60 Bài tập về Giới thiệu nhân nhẩm số có hai chữ số với 11 (có đáp án năm 2024) - Toán lớp 4

1900.edu.vn xin giới thiệu: Tổng hợp các dạng bài tập Giới thiệu nhân nhẩm số có hai chữ số với 11 Toán lớp 4. Đây sẽ là tài liệu tham khảo hữu ích, giúp các bạn học sinh ôn tập và củng cố kiến thức đã học, tự luyện tập nhằm học tốt môn Toán lớp 4, giải bài tập Toán lớp 4 tốt hơn. Mời các bạn cùng tham khảo chi tiết bài viết dưới đây.

Giới thiệu nhân nhẩm số có hai chữ số với 11

Kiến thức cần nhớ

a) Ví dụ 1. 27 x 11 = ?

Đặt tính và tính:

Hai tích riêng đều bằng 27. Khi cộng hai tích riêng, ta chỉ cần cộng hai chữ số của số 27

(2 +7 = 9) rồi viết 9 vào giữa hai chữ số của 27

Từ đó ta có cách nhẩm:

2 cộng 7 bằng 9

Viết 9 vào giữa hai chữ số của 27, được 297

b) Ví dụ 2. 48 x 11 = ?

Đặt tính và tính:

Ta có cách nhẩm:

4 cộng 8 bằng 12;

Viết 2 vào giữa hai chữ số của 48, được 428

Thêm 1 vào 4 của 428, được 528
Muốn nhân nhẩm một số có hai chữ số với 11 ta lấy chữ số hàng chục cộng với chữ số hàng đơn vị:

- Nếu tổng tìm được bé hơn 10 thì ta viết tổng vào giữa hai chữ số đã cho.

- Nếu tổng tìm được lớn hơn 10 thì ta viết chữ số hàng đơn vị của tổng đó vào giữa hai chữ số đã cho và cộng thêm 1 vào chữ số hàng chục của số đã cho.

Bài tập tự luyện (có đáp án)

Bài tập tự luyện số 1

Câu 1: Điền vào chỗ chấm : 50 x 11 = ….

C. 600

D. 650

Câu 2: Điền dấu >, < , = thích hợp vào ô trống :

60 x 11  660

C. =

Câu 3: Có 11 xe chở gạo, biết trung bình mỗi xe chở được 90 bao gạo. Hỏi cả 11 xe chở được tất cả bao nhiêu bao gạo?

C. 950

D. 990

Câu 4: Tìm tích biết thừa số thứ nhất là 11 và thừa số thứ hai là 54. Vậy tích cần tìm là:

Câu 5: Điền vào chỗ chấm : 84 x 11 x 7 =….

B. 6460

D. 6468

Đáp án Bài tập Nhân với số có hai chữ số. Giới thiệu nhân nhẩm số có hai chữ số với 11 lớp 4

Câu 1: B

Bằng cách nhân nhẩm ta có:

5 cộng 0 bằng 5

Viết 5 xen giữa 2 chữ số của 50, được 550

Nên 50 x 11 = 550

Vậy số cần điền vào ô trống là: 550

Câu 2: C

Ta có : 60 x 11 = 660

Mà 660 = 660

Nên 60 x 11 = 660

Câu 3: D

1 xe chở được bao gạo là:

90 x 11 = 990 (bao)

Đáp số: 990 bao gạo

Câu 4: D

Ta có:

Tích cần tìm là: 11 x 54 = 594

Vậy ta chọn đáp án đúng là: 594

Câu 5: D

Ta có: 84 x 11 x 7 = 924 x 7 = 6468

Vậy số cần điền là: 6468

Bài tập tự luyện số 2

Câu 1: Đặt tính rồi tính

a) 15 x 81

b) 341 x 20

c) 746 x 18

d) 421 x 89

Câu 2: Tính giá trị biểu thức a x 99 với a bằng 35, 40, 45

Câu 3: Tìm y biết

a) y : 12 = 24

b) y : 57 = 11

c) y : 11 = 999

d) y : 72 = 18

Câu 4: Một bộ truyện tranh 24 quyển biết giá của mỗi quyển là 36.000 đồng. Hỏi bộ truyện tranh đó bao nhiêu tiền?

