) 50 kg.
Bài 4: Chọn câu trả lời đúng.
Phép tính ghi ở hình nào có kết quả lớn nhất?
A. Hình tam giác
B. Hình tròn
C. Hình chữ nhật
Lời giải:
Đáp án đúng là: C
Tính kết quả của các phép tính và so sánh các kết quả để tìm ra số lớn nhất
Em đặt tính rồi tính
Vậy 225 + 38 = 263
281 – 19 = 262
125 + 161 = 286
Ta thấy: 286 > 263 > 262 (do số 286 có chữ số hàng chục là 8, số 263 và số 262 có chữ số hàng chục là 6).
Trong ba số trên, số lớn nhất là 286, là kết quả của phép tính 125 + 161.
Vậy phép tính ghi ở hình chữ nhật có kết quả lớn nhất.
Bài tập tự luyện số 4
Bài 1: Số?
Lời giải:
a) Muốn tìm tổng, ta lấy số hạng cộng với số hạng.
Số hạng | 216 | 308 | 451 |
Số hạng | 432 | 327 | 173 |
Tổng | 648 | 635 | 624 |
b) Muốn tìm hiệu, ta lấy số bị trừ trừ đi số trừ.
Số bị trừ | 456 | 527 | 634 |
Số trừ | 231 | 342 | 208 |
Hiệu | 225 | 185 | 426 |
Bài 2: Số?
Lời giải:
+ Ta có: 34 + 48 = 82
82 – 27 = 55
Do đó hai số cần điền vào ô trống lần lượt là 82; 55.
+ Ta có: 100 – 42 = 58
58 – 33 = 25
Do đó hai số cần điền vào ô trống lần lượt là 58; 25.
Vậy ta điền vào ô trống như sau:
Bài 3: Viết A, B, C, D, E thích hợp vào chỗ chấm.
a) Bông hoa …… ghi phép tính có kết quả lớn nhất.
b) Bông hoa …… ghi phép tính có kết quả bé nhất.
c) Hai bông hoa …… và …… ghi hai phép tính có kết quả bằng nhau.
Lời giải:
Thực hiện tính toán để tìm kết quả của các phép tính và tiến hành so sánh:
Đặt tính rồi tính:
Khi đó:
+ Bông hoa A: 125 + 35 = 160
+ Bông hoa B: 168 + 103 = 271
+ Bông hoa C: 472 – 317 = 155
+ Bông hoa D: 392 – 125 = 267
+ Bông hoa E: 270 – 110 =160
∙ So sánh các kết quả: 160; 271; 155; 267; 160.
Ta thấy: 271 > 267 > 160 > 155.
Trong các số trên, số lớn nhất là 271, tương ứng với kết quả của bông hoa B.
Do đó bông hoa B ghi phép tính có kết quả lớn nhất.
Trong các số trên, số bé nhất là 155, tương ứng với kết quả của bông hoa C.
Do đó bông hoa C ghi phép tính có kết quả bé nhất.
Bông hoa A và bông hoa E đều có kết quả bằng 160.
Do đó hai bông hoa A và E có ghi phép tính có kết quả bằng nhau.
Vậy ta điền vào như sau:
a) Bông hoa B ghi phép tính có kết quả lớn nhất.
b) Bông hoa C ghi phép tính có kết quả bé nhất.
c) Hai bông hoa A và E ghi hai phép tính có kết quả bằng nhau.
Bài 4:
Một cửa hàng buổi sáng bán được 100 l nước mắm, buổi chiều bán được ít hơn buổi sáng 25 l nước mắm. Hỏi: a) Buổi chiều cửa hàng bán được bao nhiêu lít nước mắm? b) Cả hai buổi cửa hàng bán được bao nhiêu lít nước mắm? |
Bài giải ……………………………………… ……………………………………… ……………………………………… ……………………………………… |
Lời giải:
a) Buổi chiều cửa hàng bán được số lít nước mắm là:
100 – 25 = 75 (l)
b) Cả hai buổi của hàng bán được số lít nước mắm là:
100 + 75 = 175 (l)
Đáp số: a) 75 l
b) 175 l
Bài tập tự luyện số 5
Bài 1: Tính nhẩm:
Lời giải:
Bài 2: Đặt tính rồi tính:
49 + 25 …………… …………… …………… |
63 – 58 …………… …………… …………… |
37 + 63 …………… …………… …………… |
637 + 151 …………… …………… …………… |
524 – 219 …………… …………… …………… |
362 + 418 …………… …………… …………… |
Lời giải:
Bài 3: Quyển sách có 148 trang. Minh đã đọc được 75 trang. Hỏi còn bao nhiêu trang sách Minh chưa đọc?
Lời giải:
Tóm tắt Quyển sách: 148 trang Đã đọc : 75 trang Còn lại : ? trang |
Bài giải Số trang sách Minh chưa đọc là: 148 – 75 = 73 (trang) Đáp số: 73 trang |
Bài 4: Ngày thứ nhất đội công nhân làm được 457 m đường, ngày thứ hai đội công nhân đó làm được nhiều hơn ngày thứ nhất 125 m đường. Hỏi ngày thứ hai đội công nhân đó làm được bao nhiêu mét đường?
Lời giải:
Tóm tắt Ngày thứ nhất: 457 m đường Ngày thứ hai : Nhiều hơn 125 m Ngày thứ hai : ? mét đường |
Bài giải Ngày thứ hai đội công nhân đó làm được là: 457 + 125 = 582 (m) Đáp số: 582 mét đường |
Bài 5: Giải các bài toán sau (theo mẫu):
a) Duy cắt được 9 ngôi sao, Hiền cắt được 11 ngôi sao. Hỏi Hiền cắt được nhiều hơn Duy mấy ngôi sao?
b) Chú Tư thả xuống ao 241 con cá chép, 38 con cá rô phi. Hỏi chú Tư đã thả số cá rô phi ít hơn số cá chép bao nhiêu con?
Lời giải:
a)
Hiền cắt được nhiều hơn Duy số ngôi sao là:
11 – 2 = 9 (ngôi sao)
Đáp số: 9 ngôi sao.
b)
Chú Tư đã thả số cá rô phi ít hơn số cá chép là:
241 – 38 = 203 (con)
Đáp số: 203 con cá.
Xem thêm các dạng bài tâp Toán chi tiết và hay khác:
50 Bài tập về Yến, tạ, tấn. Bảng đơn vị đo khối lượng (có đáp án năm 2023)
50 Bài tập về Giây, thế kỉ (có đáp án năm 2023)
50 Bài tập Phép cộng (có đáp án năm 2023)
50 Bài tập về Tính chất kết hợp của phép cộng (có đáp án năm 2023)
70 Bài tập về Tính chất giao hoán của phép cộng (có đáp án năm 2023)