60 Bài tập về Nhân với 10, 100, 1000. Chia cho 10, 100, 1000 (có đáp án năm 2024) - Toán lớp 4

1900.edu.vn xin giới thiệu: Tổng hợp các dạng bài tập Nhân với 10, 100, 1000. Chia cho 10, 100, 1000 Toán lớp 4. Đây sẽ là tài liệu tham khảo hữu ích, giúp các bạn học sinh ôn tập và củng cố kiến thức đã học, tự luyện tập nhằm học tốt môn Toán lớp 4, giải bài tập Toán lớp 4 tốt hơn. Mời các bạn cùng tham khảo chi tiết bài viết dưới đây.

Nhân với 10, 100, 1000. Chia cho 10, 100, 1000

Kiến thức cần nhớ

1.  Nhân với 10. Chia cho 10.

a) 35 x 10 = ?

35 x 10 = 10 x 35 = 1 chục x 35 = 35 chục = 350.

Vậy: 35 x 10 = 350

Khi nhân một số tự nhiên với 10 ta chỉ việc viết thêm một chữ số 0 vào bên phải số đó.

b) Ngược lại, từ 35 x 10 = 350

Ta có:  350 : 10 = 35

Khi chia số tròn chục cho 10 ta chỉ việc bỏ bớt đi một chữ số 0 ở bên phải số đó.

2. Nhân với 100, 1000. Chia cho 100, 1000.

Tương tự, ta có:

a) 35 x 100 = 3500

3500 : 100 = 35                                              

b) 35 x 1000 = 35000

35000 : 1000 = 35

3. Nhận xét chung

- Khi nhân số tự nhiên với 10, 100, 1000, … ta chỉ việc viết thêm một, hai, ba,… chữ số 0 vào bên phải số đó.

- Khi chia số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn,… cho 10, 100, 1000,… ta chỉ việc bỏ bớt một, hai, ba, … chữ số 0 ở bên phải số đó.

Bài tập tự luyện (có đáp án)

Bài tập tự luyện số 1

Câu 1: Điền số thích hợp vào ô trống:

Trắc nghiệm Toán 4 Bài 23: Nhân với 10, 100, 1000,...có đáp án (ảnh 6)   

Lời giải:

x:10=378+65

x:10=443

x=443×10

x=4430

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 4430.

Câu 2: Điền số thích hợp vào ô trống:

Trắc nghiệm Toán 4 Bài 23: Nhân với 10, 100, 1000,...có đáp án (ảnh 7)

Lời giải:

Ta có:1000kg = 1tấn

Nhẩm: 90000 : 1000 = 90.

Do đó: 90000kg = 90tấn

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 90.

Câu 3: 7480000 : 1000 ... 748 x 10  

Dấu thích hợp điền vào chỗ chấm là:

A. > 

B. < 

C. =

Lời giải:

Ta có:

7480000:1000=7480

748×10=7480

Mà 7480=7480

Do đó 7480000:1000=748×10.

Câu 4: Điền số thích hợp vào ô trống:

Trắc nghiệm Toán 4 Bài 23: Nhân với 10, 100, 1000,...có đáp án (ảnh 8)

Lời giải:

100 can như thế chứa được số lít dầu là:

                       25×100=2500 (lít)

                                                Đáp số: 2500 lít.

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 2500.

Câu 5: Biết trung bình cộng của 10 số là 1072, trung bình cộng của 9 số đầu là 991. Vậy số thứ 10 là:          

A. 1189

B. 1801

C. 1891

D. 1901

Lời giải:

Tổng của 10 số đó là : 1072×10=10720

Tổng của 9 số đầu là : 991×9=8919

Số thứ 10  là: 10720−8919=1801

Bài tập tự luyện số 2

Câu 1: Con hãy chọn đáp án đúng nhất:

A. Khi nhân một số tự nhiên với 10 ta chỉ việc thêm một chữ số 0 vào bên phải số đó

B. Khi nhân một số tự nhiên với 100 ta chỉ việc thêm hai chữ số 0 vào bên phải số đó

C. Khi nhân một số tự nhiên với 1000 ta chỉ việc thêm ba chữ số 0 vào bên phải số đó

D. Tất cả các đáp án trên đều đúng

Lời giải:

Khi nhân số tự nhiên với 10,100,1000,... ta chỉ việc viết thêm một, hai, ba ... chữ số 0 vào bên phải số đó.