Câu 5: Nông trường A, đẩy mạnh tăng gia sản xuất biết đợt 1 gồm 12 ngày mỗi ngày trồng được 675 cây cao su. Đợt 2 là 16 ngày mỗi ngày trồng được thêm 826 cây. Hỏi sau 2 đợt đó, nông trường trồng được tất cả bao nhiêu cây cao su?

Đáp án Bài tập Nhân với số có hai chữ số. Giới thiệu nhân nhẩm số có hai chữ số với 11 lớp 4

Câu 1:

Bài tập nhân với số có hai chữ số

Thực hiện phép tính từng bước theo thứ tự từ phải qua trái.

1 nhân 5 bằng 5, viết 5

1 nhân 1 bằng 1, viết 1

8 nhân 5 bằng 40, viết 0 (dưới 1) nhớ 4

8 nhân 1 bằng 8, thêm 4 bằng 12, viết 12

Hạ 5

1 cộng 0 bằng 1, viết 1

Hạ 12 được 1215

Vậy 15 x 81 = 1215

Bài tập nhân với số có hai chữ số

0 nhân 314 bằng 0

2 nhân 4 bằng 8, viết 8

2 nhân 1 bằng 2, viết 2

2 nhân 3 bằng 6, viết 6

Hạ 0 và 628 xuống được 6280

Vậy 314 x 20 = 6280

Bài tập nhân với số có hai chữ số

8 nhân 6 bằng 48, viết 8 nhớ 4

8 nhân 4 bằng 32, thêm 4 bằng 36, viết 6 nhớ 3

8 nhân 7 bằng 56, thêm 3 bằng 59, viết 59

1 nhân 746 bằng 746, viết 746

Hạ 8 xuống

6 cộng 6 bằng 12, viết 2 nhớ 1

4 cộng 9 bằng 13 thêm 1 bằng 14, viết 4 nhớ 1

5 cộng 7 bằng 12 thêm 1 bằng 13, viết 13

Vậy 746 x 18 = 13428

Bài tập nhân với số có hai chữ số

9 nhân 1 bằng 9, viết 9

9 nhân 2 bằng 18, viết 8 nhớ 1

9 nhân 4 bằng 36 thêm 1 bằng 37, viết 7 nhớ 3

8 nhân 1 bằng 8, viết 8 (viết thẳng số 8 ở tích riêng thứ nhất)

8 nhân 2 bằng 16, viết 6 nhớ 1

8 nhân 4 bằng 32 thêm 1 bằng 33, viết 33

Hạ 9

8 cộng 8 bằng 16, viết 6 nhớ 1

6 cộng 7 bằng 13 thêm 1, bằng 14 viết 4 nhớ 1

3 cộng 3 bằng 6 thêm 1 bằng 7, viết 7

hạ 3 được 37469

Vậy 421 x 89 = 37469

Câu 2:

Với a = 35 thay vào biểu thức ta có 35 x 99 = 3465

Với a = 40 thay vào biểu thức ta có 40 x 99 = 3960

Với a = 45 thay vào biểu thức ta có 45 x 99 = 4455

Câu 3:

a) y : 12 = 24

y = 24 x 12

y = 288

b) y : 57 = 11

y = 11 x 57

y = 627

c) y : 11 = 999

y = 999 x 11

y = 10989

d) y : 72 = 18

y = 18 x 72

y = 1296

Câu 4:

Bộ truyện tranh có tổng số tiền là:

24 x 36000 = 864.000 đồng

Vậy bộ truyện tranh là 864 000 đồng

Câu 5:

12 ngày của đợt 1 nông trường A trồng được số cây cao su là:

12 x 675 = 8100 (cây)

16 ngày của đợt 2 nông trường B trồng được số cây cao su là:

16 x 826 = 13216 (cây)

Tổng 2 đợt nông trường A trồng được số cây là:

8100 + 13216 = 21316 (cây)

Vậy cả 2 đợt trồng được 21316 cây cao su

Bài tập tự luyện số 3

I. TRẮC NGHIỆM  Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng:

Câu 1: Kết quả của phép nhân 12×21=..... Số thích hợp điền vào chỗ chấm là:

A. 267   

B.265

C. 252   

D. 225

Câu 2: Tích riêng thứ nhất của phép nhân 23×97 là:

A. 161   

B. 207

C. 361 

D. 381 

Câu 3: Tổng của tích riêng thứ nhất và tích riêng thứ hai trong phép nhân 32×11 là:

A. 320

B. 65

C. 352 

D. 64

Câu 4: Kết quả của phép nhân 49×11 là:

A. 559

B. 525

C. 535

D. 539

Câu 5: Tính 46×13

A. 578 

B. 598

C. 588

D. 568

Câu 6: Một bao thóc giống có 12kg thóc. Hỏi mua 15 bao thóc giống là bao nhiêu ki-lô-gam?

