60 Bài tập về diện tích của một hình. Xăng – ti – mét vuông (có đáp án năm 2023) - Toán lớp 3

1900.edu.vn xin giới thiệu: Tổng hợp các dạng bài tập diện tích của một hình. Xăng – ti – mét vuông Toán lớp 3. Đây sẽ là tài liệu tham khảo hữu ích, giúp các bạn học sinh ôn tập và củng cố kiến thức đã học, tự luyện tập nhằm học tốt môn Toán lớp 3, giải bài tập Toán lớp 3 tốt hơn. Mời các bạn cùng tham khảo chi tiết bài viết dưới đây.

Kiến thức cần nhớ

1. Diện tích của một hình

Lý thuyết Diện tích của một hình. Xăng-ti-mét vuông (Kết nối tri thức 2022) hay, chi tiết | Toán lớp 3 (ảnh 1)

a)

Lý thuyết Diện tích của một hình. Xăng-ti-mét vuông (Kết nối tri thức 2022) hay, chi tiết | Toán lớp 3 (ảnh 2)

Hình chữ nhật nằm hoàn toàn trong hình tròn. 

Ta nói: Diện tích hình chữ nhật bé hơn diện tích hình tròn.


b)

Lý thuyết Diện tích của một hình. Xăng-ti-mét vuông (Kết nối tri thức 2022) hay, chi tiết | Toán lớp 3 (ảnh 3)

Hình A gồm 6 ô vuông, hình B cũng gồm 6 ô vuông như thế.

Ta nói: Diện tích hình A bằng diện tích hình B.

c)

Lý thuyết Diện tích của một hình. Xăng-ti-mét vuông (Kết nối tri thức 2022) hay, chi tiết | Toán lớp 3 (ảnh 4)

Hình C gồm 10 ô vuông cắt ra thành 2 hình C và D. Hình C gồm 6 ô vuông. Hình D gồm 4 ô vuông. 

Ta nói: Diện tích hình C bằng tổng diện tích hình C và hình D.

2. Xăng-ti-mét vuông

Lý thuyết Diện tích của một hình. Xăng-ti-mét vuông (Kết nối tri thức 2022) hay, chi tiết | Toán lớp 3 (ảnh 5)

Lý thuyết Diện tích của một hình. Xăng-ti-mét vuông (Kết nối tri thức 2022) hay, chi tiết | Toán lớp 3 (ảnh 6)

Hình vuông bên gồm 4 ô vuông, mỗi ô vuông có diện tích cm2. Diện tích hình vuông bên bằng 4 cm2, đọc là: Bốn xăng-ti-mét vuông.

Các dạng bài tập về diện tích của một hình. Xăng – ti – mét vuông

Dạng 1: So sánh diện tích của các hình cho trước.

Dạng 2: Đọc và viết đơn vị diện tích

Dạng 3: Tính toán với đơn vị diện tích

Dạng 4: Toán đố

Bài tập tự luyện

Bài tập tự luyện số 1

Bài 1: So sánh diện tích hình tam giác ABC với diện tích hình tam giác ADC:

Toán lớp 3 trang 27, 28, 29 Bài 51: Diện tích của một hình. Xăng – ti – mét vuông - Kết nối tri thức (ảnh 1)

Lời giải

Quan sát hình vẽ, em thấy: Hình tam giác ABC nằm hoàn toàn trong hình tam giác ADC nên diện tích hình tam giác ABC nhỏ hơn diện tích hình tam giác ADC.

Bài 2: Hình con vật nào dưới đây có diện tích lớn hơn?

Toán lớp 3 trang 27, 28, 29 Bài 51: Diện tích của một hình. Xăng – ti – mét vuông - Kết nối tri thức (ảnh 1)

Lời giải

Đếm số ô vuông ở hình con voi màu vàng và con cá màu xanh.

+ Hình con voi màu vàng gồm 29 ô vuông

+ Hình con cá màu xanh gồm 28 ô vuông

Vì 29 > 28 nên diện tích hình con voi màu vàng lớn hơn diện tích hình con cá màu xanh.

Bài 3: So sánh diện tích hình A với diện tích hình B.

Toán lớp 3 trang 27, 28, 29 Bài 51: Diện tích của một hình. Xăng – ti – mét vuông - Kết nối tri thức (ảnh 1)

Lời giải

Đếm số ô vuông có ở hình A và hình B.

+ Hình A gồm 4 ô vuông

+ Hình B gồm 4 ô vuông

Vì 4 = 4 nên diện tích hình A bằng diện tích hình B.

Bài tập tự luyện số 2

Bài 1: Hoàn thành bảng sau (theo mẫu):

Toán lớp 3 trang 27, 28, 29 Bài 51: Diện tích của một hình. Xăng – ti – mét vuông - Kết nối tri thức (ảnh 1)

Lời giải

Đọc số đo diện tích = Đọc số + Đọc đơn vị diện tích

Xăng-ti-mét vuông được viết tắt là cm2.