Vậy tất cả các đáp án A, B, C đều đúng.

Chọn D

Câu 2: Khi chia số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn ... cho 10, 100, 1000,... ta chỉ việc bỏ bớt một, hai, ba, ... chữ số 0 ở bên phải số đó. Đúng hay sai?

Trắc nghiệm Toán 4 Bài 23: Nhân với 10, 100, 1000,...có đáp án (ảnh 1)

Lời giải:

Khi chia số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn ... cho 10,100,1000,... ta chỉ việc bỏ bớt một, hai, ba, ... chữ số 0 ở bên phải số đó.

Vậy khẳng định đã cho là đúng.

Câu 3: Điền số thích hợp vào ô trống:

Trắc nghiệm Toán 4 Bài 23: Nhân với 10, 100, 1000,...có đáp án (ảnh 2)           

Lời giải:

Khi nhân một số tự nhiên với 10 ta chỉ việc thêm một chữ số 0 vào bên phải số đó.

Do đó: 27×10=270.

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 270.

Câu 4: Tính nhẩm: 2350 x 1000 = ?

A. 23500

B. 235000

C. 2350000

D. 23500000

Lời giải:

Khi nhân một số tự nhiên với 1000 ta chỉ việc thêm ba chữ số 0 vào bên phải số đó.

Do đó: 2350×1000=2350000

Câu 5: Điền số thích hợp vào ô trống:

Trắc nghiệm Toán 4 Bài 23: Nhân với 10, 100, 1000,...có đáp án (ảnh 3)     

Lời giải:

Khi chia số tròn trăm cho 100 ta chỉ việc bỏ bớt hai chữ số 0 ở bên phải số đó.

Do đó ta có: 4800:100=48

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 48.

Câu 6: An tính nhẩm: 2020000 : 1000 = 202. An tính đúng hay sai?

Trắc nghiệm Toán 4 Bài 23: Nhân với 10, 100, 1000,...có đáp án (ảnh 4)

Lời giải:

Khi chia số tròn nghìn cho 1000 ta chỉ việc bỏ bớt ba chữ số 0 ở bên phải số đó.

Do đó: 2020000 : 1000 = 2020

Vậy An tính sai.

Bài tập tự luyện số 3

I. TRẮC NGHIỆM  Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng:

Câu 1: Kết quả của phép nhân 19×100=..... Số thích hợp điền vào chỗ chấm là:

A. 190

B.1900

C. 19000

D. 190000

Câu 2: Kết quả của phép tính 17489×10 là:

A. 178490

B. 17489

C. 174890

D. 1748900

Câu 3: Thương của phép chia sau 234500:100 là:

A. 2435

B. 2345

C. 23445

D. 23450

Câu 4: Kết quả của phép nhân 4400×100 là:

A. 44

B. 444000

C. 44000

D. 440 000

Câu 5: Mẹ đi chợ mua hết 56 000 đồng tiền rau và hoa quả bằng 110 số tiền mẹ đem theo lúc đầu. Hỏi mẹ đem theo bao nhiêu tiền đi chợ?

A. 5600 đồng

B. 5 600 000 đồng

C. 560 000 đồng

D. 56000 đồng

Câu 6: Điền số thích hợp vào chỗ chấm: 12kg=.....g

A. 12

B. 120

C. 1200

D. 12000

Câu 7: Giá trị của biểu thức:

1200:100+88000:1000=...... 

A. 120

B. 100

C. 1000

D. 1100

Câu 8: Tìm x biết: x:1002000=8

A. x=2800

B. x=200800

C. x=28000

D. x=20800

II. TỰ LUẬN

Câu 1: Tính nhẩm:

a)  21×10      21×100      21×1000

b)  17×100      17×10      17×1000

c)247×1000     201×10     340×100

Câu 2: Tính nhẩm:

a)  8000:10      8000:100      8000:1000

b)3500:100     230:10     56000:1000

c)  2190:10      21900:100      219000:1000

Câu 3: Viết số thích hợp vào chỗ chấm:

Tài liệu VietJack

a) 500kg = …. tạ.

b) 170kg =…. yến.

c) 290 tạ = … tấn.

d) 3000kg = … tấn.

e) 42000g = ….kg.

