Nhân với số có tận cùng là chữ số 0
Kiến thức cần nhớ
1. Ví dụ minh họa
Ví dụ 1: 1324 x 20 = ?
Ta có thể tính như sau:
1324 × 20 = 1324 × (2 × 10) = (1324 × 2) × 10 = 2648 × 10 = 26480.
Nhân 1324 với 2, được 2648, viết 2648.
Viết thêm một chữ số 0 vào bên phải 2648 được 26480.
Vậy 1324 × 20 = 26480.
Ví dụ 2: 230 x 70 = ?
Ta có thể chuyển thành nhân một số với 100 như sau:
230 × 70 = (23 × 10) × (7 × 10) = (23 × 7) × (10 × 10) = 161 × 100 = 16100
Ta đặt tính rồi tính như sau:
230 x 70 = 16100.
2. Cách nhân số với một số bất kỳ tận cùng là số 0
Khi thực hiện phép tính nhân với một số có tận cùng là chữ số 0, các em thực hiện theo các bước sau đây:
-
Bước 1: Thực hiện đếm xem có bao nhiêu số 0 tận cùng của những thừa số trong phép tính.
-
Bước 2: Viết bất nhiêu số 0 đếm được ở bước 1 vào phía bên phải tích.
-
Bước 3: Thực hiện phép tính nhân với những số còn lại rồi viết kết quả vào bên trái những số 0 vừa viết.
Ví dụ: 130 × 80
Nhân 13 với 8, được 104, viết 104.
Viết thêm hai chữ số 0 vào bên phải 104, được 10400.
Suy ra, 130 x 80 = 10400
Hoặc:
Ta có:
(13 x 10) x (8 x 10)
= (13 x 8) x (10 x 10)
= 104 x 100
= 10400
Các dạng toán nhân với số có tận cùng là chữ số 0 thường gặp
Cũng tương tự như các dạng toán thông thường trong phép tính nhân, với kiến thức nhân số với số có tận cùng là chữ số 0 cũng sẽ có những dạng bài tập sau:
Dạng 1: Tính nhẩm
Phương pháp giải: Dạng bài tập này các bé sẽ thực hiện tính nhẩm bài toán theo hàng ngang, có thể áp dụng các bước giải trên để giải chính xác.
Ví dụ: 150 x 60
Nhân 15 với 6, được 90, viết 90.
Viết thêm hai chữ số 0 vào bên phải 90, được 9000.
Suy ra, 150 x 60 = 9000
Dạng 2: Đặt tính rồi tính
Phương pháp giải: Cách giải phép tính theo cột dọc theo chiều từ phải qua trải. Hoặc có thể áp dụng theo các bước giải phép tính nhân với số có tận cùng là chữ số 0 trên để đưa ra đáp án chính xác.
Ví dụ: 1324 x 40
Ta có:
1324
x 40
----------
53 680
Dạng 3: Giải toán có lời văn
Phương pháp giải: Các em cần phải đọc kỹ đề bài đưa ra, xem dữ liệu đã cho rồi dựa vào yêu cầu đề bài để đưa ra phép tính và cách giải chính xác. Sau đó trình bày lời giải dưới dạng lời văn và đáp số.
Ví dụ:
Một bao gạo cân nặng 50kg, một bao ngô có cân nặng là 60kg. Một xe ô tô chở 30 bao gạo và 40 bao ngô. Hỏi xe ô tô đó chở tất cả bao nhiêu ki-lô-gam gạo và ngô?
Ô tô chở số gạo là:
50 x 30 = 1500 kg
Ô tô chở số ngô là:
60 x 40 = 2400 kg
Ô tô chở tất cả số gạo và ngô là:
1500 + 2400 = 3900 kg
Đáp số: 3900 kg gạo và ngô
Bài tập tự luyện (có đáp án)
Bài tập tự luyện số 1
Bài 1: Đặt tính rồi tính
a) 1324 x 40;
b) 13546 x 30;
c) 5642 x 200.
Bài 2: Tính:
a) 1326 x 300;
b) 3450 x 20;
c) 1450 x 800
Bài 3: Một tấm kính hình chữ nhật có chiều rộng 30cm, chiều dài gấp đôi chiều rộng. Tính diện tích của tấm kính đó?
