Kiến thức cần nhớ
1. Diện tích của một hình
a)
Hình chữ nhật nằm hoàn toàn trong hình tròn.
Ta nói: Diện tích hình chữ nhật bé hơn diện tích hình tròn.
b)
Hình A gồm 6 ô vuông, hình B cũng gồm 6 ô vuông như thế.
Ta nói: Diện tích hình A bằng diện tích hình B.
c)
Hình C gồm 10 ô vuông cắt ra thành 2 hình C và D. Hình C gồm 6 ô vuông. Hình D gồm 4 ô vuông.
Ta nói: Diện tích hình C bằng tổng diện tích hình C và hình D.
2. Xăng-ti-mét vuông
Hình vuông bên gồm 4 ô vuông, mỗi ô vuông có diện tích cm2. Diện tích hình vuông bên bằng 4 cm2, đọc là: Bốn xăng-ti-mét vuông.
Các dạng bài tập về diện tích của một hình. Xăng – ti – mét vuông
Dạng 1: So sánh diện tích của các hình cho trước.
Dạng 2: Đọc và viết đơn vị diện tích
Dạng 3: Tính toán với đơn vị diện tích
Dạng 4: Toán đố
Bài tập tự luyện
Bài tập tự luyện số 1
Bài 1: So sánh diện tích hình tam giác ABC với diện tích hình tam giác ADC:
Lời giải
Quan sát hình vẽ, em thấy: Hình tam giác ABC nằm hoàn toàn trong hình tam giác ADC nên diện tích hình tam giác ABC nhỏ hơn diện tích hình tam giác ADC.
Bài 2: Hình con vật nào dưới đây có diện tích lớn hơn?
Lời giải
Đếm số ô vuông ở hình con voi màu vàng và con cá màu xanh.
+ Hình con voi màu vàng gồm 29 ô vuông
+ Hình con cá màu xanh gồm 28 ô vuông
Vì 29 > 28 nên diện tích hình con voi màu vàng lớn hơn diện tích hình con cá màu xanh.
Bài 3: So sánh diện tích hình A với diện tích hình B.
Lời giải
Đếm số ô vuông có ở hình A và hình B.
+ Hình A gồm 4 ô vuông
+ Hình B gồm 4 ô vuông
Vì 4 = 4 nên diện tích hình A bằng diện tích hình B.
Bài tập tự luyện số 2
Bài 1: Hoàn thành bảng sau (theo mẫu):
Lời giải
Đọc số đo diện tích = Đọc số + Đọc đơn vị diện tích
Xăng-ti-mét vuông được viết tắt là cm2.
Em điền được vào bảng như sau:
Bài 2: Số?
a) Hình con sâu gồm ô vuông 1 cm2.
Diện tích hình con sâu bằng cm2.
b) Hình con hươu cao cổ gồm ô vuông 1 cm2.
Diện tích hình con hươu cao cổ bằng cm2.
Lời giải
Đếm số ô vuông 1cm2 tạo thành mỗi hình, sau đó xác định diện tích của từng hình.
a) Hình con sâu gồm 4 ô vuông 1 cm2.
Diện tích hình con sâu bằng 4 cm2.
b) Hình con hươu cao cổ gồm 9 ô vuông 1 cm2.
Diện tích hình con hươu cao cổ bằng 9 cm2.
Bài tập tự luyện số 3
Bài 1: Tính (theo mẫu):
Mẫu: 2 cm2 + 3cm2 = 5cm2 |
5 cm2 × 2 = 10cm2 |
a) 37 cm2 + 25 cm2 |
b) 15 cm2 × 4 |
50 cm2 – 12 cm2 |
56 cm2 : 7 |
Lời giải
Quan sát mẫu, em tính được như sau:
a) 37 cm2 + 25 cm2 = 62 cm2 |
b) 15 cm2 × 4 = 60 cm2 |
50 cm2 – 12 cm2 = 38 cm2 |
56 cm2 : 7 = 8 cm2 |
Bài 2: Cánh diều màu đỏ có diện tích 900 cm2. Cánh diều màu vàng có diện tích 880 cm2. Hỏi diện tích cánh diều màu đỏ hơn diện tích cánh diều màu vàng bao nhiêu xăng – ti – mét vuông?
Lời giải
Tóm tắt:
Diện tích cánh diều màu đỏ hơn diện tích cánh diều màu vàng số xăng – ti – mét vuông là:
900 – 880 = 20 (cm2)
Đáp số: 20 cm2
Bài tập tự luyện số 4
Bài 1: Cho hai hình tứ giác ABCD và ABEG (như hình vẽ). Tô màu vào hình tứ giác có diện tích bé hơn.
Lời giải:
Hình tứ giác AGEB nằm trong hình tứ giác ADCB nên hình tứ giác AGEB nhỏ hơn hình tứ giác ADCB.