A. 160kg

B. 170kg

C. 180kg

D. 190kg

Câu 7: Tìm phép tính có giá trị lớn nhất trong các phép tính sau:

A. 48×12

B. 42×18

C. 24×18

D. 81×24

Câu 8: Phòng họp số 1 có 15 dãy ghế, mỗi dãy ghế có 11 người ngồi. Phòng họp số 2 có 16 dãy ghế, mỗi dãy ghế có 9 người ngồi. Hỏi cả hai phòng họp có bao nhiêu người?

A.302 

B.309

C. 311 

D. 322

II. TỰ LUẬN

Câu 1: Đặt tính rồi tính:

a) 56×78

b) 32×12

c) 52×21

d)  28×29

Câu 2: Tính giá trị của biểu thức 14×a với a bằng 14;25;34

Câu 3: Mỗi quyển vở có 52 trang. Hỏi 23 quyển vở cùng loại có tất cả bao nhiêu trang?

Câu 4: Khối lớp 3 xếp thành 14 hàng, mỗi hàng có 11 học sinh. Khối lớp 4 xếp thành 15 hàng, mỗi hàng 11 học sinh. Khối lớp 5 xếp thành 16 hàng, mỗi hàng cũng có 11 học sinh. Hỏi cả ba khối lớp có tất cả bao nhiêu học sinh?

Câu 5: Một trường học có 15 lớp, mỗi lớp có 28 học sinh và 8 lớp, mỗi lớp có 33 học sinh. Hỏi trường đó có tất cả bao nhiêu học sinh?

Bài tập tự luyện số 4

Câu 1: Lan nói rằng: “Muốn nhân nhẩm một số có hai chữ số với 11 ta lấy chữ số hàng chục cộng với chữ số hàng đơn vị, nếu tổng tìm được bé hơn 10 thì ta viết tổng vào giữa hai chữ số đã cho”. Lan nói đúng hay sai?

Trắc nghiệm Toán 4 Bài 30: Nhân nhẩm số có hai chữ số với 11 có đáp án (ảnh 1)

Lời giải:

Muốn nhân nhẩm một số có hai chữ số với 11 ta lấy chữ số hàng chục cộng với chữ số hàng đơn vị, nếu tổng tìm được bé hơn 10 thì ta viết tổng vào giữa hai chữ số đã cho.

Vậy Lan nói đúng.

Câu 2: Điền số thích hợp vào ô trống:

 Trắc nghiệm Toán 4 Bài 30: Nhân nhẩm số có hai chữ số với 11 có đáp án (ảnh 2)          

Lời giải:

Cách nhẩm:

+) 3 cộng 4 bằng 7;

+) Viết 7 vào giữa hai chữ số của 34, được 374.

Vậy ta có: 34×11=374.

Trắc nghiệm Toán 4 Bài 30: Nhân nhẩm số có hai chữ số với 11 có đáp án (ảnh 3)

A. 815

B. 835

C. 935

D. 8135

Lời giải:

Ta có cách nhẩm:

+) 8 cộng 5 bằng 13.

+) Viết 3 vào giữa hai chữ số của 85, được 835.

+) Thêm 1 vào 8 của 835, được 935.

Vậy 85×11=935.

Trắc nghiệm Toán 4 Bài 30: Nhân nhẩm số có hai chữ số với 11 có đáp án (ảnh 4)

Trắc nghiệm Toán 4 Bài 30: Nhân nhẩm số có hai chữ số với 11 có đáp án (ảnh 5)

Lời giải:

Ta có: 94×11=1034.

Mà 1034<1044.

Vậy phép tính đã cho là sai.