Bài 4: Rạp chiếu phim có 100 vé, biết người ta đã bán được 70 vé, mỗi vé 20000 đồng. Hỏi số vé còn lại trị giá là bao nhiêu tiền?
Bài 5: Một huyện núi có 10 xã vùng thấp và 20 xã vùng cao. Mỗi xã vùng thấp được cấp 850 quyển truyện, mỗi xã vùng cao được cấp 980 quyển truyện. Hỏi huyện đó được cấp bao nhiêu quyển truyện ?
Bài 6:
a) Tìm các số tròn chục viết vào chỗ chấm để có :
..... × 5 < 210 ..... × 5 < 210
..... × 5 < 210 ..... × 5 < 210
b) Viết vào ô trống số tròn chục bé nhất để có :
6 × ..... > 290
Bài 7: Một đội xe có 7 ô tô chở gạo. Mỗi ô tô chở được 60 bao gạo, mỗi bao gạo cân nặng được 50kg. Hỏi đội xe đó chở được bao nhiêu tấn gạo ?
Bài 8: Viết vào chỗ chấm số tròn chục bé nhất trong các số tròn chục thích hợp để có:
8 × …… > 470
Bài 9: Một đội xe có 6 ô tô chở xi măng. Mỗi ô tô chở được 30 bao xi măng, mỗi bao cân nặng 50kg. Hỏi đội xe đó chở được bao nhiêu tấn xi măng ? (Giải bằng hai cách).
Bài 10: Đặt tính rồi tính :
a) 1342 × 40
b) 13546 × 30
c) 5642 × 200
d) 1326 × 300
e) 3450 × 20
g) 1450 × 800
Bài tập tự luyện số 2
Bài 1: Đặt tính rồi tính
a) 1324 x 40;
b) 13546 x 30;
c) 5642 x 200.
Lời giải:
Bài 2 : Tính:
a) 1326 x 300;
b) 3450 x 20;
c) 1450 x 800
Lời giải:
a) 1326 x 300 = 3997800
b) 3450 x 20 = 69000
c) 1450 x 800 = 1160000
Bài 3 : Một bao gaọ cân nặng 50kg, một bao ngô có cân nặng là 60kg. Một xe ô tô chở 30 bao gạo và 40 bao ngô. Hỏi xe ô tô đó chở tất cả bao nhiêu ki-lô-gam gạo và ngô?
Lời giải:
Ô tô chở số gạo là:
50 x 30 = 1500 kg
Ô tô chở số ngô là:
60 x 40 = 2400kg
Ô tô chở tất cả số gạo và ngô là:
1500 + 2400 = 3900 kg
Đáp số: 3900 kg gạo và ngô
Bài 4: Một tấm kính hình chữ nhật có chiều rộng 30cm, chiều dài gấp đôi chiều rộng. Tính diện tích của tấm kính đó?
Lời giải:
Chiều dài của tấm kính hình chữ nhật :
30 x 2 = 60 cm
Diện tích cuả tấm kính:
60 x 30 = 1800 (cm2 )
Đáp số: 1800 (cm2 )
Bài tập tự luyện số 3
Câu 1: Điền vào chỗ chấm : 1650 x 10=....
Câu 2: Tìm y: 𝑦:50=12330
C. 627150
D. 616500
Câu 3: Điền vào chỗ chấm : 35120+1654 x 50=…..
Câu 4: Rạp chiếu phim có 100 vé, biết người ta đã bán được 70 vé, mỗi vé 20000 đồng. Hỏi số vé còn lại trị giá là bao nhiêu tiền?
Câu 5: Một huyện núi có 10 xã vùng thấp và 20 xã vùng cao. Mỗi xã vùng thấp được cấp 850 quyển truyện, mỗi xã vùng cao được cấp 980 quyển truyện. Hỏi huyện đó được cấp bao nhiêu quyển truyện ?
B. 25600
D. 25720
Đáp án cho bài tập tự làm
Câu 1: B
Ta đếm xem ở thừa số thứ nhất và thừa số thứ hai có mấy chữ số 0 tận cùng thì điền vào bên phải kết quả của tích bấy nhiêu số 0.
Nên : 1650 x 10=16500 (Viết hai chữ số 0 vào hàng chục và hàng đơn vị của tích.
