Phép chia hết, phép chia có dư
Kiến thức cần nhớ
a) Phép chia hết
b) Phép chia có dư
Các dạng bài tập về phép chia hết, phép chia có dư
Dạng 1: Kiểm tra phép chia đó là phép chia hết hay phép chia có dư
Phương pháp giải:
Bước 1: Đặt tính phép chia theo hàng dọc.
Bước 2: Thực hiện phép chia
Bước 3: Kiểm tra số dư của phép chia, nếu số dư bằng 0 thì đó là phép chia hết; nếu số dư khác 0 thì đó là phép chia có dư.
Dạng 2: Toán đố
Phương pháp giải:
Bước 1: Đọc và phân tích đề, xác định các số đã cho và yêu cầu của bài toán.
Bước 2: Muốn tìm giá trị của một nhóm trong các nhóm bằng nhau thì ta thường sử dụng phép tính chia.
- Vận dụng tính chất của phép chia hết và phép chia có dư để trả lời các câu hỏi của bài toán.
Bước 3: Trình bày lời giải của bài toán.
Ví dụ: Một đoàn có 30 người đi du lịch, nếu mỗi xe chỉ chở được 4 người thì đoàn đó cần bao nhiêu xe như vậy?
Phương pháp giải:
- Để tìm được số xe để chở hết đoàn người đó thì ta cần kiểm tra 30 gồm bao nhiêu nhóm 4 bằng cách dùng phép tính chia.
- Nếu phép chia có dư thì để đủ xe cho cả đoàn ta cần dùng thêm một xe nữa.
Dạng 3: Các tính chất của phép chia có dư
Phương pháp giải:
Trong một phép chia có dư thì:
- Số dư luôn nhỏ hơn số chia.
- Số dư nhỏ nhất là 1, số dư lớn nhất là số kém số chia một đơn vị.
Bài tập (có đáp án)
Bài tập tự luyện số 1
Bài 1: Tính.
Lời giải:
Em thực hiện phép chia từ trái qua phải và được kết quả như sau:
Bài 2:
Cách chia táo của bạn nào cho ta phép chia hết? Cách chia táo của bạn nào cho ta phép chia có dư?
Lời giải:
Thực hiện các phép chia từ đó kết luận phép chia hết và phép chia có dư.
Kết luận:
Cách chia táo của Rô-bốt và bạn nữ cho ta phép chia có dư:
18 : 4 = 4 (dư 2)
18 : 5 = 3 (dư 3)
Cách chia táo của bạn nam cho ta phép chia hết:
18 : 3 = 6.
Bài tập tự luyện số 2
Bài 1:
a) Tính:
b) Chậu cây nào ở câu a ghi phép chia có số dư là 3?
Lời giải:
a) Em thực hiện các phép tính được kết quả như sau:
b) Xét các phép chia ở câu a) ta có: Chậu cây B ghi phép chia có số dư là 3.
Bài 2: Chọn số dư của mỗi phép chia dưới đây.
Lời giải:
Em thực hiện các phép tính trên mỗi bông hoa và được kết quả như sau:
17 : 2 = 8 (dư 1) 19 : 7 = 2 (dư 5)
19 : 5 = 3 (dư 4) 34 : 6 = 5 (dư 4) 16 : 6 = 2 (dư 4)
Em nối được kết quả như sau:
Bài 3: Rô-bốt chia 56 con cá vào các rổ, mỗi rổ 8 con cá. Hỏi Rô-bốt chia được bao nhiêu rổ cá như vậy?
Lời giải:
Em thực hiện phép tính chia 56 : 8 = 7 (rổ cá).
Bài giải
Rô-bốt chia được số rổ cá như vậy là:
56 : 8 = 7 (rổ cá)
Đáp số: 7 rổ cá.
Bài tập tự luyện số 3
Bài 1: Tính
Lời giải
Bài 2: Tô màu đỏ vào ô ghi phép chia hết, màu vàng vào ô ghi phép chia có dư.
Lời giải
Ta có
Bài 3:Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp.
Cô giáo muốn chia 20 quả táo vào các đĩa. Các bạn Rô-bốt, Nam và Mai đưa ra các ý kiến về cách chia táo như sau:
- Rô-bốt: “Chia đều số quả táo vào 2 đĩa”;
- Nam: “Chia đều số quả táo vào 3 đĩa”;
- Mai: “Chia đều số quả táo vào 4 đĩa”.
Cách chia táo của .............................................. cho ta phép chia hết.