Câu 4: Tính:

a)2360:10+6700:100b)2000×100200:100c)12500:10200×4d)100×220+782×100

Câu 5: Tính 1 × 2 × 3 × 4 × 5 ×............ ×48×49×50 tận cùng là bao nhiêu chữ số 0?

Bài tập tự luyện số 4

Câu 1: Con hãy chọn đáp án đúng nhất:

A. Khi nhân một số tự nhiên với 10 ta chỉ việc thêm một chữ số 0 vào bên phải số đó

B. Khi nhân một số tự nhiên với 100 ta chỉ việc thêm hai chữ số 0 vào bên phải số đó

C. Khi nhân một số tự nhiên với 1000 ta chỉ việc thêm ba chữ số 0 vào bên phải số đó

D. Tất cả các đáp án trên đều đúng

Lời giải:

Khi nhân số tự nhiên với 10,100,1000,... ta chỉ việc viết thêm một, hai, ba ... chữ số 0 vào bên phải số đó.

Vậy tất cả các đáp án A, B, C đều đúng.

Chọn D

Câu 2: Khi chia số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn ... cho 10, 100, 1000,... ta chỉ việc bỏ bớt một, hai, ba, ... chữ số 0 ở bên phải số đó. Đúng hay sai?

Trắc nghiệm Toán 4 Bài 23: Nhân với 10, 100, 1000,...có đáp án (ảnh 1)

Lời giải:

Khi chia số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn ... cho 10,100,1000,... ta chỉ việc bỏ bớt một, hai, ba, ... chữ số 0 ở bên phải số đó.

Vậy khẳng định đã cho là đúng.

Câu 3: Điền số thích hợp vào ô trống:

Trắc nghiệm Toán 4 Bài 23: Nhân với 10, 100, 1000,...có đáp án (ảnh 2)           

Lời giải:

Khi nhân một số tự nhiên với 10 ta chỉ việc thêm một chữ số 0 vào bên phải số đó.

Do đó: 27×10=270.

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 270.

Câu 4: Tính nhẩm: 2350 x 1000 = ?

A. 23500

B. 235000

C. 2350000

D. 23500000

Lời giải:

Khi nhân một số tự nhiên với 1000 ta chỉ việc thêm ba chữ số 0 vào bên phải số đó.

Do đó: 2350×1000=2350000

Câu 5: Điền số thích hợp vào ô trống:

Trắc nghiệm Toán 4 Bài 23: Nhân với 10, 100, 1000,...có đáp án (ảnh 3)     

Lời giải:

Khi chia số tròn trăm cho 100 ta chỉ việc bỏ bớt hai chữ số 0 ở bên phải số đó.

Do đó ta có: 4800:100=48

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 48.

Câu 6: An tính nhẩm: 2020000 : 1000 = 202. An tính đúng hay sai?

Trắc nghiệm Toán 4 Bài 23: Nhân với 10, 100, 1000,...có đáp án (ảnh 4)

Lời giải:

Khi chia số tròn nghìn cho 1000 ta chỉ việc bỏ bớt ba chữ số 0 ở bên phải số đó.

Do đó: 2020000 : 1000 = 2020

Vậy An tính sai.

Trắc nghiệm Toán 4 Bài 23: Nhân với 10, 100, 1000,...có đáp án (ảnh 5)

A. 2916

B. 29160

C. 291600

D. 2916000

Lời giải:

Ta có: 

32400:100×9

= 324×9

= 2916

Câu 8: Điền số thích hợp vào ô trống:

Trắc nghiệm Toán 4 Bài 23: Nhân với 10, 100, 1000,...có đáp án (ảnh 6)   

Lời giải:

x:10=378+65

x:10=443

x=443×10

x=4430

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 4430.

Câu 9: Điền số thích hợp vào ô trống:

Trắc nghiệm Toán 4 Bài 23: Nhân với 10, 100, 1000,...có đáp án (ảnh 7)

Lời giải:

Ta có:1000kg = 1tấn

Nhẩm: 90000 : 1000 = 90.

Do đó: 90000kg = 90tấn

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 90.

Câu 10: 7480000 : 1000 ... 748 x 10  

Dấu thích hợp điền vào chỗ chấm là:

A. > 

B. < 

C. =

Lời giải:

Ta có:

7480000:1000=7480

748×10=7480

Mà 7480=7480

Do đó 7480000:1000=748×10.