Câu 5 : Điền số thích hợp vào ô trống:

Giá trị của biểu thức a × 11 với a = 63 là Bài tập Giới thiệu nhân nhẩm số có hai chữ số với 11 Toán lớp 4 có lời giải

Nếu a=63 thì a×11=63×11=693

Vậy với a=63 thì giá trị biểu thức a×11 là 693.

Đáp án đúng điền vào ô trống là 693.

Câu 6 : Điền số thích hợp vào ô trống:

Giá trị của biểu thức 982 + 45 × 11 là Bài tập Giới thiệu nhân nhẩm số có hai chữ số với 11 Toán lớp 4 có lời giải

982+45×11=982+495=1477

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 1477.

Chú ý

Học sinh có thể áp dụng sai thứ tự thực hiện phép tính,

tính lần lượt từ trái sang phải, từ đó điền đáp án sai là 11297.

Câu 7 : Tìm x biết: x ∶ 48 = 26 × 11

A. x = 13668

B. x = 13678

C. x = 13738

D. x = 13728

Lời giải:

x:48=26×11

x:48=286

x=286×48

x=13728

Câu 8: Điền số thích hợp vào ô trống:

Trắc nghiệm Toán 4 Bài 30: Nhân nhẩm số có hai chữ số với 11 có đáp án (ảnh 8)

Lời giải:

Tính lần lượt từ trái sang phải ta có:

473−375=98

98×11=1078

1078+28937=30015

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống từ trái sang phải, từ trên xuống dưới lần lượt là 98; 1078; 30015

Câu 9: Chọn dấu thích hợp để điền vào ô trống:

Trắc nghiệm Toán 4 Bài 30: Nhân nhẩm số có hai chữ số với 11 có đáp án (ảnh 9)

A. < 

B. > 

C. =

Lời giải:

Ta có:

+) 187×45−57×11

   =8415−627

    =7788

+) (5602−5515)×11+134×23

   =87×11+134×23

   =957+3082

    =4039

Mà 7788>4039

Do đó 187×45−57×11>(5602−5515)×11+134×23.

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là >.

Câu 10 : Điền số thích hợp vào ô trống:

Giá sách có 24 ngăn, mỗi ngăn có 11 quyển sách.

Vậy giá sách đó có tất cả Bài tập Giới thiệu nhân nhẩm số có hai chữ số với 11 Toán lớp 4 có lời giải quyển sách.

Giá sách đó có tất cả số quyển sách là:

11×24=264 (quyển sách)

Đáp số: 264 quyển sách.

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 264.

Câu 11 : Điền số thích hợp vào ô trống:

Một hình chữ nhật có chu vi là 98dm, chiều dài là 38dm. Vậy diện tích hình chữ nhật

đó là Bài tập Giới thiệu nhân nhẩm số có hai chữ số với 11 Toán lớp 4 có lời giải dm2

Nửa chu vi hình chữ nhật đó là:

98:2=49(dm)

Chiều rộng hình chữ nhật đó là:

49−38=11(dm)

Diện tích hình chữ nhật đó là:

38×11=418(dm2)

Đáp số: 418dm2.

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 418.

Chú ý

Học sinh có thể làm sai khi tính chiều rộng bằng cách lấy chu vi trừ đi chiều dài,

từ đó tìm ra diện tích sai là 2280dm2.

Câu 12: Một tổ sản xuất trong 11 ngày đầu mỗi ngày làm được 96 sản phẩm, trong 15 ngày sau mỗi ngày làm được 124 sản phẩm. Hỏi tổ đó đã sản xuất được tất cả bao nhiêu sản phẩm?

A. 1860 sản phẩm

B. 2456 sản phẩm

C. 2916 sản phẩm

D. 3026 sản phẩm

Lời giải:

Trong 11 ngày đầu tổ đó sản xuất được số sản phẩm là:

96×11=1056 (sản phẩm)

Trong 15 ngày sau tổ đó sản xuất được số sản phẩm là:

124×15=1860 (sản phẩm)

Tổ đó sản xuất được tất cả số sản phẩm là:

056+1860=2916 (sản phẩm)

Đáp số: 2916 sản phẩm.

Câu 13:  Tính: x : 11 = 87

A. 857

B. 958

C. 957

D. 967

Đáp án C

Câu 14: Tính nhanh: 43 x 11=....