165 nhân 1 được 165)
Vậy số cần điền là: 16500
Câu 2: D
Ta có:
𝑦:50=12330
𝑦=12330 x 50
𝑦=616500
Vậy ta chọn đáp án đúng là D
Câu 3: B
Ta có : 35120+1654 x 50
=35120+82700
=117820
Vậy đáp án B
Câu 4: A
Số vé còn lại là:
100−70=30(𝑣é)
Số vé còn lại trị giá là:
20000 x 30=600000(đồ𝑛𝑔)
Đáp số: 600000 đồng
Câu 5: A
Số quyển truyện cấp cho 8 xã vùng thấp là:
850 ×10=8500 (quyển)
Số quyển truyện cấp cho 9 xã vùng cao là:
980 ×20=19600 (quyển)
Số quyển truyện cấp cho huyện đó là:
8500+19600=28100
Đáp số: 28100 quyển.
Bài tập tự luyện số 4
Câu 1: Tính: 3590 x 500 = ?
A. 178500
B. 179500
C. 1785000
D. 1795000
Câu 2: Điền số thích hợp vào ô trống:
Một bao gạo cân nặng 50kg, một bao ngô cân nặng 65kg. Một xe ô tô chở 38 bao gạo và 40 bao ngô.
Vậy xe ô tô đó chở tất cả ... tạ gạo và ngô.
A. 54
B. 36
C. 32
D. 45
Câu 3: Cho sơ đồ sau:
Số thích hợp điền vào ô trống từ trái sang phải lần lượt là:
A. 1546; 463800
B. 463800; 1546
C. 1564; 463800
D. 1546; 46380
Câu 4: Phép tính sau đúng hay sai?
A. Đúng
B. Sai
C. Không đủ căn cứ để kết luận
Câu 5: Tính: 4300 x 200 = ........
A. 86000
B. 860000
C. 8600
D. 860
Câu 6: 327 x 700 = 229900. Đúng hay sai?
A. Đúng
B. Sai
C. Không đủ căn cứ để kết luận
Câu 7: Điền số thích hợp vào chỗ trống:
2578×400 = ...
A. 1032100
B. 1031200
C. 1003120
D. 1003210
Câu 8: Tìm tích của hai số biết rằng thừa số thứ nhất là số liền sau của 299, thừa số thứ hai là tổng của số nhỏ nhất có bốn chữ số khác nhau và số lớn nhất có bốn chữ số khác nhau.
A. 3299700
B. 3306600
C. 3262800
D. 3269700
Câu 9: Chọn dấu thích hợp điền vào chỗ chấm: 23875 - 360 x 40 ... 1234 + 258 x 30
A. =
B. <
C. >
Câu 10: So sánh: 21 x 10..... 3000: 10
A. <
B. >
C. =
Câu 11: Tìm x biết: x : 60 = 273
A. x = 16380
B. x = 16480
C. x = 16580
D. x = 16680
Câu 12: Điền số thích hợp vào ô trống:
1345 × 30 = ...
A. 40530
B. 40035
C. 40350
D. 40035
Câu 13: Điền số thích hợp vào ô trống:
Một mảnh vườn hình chữ nhật có chiều rộng 40m, chiều dài gấp 3 lần chiều rộng.
Vậy diện tích mảnh vườn đó là ...m2
A. 1600
B. 4800
C. 8400
D. 480
Câu 14: Điền số thích hợp vào ô trống:
5829 + 1425 × 80 = ...
A. 38929
B. 39892
C. 39829
D. 38992
Câu 15: Điền vào chỗ trống: 6 x ......... > 290
A. 30
B. 40
C. 50
D. 20
Xem thêm các dạng bài tập liên quan khác:
60 Bài tập về Tìm hai số khi biết hiệu và tí số của hai số đó (có đáp án năm 2023)
50 Bài tập về Giới thiệu tỉ số (có đáp án năm 2023)
60 Bài tập về So sánh hai phân số khác mẫu số (có đáp án năm 2023)
60 Bài tập về So sánh hai phân số cùng mẫu số (có đáp án năm 2023)
60 Bài tập về Quy đồng mẫu số các phân số (có đáp án năm 2023)