Câu 11: Điền số thích hợp vào ô trống:

Trắc nghiệm Toán 4 Bài 23: Nhân với 10, 100, 1000,...có đáp án (ảnh 8)

Lời giải:

100 can như thế chứa được số lít dầu là:

                       25×100=2500 (lít)

                                                Đáp số: 2500 lít.

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 2500.

Câu 12: Biết trung bình cộng của 10 số là 1072, trung bình cộng của 9 số đầu là 991. Vậy số thứ 10 là:          

A. 1189

B. 1801

C. 1891

D. 1901

Lời giải:

Tổng của 10 số đó là : 1072×10=10720

Tổng của 9 số đầu là : 991×9=8919

Số thứ 10  là: 10720−8919=1801

Câu 13: Tính: 32400∶100×9.

A. 2916

B. 29160

C. 291600

D. 2916000

Đáp án A

Câu 14: Điền số thích hợp vào ô trống: 4800 : 100+ 20 =..........

A. 40

B. 48

C. 68

D. 60

Đáp án C

Câu 15: Khi chia một số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn, ... ta làm như thế nào?

A. chỉ việc bỏ bớt đi một, hai, ba, ... chữ số 0 ở bên phải số đó

B. chỉ việc thêm lên một, hai, ba, ... chữ số 0 ở bên phải số đó

C. chỉ việc trừ đi một, hai, ba, ... chữ số 0

C. chỉ việc bỏ bớt đi một, hai, ba, ... chữ số 0 ở bên trái số đó

Đáp án A

Câu 16: Điền số thích hợp vào ô trống:

Một kho gạo có 25 tấn gạo. Lần thứ nhất người ta lấy ra 110 số gạo trong kho, lần thứ hai lấy ra 1100 số gạo còn lại. Cửa hàng còn lại bao nhiêu bao gạo?

A. 2500

B. 22500

C. 22275

D. 22500

Đáp án C

Bài tập tự luyện số 5

Câu 1: Điền vào chỗ chấm : 720:10=.....

Câu 2: Tìm y: 𝑦 x 10=800

C. y = 70

D. y = 80
 

Câu 3: Điền vào chỗ chấm : 5000𝑔=…𝑘𝑔

Câu 4: Cho hình chữ nhật 𝐴𝐵𝐶𝐷 có diện tích là 450 cm2. Biết chiều rộng hình chữ nhật là 10𝑐𝑚. Tính chiều dài hình chữ nhật ABCD.

Câu 5: Điền vào chỗ chấm : 265𝑦ế𝑛 x 6:10=…𝑘𝑔

B. 1580

D. 1600

Đáp án cho bài tập tự làm

Câu 1: A

Khi chia số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn, … cho 10,100,1000, … ta chỉ việc bỏ bớt đi một, hai, ba, …chữ số 0 bên phải số đó.

Như vậy : 720:10=72

Câu 2: D

Ta có:

𝑦 x 10=800

𝑦=800:10

𝑦=80

Vậy ta chọn đáp án đúng là D

Câu 3: C

Ta có: 1000𝑔=1𝑘𝑔

Nhẩm: 5000:1000=5

Vậy 5000𝑔=5𝑘𝑔

Số cần điền là: 5

Câu 4: C

Bài giải

Chiều dài hình chữ nhật 𝐴𝐵𝐶𝐷 là:

450:10=45(𝑐𝑚)

Đáp số: 45𝑐𝑚

Câu 5: C

Ta có:

265𝑦ế𝑛 x 6:10

=1590𝑦ế𝑛:10

=159𝑦ế𝑛

Mà 1𝑦ế𝑛=10𝑘𝑔

159 x 10=1590

Nên 159𝑦ế𝑛=1590𝑘𝑔

Vậy ta chọn đáp án đúng là: 1590𝑘𝑔

Xem thêm các dạng bài tập liên quan khác:

60 Bài tập về Tìm hai số khi biết hiệu và tí số của hai số đó (có đáp án năm 2023)

50 Bài tập về Giới thiệu tỉ số (có đáp án năm 2023)

60 Bài tập về So sánh hai phân số khác mẫu số (có đáp án năm 2023)

60 Bài tập về So sánh hai phân số cùng mẫu số (có đáp án năm 2023)

60 Bài tập về Quy đồng mẫu số các phân số (có đáp án năm 2023)

Bình luận (0)

Đăng nhập để có thể bình luận

Chưa có bình luận nào. Bạn hãy là người đầu tiên cho tôi biết ý kiến!