A. 493

B. 473

C. 483

D. 463

Đáp án B

Câu 15: Khối lớp ba xếp thanh 16 hàng, mỗi hàng có 11 học sinh. Khối lớp Bốn xếp thành 14 hàng, mỗi hàng 11 học sinh. Hỏi cả hai khối có tất cả bao nhiêu học sinh?

A. 340

B. 330

C. 320

D. 22

Đáp án B

Bài tập tự luyện số 5

Câu 1: Điền số thích hợp vào ô trống:

34 × 11 = ...

A. 374

B. 341

C. 734

D. 743

Câu 2: Điền số thích hợp lần lượt vào chỗ trống:

A. 98; 178; 30015

B. 98; 1078; 3015

C. 98; 1087; 30015

D. 98; 1078; 30015

Câu 3: Điền số thích hợp vào chỗ trống:

Giá sách có 24 ngăn, mỗi ngăn có 11 quyển sách.

Vậy giá sách đó có tất cả ... quyển sách.

A. 246

B. 624

C. 264

D. 642

Câu 4: Lan nói rằng: “Muốn nhân nhẩm một số có hai chữ số với 11 ta lấy chữ số hàng chục cộng với chữ số hàng đơn vị, nếu tổng tìm được bé hơn 10 thì ta viết tổng vào giữa hai chữ số đã cho”. Lan nói đúng hay sai?

A. Đúng

B. Sai

C. Không đúng mà cũng không sai

Câu 5: Tìm x biết: x ∶ 48 = 26 × 11

A. x = 13668

B. x = 13678

C. x = 13738

D. x = 13728

Câu 6: Điền số thích hợp vào chỗ trống:

Giá trị của biểu thức a × 11 với a = 63 là ...

A. 639

B. 693

C. 963

D. 639

Câu 7: Một tổ sản xuất trong 11 ngày đầu mỗi ngày làm được 96 sản phẩm, trong 15 ngày sau mỗi ngày làm được 124 sản phẩm. Hỏi tổ đó đã sản xuất được tất cả bao nhiêu sản phẩm?

A. 1860 sản phẩm

B. 2456 sản phẩm

C. 2916 sản phẩm

D. 3026 sản phẩm

Câu 8: Chọn dấu thích hợp để điền vào ô trống:

187 × 45 - 57 × 11 ... (5602 - 5515) × 11 + 134 × 23

A. <

B. >

C. =

Câu 9: Kết quả của phép tính 85 × 11 là:

A. 815

B. 835

C. 935

D. 8135

Câu 10:  Tính: x : 11 = 87

A. 857

B. 958

C. 957

D. 967

Câu 11: Điền số thích hợp vào ô trống:

Giá trị của biểu thức 982 + 45 × 11 là ...

A. 1774

B. 495

C. 1477

D. 11297

Câu 12: 94 × 11 = 1044. Đúng hay sai?

A. Sai

B. Đúng

C. Không đủ dữ liệu để kết luận

Câu 13: Tính nhanh: 43 x 11=....

A. 493

B. 473

C. 483

D. 463

Câu 14: Điền số thích hợp vào ô trống:

Một hình chữ nhật có chu vi là 98dm, chiều dài là 38dm. Vậy diện tích hình chữ nhật

đó là ... dm2

A. 2280

B. 481

C. 418

D. 318

Câu 15: Khối lớp ba xếp thanh 16 hàng, mỗi hàng có 11 học sinh. Khối lớp Bốn xếp thành 14 hàng, mỗi hàng 11 học sinh. Hỏi cả hai khối có tất cả bao nhiêu học sinh?

A. 340

B. 330

C. 320

D. 22

Xem thêm các dạng bài tập liên quan khác:

60 Bài tập về Tìm hai số khi biết hiệu và tí số của hai số đó (có đáp án năm 2023)

50 Bài tập về Giới thiệu tỉ số (có đáp án năm 2023)

60 Bài tập về So sánh hai phân số khác mẫu số (có đáp án năm 2023)

60 Bài tập về So sánh hai phân số cùng mẫu số (có đáp án năm 2023)

60 Bài tập về Quy đồng mẫu số các phân số (có đáp án năm 2023)

Bình luận (0)

Đăng nhập để có thể bình luận

Chưa có bình luận nào. Bạn hãy là người đầu tiên cho tôi biết ý kiến!