Ta tô màu được như sau:
Bài 2:
a) Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
Hình A gồm .......... ô vuông.
Hình B gồm .......... ô vuông.
b) Khoanh vào chữ đặt trước câu đúng.
A. Diện tích hình A lớn hơn.
B. Diện tích hình B lớn hơn.
C. Diện tích hình A bằng diện tích hình B.
Lời giải:
a, Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
Hình A gồm 31 ô vuông
Hình B gồm 23 ô vuông
b, Khoanh vào chữ đặt trước câu đúng.
Ta coi mỗi ô vuông có diện tích là 1 cm2.
Diện tích hình A là:
31 × 1 = 31 (cm2)
Diện tích hình B là:
23 × 1 = 23 (cm2)
Vậy diện tích hình A lớn hơn diện tích hình B.
Vậy ta khoanh vào đáp án A.
Bài 3:
A. Diện tích hình M lớn hơn diện tích hình N.
B. Diện tích hình M bằng diện tích hình N.
C. Diện tích hình M bé hơn diện tích hình N.
Lời giải:
Hình M có diện tích bằng 6 ô vuông.
Hình N có diện tích bằng 6 ô vuông.
A. Diện tích hình M lớn hơn diện tích hình N.
B. Diện tích hình M bằng diện tích hình N.
C. Diện tích hình M bé hơn diện tích hình N.
Bài 4: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.
Hình chú vịt gồm bao nhiêu ô vuông?
A. 10 ô vuông
B. 12 ô vuông
C. 11 ô vuông
Lời giải:
Hình chú vịt gồm 11 ô vuông.
Chọn đáp án C.
Bài tập tự luyện số 5
Bài 1: Hoàn thành bảng sau (theo mẫu).
Đọc |
Viết |
Ba mươi lăm xăng-ti-mét vuông |
35 cm2 |
Ba nghìn không trăm linh tư xăng-ti-mét vuông |
|
8 407 cm2 |
|
9 056 cm2 |
Lời giải:
Đọc |
Viết |
Ba mươi lăm xăng-ti-mét vuông |
35 cm2 |
Ba nghìn không trăm linh tư xăng-ti-mét vuông |
3 004 cm2 |
Tám nghìn bốn trăm linh bảy xăng-ti-mét vuông |
8 407 cm2 |
Chín nghìn không trăm năm mươi sáu xăng-ti-mét vuông |
9 056 cm2 |
Bài 2: Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
a) Hình A gồm ........... ô vuông 1 cm2. Diện tích hình A bằng ........... cm2 .
b) Hình B gồm ........... ô vuông 1 cm2. Diện tích hình B bằng ........... cm2 .
Lời giải:
a) Hình A gồm 31 ô vuông 1 cm2. Diện tích hình A bằng 31 cm2 .
b) Hình B gồm 23 ô vuông 1 cm2. Diện tích hình B bằng 23 cm2 .
Bài 3: Tính (theo mẫu).
Mẫu: 23 cm2 + 7 cm2 = 40 cm2
40 cm2 : 8 = 5 cm2
a) 537 cm2 + 638 cm2 = ............................ cm2
2 385 cm2 – 917 cm2 = .......................... cm2
b) 219 cm2 × 4 = ......................... cm2
525 cm2 : 5 = .......................... cm2
Lời giải:
a) 537 cm2 + 638 cm2 = 1 175 cm2
2 385 cm2 – 917 cm2 = 1 468 cm2
b) 219 cm2 × 4 = 876 cm2
525 cm2 : 5 = 105 cm2
Bài 4: Tờ giấy màu đỏ có diện tích là 950 cm2. Tờ giấy màu vàng có diện tích là 670 cm2. Hỏi diện tích tờ giấy màu vàng bé hơn diện tích tờ giấy màu đỏ là bao nhiêu xăng-ti-mét vuông?
Lời giải:
Diện tích tờ giấy màu vàng bé hơn diện tích giấy màu đỏ là:
950 – 670 = 280 (cm2)
Đáp số: 280 cm2.
Bài 5: Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
Hai bạn kiến đen đang sơn lại một mặt bên của rô-bốt rùa (như hình vẽ). Các bạn sơn các ô xen kẽ hai màu xanh và trắng, mỗi ô có diện tích 1 cm2.
Vậy một mặt bên của rô-bốt rùa sẽ có ........... cm2 được sơn màu xanh và ............. cm2 được sơn màu trắng.
Lời giải:
Vì một mặt bên của rô-bốt rùa có 10 ô màu xanh và 10 ô màu trắng.
Vậy một mặt bên của rô-bốt rùa sẽ có 10 cm2 được sơn màu xanh và 10 cm2 được sơn màu trắng