Lời giải
Cách chia táo của Rô-bốt và bạn Mai cho ta phép chia hết.
Bài 4: Lớp 3A có 30 học sinh được chia đều thành 6 nhóm để tổ chức hoạt động ngoại khoá. Hỏi mỗi nhóm như vậy có bao nhiêu học sinh?
Lời giải
Mỗi nhóm như vậy có số học sinh là:
30 : 6 = 5 (học sinh)
Đáp số: 5 học sinh
Bài tập tự luyện số 4
Bài 1:Tính.
Lời giải
Bài 2:Đặt tính rồi tính.
34 : 3 ............ ............ ............ |
29 : 5 ............ ............ ............ |
70 : 9 ............ ............ ............ |
47 : 8 ............ ............ ............ |
Lời giải
Bài 3:Tô màu vào những ô tô ghi phép chia có số dư là 4.
Lời giải
Ta thực hiện phép chia:
Vậy ta tô màu như sau:
Bài 4: Bà nướng được 36 cái bánh. Bà cho bánh nướng được vào các hộp, mỗi hộp 9 cái bánh. Hỏi bà nướng được bao nhiêu hộp bánh như vậy?
Lời giải
Bà nướng được số hộp bánh là:
36 : 9 = 4 (hộp bánh)
Đáp số: 4 hộp bánh.
Bài tập tự luyện số 5
Bài 1: Viết phép chia theo 4 nhóm (theo mẫu).
Lời giải
Em đếm số chấm tròn trong mỗi phần nhằm xác định số bị chia sau đó thực hiện phép chia, lấy số bị chia chia cho số chia, đặt tính rồi tính chia theo thứ tự từ trái sang phải.
Để tính số bị chia, em hãy đếm số chấm tròn màu xanh trong mỗi hình vuông.
Phần a có 9 chấm, phần b có 15 chấm, phần c có 18 chấm, phần d có 26 chấm.
Bài tập tự luyện số 6
Bài 1: Tính (theo mẫu)
Mẫu 15 : 3
a) 14 : 2 9 : 3 27 : 3
b) 12 : 4 32 : 4 35 : 5
Lời giải
Em hãy đặt tính rồi tính, chia theo thứ tự từ trái sang phải.
Bài 2: Tính (theo mẫu).
Mẫu: 17 : 3
a) 15 : 2 10 : 3 23 : 3
b) 9 : 4 32 : 5 18 : 5
Lời giải
Em hãy đặt tính rồi tính, thực hiên phép chia theo thứ tự từ trái sang phải.
a)
b)
Bài 3:Số?
Lời giải
Muốn tìm số hộp bánh em lấy số cái bánh để xếp vào hộp chia cho số bánh mỗi hộp. Thương của phép chia chính là số hộp bánh. Số dư chính là số bánh còn dư.
Thực hiện phép chia ta có:
Vậy ta điền như sau:
THỬ THÁCH. Đọc nội dung trong SGK.
Số?
Tiếp theo, chiếc lá mang số …. sẽ có cả bọ rùa màu vàng và bọ rùa màu đỏ cùng đậu.
Lời giải
Bọ rùa màu vàng chọn lá số 3; 6; 9; 12.
- Bọ rùa màu đỏ chọn lá số 4; 8; 12; 16.
Từ đó tìm số lá sẽ có cả bọ rùa màu vàng và bọ màu đỏ cùng đậu.
Bọ rùa màu vàng chọn lá số 3; 6; 9; 12; 15; 18; 21; 24; … như vậy số lá sau bằng số lá trước cộng với 3 đơn vị.
Bọ rùa màu đỏ chọn lá số 4; 8; 12; 16; 20; 24; … như vậy số lá sau bằng số lá trước cộng thêm 4 đơn vị.
Như vậy số lá tiếp theo có cả bọ rùa màu vàng và màu đỏ đậu là số 24.
Xem thêm các dạng bài tập liên quan khác:
50 Bài tập về phép nhân số nguyên (có đáp án năm 2024)
60 Bài tập về nhân số có hai chữ số với số có một chữ số (có đáp án năm 2024)
60 Bài tập về nhân số có ba chữ số với số có một chữ số (có đáp án năm 2024)
60 Bài tập về nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số (có đáp án năm 2024)
60 Bài tập về nhân số có năm chữ số với số có một chữ số (có đáp án năm 2024)
tailieu pennschool MUỐN TẢI VỀ NHƯNG KHÔNG TÌM THẤY NÚT TẢI Ạ
7 tháng trước
Trả lời