Em điền được vào bảng như sau:

Toán lớp 3 trang 27, 28, 29 Bài 51: Diện tích của một hình. Xăng – ti – mét vuông - Kết nối tri thức (ảnh 1)

Bài 2: Số?

Toán lớp 3 trang 27, 28, 29 Bài 51: Diện tích của một hình. Xăng – ti – mét vuông - Kết nối tri thức (ảnh 1)

a) Hình con sâu gồm Toán lớp 3 trang 27, 28, 29 Bài 51: Diện tích của một hình. Xăng – ti – mét vuông - Kết nối tri thức (ảnh 1) ô vuông 1 cm2.

Diện tích hình con sâu bằng Toán lớp 3 trang 27, 28, 29 Bài 51: Diện tích của một hình. Xăng – ti – mét vuông - Kết nối tri thức (ảnh 1) cm2.

b) Hình con hươu cao cổ gồm Toán lớp 3 trang 27, 28, 29 Bài 51: Diện tích của một hình. Xăng – ti – mét vuông - Kết nối tri thức (ảnh 1) ô vuông 1 cm2.

Diện tích hình con hươu cao cổ bằng Toán lớp 3 trang 27, 28, 29 Bài 51: Diện tích của một hình. Xăng – ti – mét vuông - Kết nối tri thức (ảnh 1) cm2.

Lời giải

Đếm số ô vuông 1cm2 tạo thành mỗi hình, sau đó xác định diện tích của từng hình.

a) Hình con sâu gồm 4 ô vuông 1 cm2.

  Diện tích hình con sâu bằng cm2.

b) Hình con hươu cao cổ gồm 9 ô vuông 1 cm2.

Diện tích hình con hươu cao cổ bằng cm2.

Bài tập tự luyện số 3

Bài 1: Tính (theo mẫu):

Mẫu: 2 cm2 + 3cm2 = 5cm2

5 cm2 × 2 = 10cm2

 

a)  37 cm2 + 25 cm2

b) 15 cm2 × 4

     50 cm2 – 12 cm2

     56 cm: 7

Lời giải

Quan sát mẫu, em tính được như sau:

a)

37 cm2 + 25 cm2 = 62 cm2

b)

15 cm2 × 4 = 60 cm2

50 cm2 – 12 cm2 = 38 cm2

56 cm2 : 7 = 8 cm2

Bài 2: Cánh diều màu đỏ có diện tích 900 cm2. Cánh diều màu vàng có diện tích 880 cm2. Hỏi diện tích cánh diều màu đỏ hơn diện tích cánh diều màu vàng bao nhiêu xăng – ti – mét vuông?

Toán lớp 3 trang 27, 28, 29 Bài 51: Diện tích của một hình. Xăng – ti – mét vuông - Kết nối tri thức (ảnh 1)

Lời giải

Tóm tắt:

Toán lớp 3 trang 27, 28, 29 Bài 51: Diện tích của một hình. Xăng – ti – mét vuông - Kết nối tri thức (ảnh 1)

Diện tích cánh diều màu đỏ hơn diện tích cánh diều màu vàng số xăng – ti – mét vuông là:

                                   900 – 880 = 20 (cm2)

                                                       Đáp số: 20 cm2

Bài tập tự luyện số 4

Bài 1: Cho hai hình tứ giác ABCD và ABEG (như hình vẽ). Tô màu vào hình tứ giác có diện tích bé hơn.

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 23, 24 Bài 51 Tiết 1 | Kết nối tri thức

Lời giải:

Hình tứ giác AGEB nằm trong hình tứ giác ADCB nên hình tứ giác AGEB nhỏ hơn hình tứ giác ADCB.

Ta tô màu được như sau:

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 23, 24 Bài 51 Tiết 1 | Kết nối tri thức

Bài 2:

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 23, 24 Bài 51 Tiết 1 | Kết nối tri thức

a) Viết số thích hợp vào chỗ chấm.

Hình A gồm .......... ô vuông.

Hình B gồm .......... ô vuông.

b) Khoanh vào chữ đặt trước câu đúng.

A. Diện tích hình A lớn hơn.

B. Diện tích hình B lớn hơn.

C. Diện tích hình A bằng diện tích hình B.

Lời giải:

a, Viết số thích hợp vào chỗ chấm.

Hình A gồm 31 ô vuông

Hình B gồm 23 ô vuông

b, Khoanh vào chữ đặt trước câu đúng.

Ta coi mỗi ô vuông có diện tích là 1 cm2.

Diện tích hình A là:

31 × 1 = 31 (cm2)

Diện tích hình B là:

23 × 1 = 23 (cm2)

Vậy diện tích hình A lớn hơn diện tích hình B.

Vậy ta khoanh vào đáp án A.

Bài 3Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 23, 24 Bài 51 Tiết 1 | Kết nối tri thức

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 23, 24 Bài 51 Tiết 1 | Kết nối tri thức

A. Diện tích hình M lớn hơn diện tích hình N.

B. Diện tích hình M bằng diện tích hình N.

C. Diện tích hình M bé hơn diện tích hình N.

Lời giải:

Hình M có diện tích bằng 6 ô vuông.

Hình N có diện tích bằng 6 ô vuông.

A. Diện tích hình M lớn hơn diện tích hình N.Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 23, 24 Bài 51 Tiết 1 | Kết nối tri thức

B. Diện tích hình M bằng diện tích hình N. Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 23, 24 Bài 51 Tiết 1 | Kết nối tri thức

C. Diện tích hình M bé hơn diện tích hình N. Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 23, 24 Bài 51 Tiết 1 | Kết nối tri thức

Bài 4: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 23, 24 Bài 51 Tiết 1 | Kết nối tri thức

Hình chú vịt gồm bao nhiêu ô vuông?

A. 10 ô vuông

B. 12 ô vuông

C. 11 ô vuông

Lời giải:

Hình chú vịt gồm 11 ô vuông.

Chọn đáp án C.

Bài tập tự luyện số 5

Bài 1: Hoàn thành bảng sau (theo mẫu).

Đọc

Viết

Ba mươi lăm xăng-ti-mét vuông

35 cm2

Ba nghìn không trăm linh tư xăng-ti-mét vuông

 
 

8 407 cm2

 

9 056 cm2

Lời giải:

Đọc

Viết

Ba mươi lăm xăng-ti-mét vuông

35 cm2

Ba nghìn không trăm linh tư xăng-ti-mét vuông

3 004 cm2

Tám nghìn bốn trăm linh bảy xăng-ti-mét vuông

8 407 cm2

Chín nghìn không trăm năm mươi sáu xăng-ti-mét vuông

9 056 cm2

Bài 2: Viết số thích hợp vào chỗ chấm.

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 24, 25 Bài 51 Tiết 2 | Kết nối tri thức

a) Hình A gồm ........... ô vuông 1 cm2. Diện tích hình A bằng ........... cm.

b) Hình B gồm ........... ô vuông 1 cm2. Diện tích hình B bằng ........... cm.

Lời giải:

a) Hình A gồm 31 ô vuông 1 cm2. Diện tích hình A bằng 31 cm.

b) Hình B gồm 23 ô vuông 1 cm2. Diện tích hình B bằng 23 cm.

Bài 3: Tính (theo mẫu).

Mẫu: 23 cm2 + 7 cm2 = 40 cm2

40 cm2 : 8 = 5 cm2

a) 537 cm2 + 638 cm2 = ............................ cm2

2 385 cm2 – 917 cm2 = .......................... cm2

b) 219 cm2 × 4 = ......................... cm2

525 cm2 : 5 = .......................... cm2

Lời giải:

a) 537 cm2 + 638 cm2 = 1 175 cm2

2 385 cm2 – 917 cm2 = 1 468 cm2

b) 219 cm2 × 4 = 876 cm2

525 cm2 : 5 = 105 cm2

Bài 4: Tờ giấy màu đỏ có diện tích là 950 cm2. Tờ giấy màu vàng có diện tích là 670 cm2. Hỏi diện tích tờ giấy màu vàng bé hơn diện tích tờ giấy màu đỏ là bao nhiêu xăng-ti-mét vuông?

Lời giải:

Diện tích tờ giấy màu vàng bé hơn diện tích giấy màu đỏ là:

950 – 670 = 280 (cm2)

Đáp số: 280 cm2.

Bài 5: Viết số thích hợp vào chỗ chấm.

Hai bạn kiến đen đang sơn lại một mặt bên của rô-bốt rùa (như hình vẽ). Các bạn sơn các ô xen kẽ hai màu xanh và trắng, mỗi ô có diện tích 1 cm2.

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 24, 25 Bài 51 Tiết 2 | Kết nối tri thức

Vậy một mặt bên của rô-bốt rùa sẽ có ........... cm2 được sơn màu xanh và ............. cm2 được sơn màu trắng.

Lời giải:

Vì một mặt bên của rô-bốt rùa có 10 ô màu xanh và 10 ô màu trắng.

Vậy một mặt bên của rô-bốt rùa sẽ có 10 cm2 được sơn màu xanh và 10 cm2 được sơn màu trắng

Bình luận (0)

Đăng nhập để có thể bình luận

Chưa có bình luận nào. Bạn hãy là người đầu tiên cho tôi biết ý kiến!