60 Bài tập về so sánh các số trong phạm vi 10 000 (có đáp án năm 2023) - Toán lớp 3

1900.edu.vn xin giới thiệu: Tổng hợp các dạng bài tập so sánh các số trong phạm vi 10 000 Toán lớp 3. Đây sẽ là tài liệu tham khảo hữu ích, giúp các bạn học sinh ôn tập và củng cố kiến thức đã học, tự luyện tập nhằm học tốt môn Toán lớp 3, giải bài tập Toán lớp 3 tốt hơn. Mời các bạn cùng tham khảo chi tiết bài viết dưới đây.

Kiến thức cần nhớ

Trong hai số, số nào có ít chữ số hơn thì bé hơn.

Lý thuyết So sánh các số trong phạm vi 10 000 (Kết nối tri thức 2022) hay, chi tiết | Toán lớp 3 (ảnh 1)

Lý thuyết So sánh các số trong phạm vi 10 000 (Kết nối tri thức 2022) hay, chi tiết | Toán lớp 3 (ảnh 2)

Các dạng bài tập so sánh các số trong phạm vi 10 000

Dạng 1: Điền dấu thích hợp vào ô trống

Dạng 2: Tìm số lớn nhất hoặc bé nhất trong một dãy số.

Dạng 3: Sắp xếp các số theo thứ tự từ bé đến lớn hoặc ngược lại.

Bài tập tự luyện

Bài tập tự luyện số 1

Bài 1: >; < ; =

Toán lớp 3 trang 10, 11 Bài 46: So sánh các số trong phạm vi 10 000 - Kết nối tri thức (ảnh 1) 

Lời giải

Áp dụng kiến thức:

+ Trong hai số, số nào có ít chữ số hơn thì bé hơn.

+ Nếu hai số có cùng số chữ số thì so sánh từng cặp chữ số ở cùng một hàng, kể từ trái sang phải.

a) 856 < 7 560 (vì 856 có ít chữ số hơn 7 560)

5 831 > 5 381 (vì hàng trăm có 8 > 3)

b) 6 742 < 7624 (vì hàng nghìn có 6 < 7)

8 905 < 8 955 (vì hàng chục có 0 < 5)

Em điền:

Toán lớp 3 trang 10, 11 Bài 46: So sánh các số trong phạm vi 10 000 - Kết nối tri thức (ảnh 1)

Bài 2Các bạn Mai, Nam và Việt đang ở trong mê cung (như hình vẽ):

Toán lớp 3 trang 10, 11 Bài 46: So sánh các số trong phạm vi 10 000 - Kết nối tri thức (ảnh 1)

Hỏi:

a) Mỗi bạn ra khỏi mê cung qua cửa ghi số nào?

b) Bạn nào ra khỏi mê cung qua cửa ghi số lớn nhất?

c) Bạn nào ra khỏi mê cung qua cửa ghi số bé nhất?

Lời giải

Quan sát hình ảnh và tìm đường ra khỏi mê cung cho từng bạn. Sau đó, xác định số ghi ở mỗi cửa mê cung và so sánh.

a) Quan sát hình ảnh ta thấy:

Bạn Mai ra khỏi mê cung qua cửa ghi số 1 420.

Bạn Nam ra khỏi mê cung qua cửa ghi số 2 401.

Bạn Việt ra khỏi mê cung qua cửa ghi số 1 240.

b) Vì 1 240 < 1 420 < 2 401 nên 2 401 là số lớn nhất.

Vậy bạn Nam ra khỏi mê cung qua cửa ghi số lớn nhất.

c) Vì 1 240 < 1 420 < 2 401 nên 1 240 là số bé nhất.

Vậy bạn Việt ra khỏi mê cung qua cửa ghi số bé nhất.

Bài 3Rô – bốt từng đi qua bốn cây cầu có chiều dài như sau:

Toán lớp 3 trang 10, 11 Bài 46: So sánh các số trong phạm vi 10 000 - Kết nối tri thức (ảnh 1)

a) Trong những cây cầu đó, cây cầu nào dài nhất, cây cầu nào ngắn nhất?

b) Nêu tên những cây cầu trên theo thứ tự từ dài nhất đến ngắn nhất.

Lời giải

Quan sát hình ảnh trên, em thấy:

Cầu Nhật Tân dài 3 900m.

Cầu Đình Vũ – Cát Hải dài 5 440m.

Cầu Cần Thơ dài 2 750m.

Cầu Vĩnh Thịnh dài 4 480m.

So sánh: 2 750m < 3 900m < 4 480m < 5 440m

a) Cây cầu dài nhất là cầu Đình Vũ – Cát Hải.

Cây cầu ngắn nhất là cầu Cần Thơ.

b) Tên các cây cầu theo thứ tự từ dài nhất đến ngắn nhất là:

Cầu Đình Vũ – Cát Hải; Cầu Vĩnh Thịnh; Cầu Nhật Tân; Cầu Cần Thơ

Bài tập tự luyện số 2

Bài 1: Đ, S:

Toán lớp 3 trang 10, 11 Bài 46: So sánh các số trong phạm vi 10 000 - Kết nối tri thức (ảnh 1)

Lời giải

Áp dụng kiến thức:

+ Trong hai số, số nào có ít chữ số hơn thì bé hơn.

+ Nếu hai số có cùng số chữ số thì so sánh từng cặp chữ số ở cùng một hàng, kể từ trái sang phải.

Toán lớp 3 trang 10, 11 Bài 46: So sánh các số trong phạm vi 10 000 - Kết nối tri thức (ảnh 1)

Bài 2Hai chú sóc đi du lịch vòng quanh thế giới bằng khinh khí cầu. Hai chú đã chuẩn bị bốn túi hạt dẻ để ăn dần theo thứ tự từ túi nặng nhất đến túi nhẹ nhất. Hỏi túi nào được ăn cuối cùng?

Toán lớp 3 trang 10, 11 Bài 46: So sánh các số trong phạm vi 10 000 - Kết nối tri thức (ảnh 1)

Lời giải

So sánh cân nặng của 4 túi hạt dẻ, ta có: 4 352 g < 4 532 g < 5 342 g < 5 432 g

Túi hạt dẻ nhẹ nhất là 4 352g; Túi hạt dẻ nặng nhất là 5432g.

Vì hai chú Sóc ăn dần theo thứ tự từ túi nặng nhất đến túi nhẹ nhất nên túi 4 352g được ăn cuối cùng.

Bài 3: -bốt đã đến bốn đỉnh núi ở Việt Nam trong hai tháng hè:

Tháng 6: đỉnh Pu Si Lung cao 3 083 m, đỉnh Phan-xi-păng cao 3 143 m.

Tháng 7: đỉnh Lảo Thẩn cao 2 826 m, đỉnh Tây Côn Lĩnh cao 2 427 m.

Nêu tên các đỉnh núi đó theo thứ tự từ đỉnh núi thấp nhất đến đỉnh núi cao nhất.

Lời giải

So sánh chiều cao của các đỉnh núi, ta có: 2 427 m < 2 826 m < 3 083 m < 3 143 m

Đỉnh núi thấp nhất là đỉnh Tây Côn Lĩnh; Đỉnh núi cao nhất là Phan-xi-păng

Sắp xếp tên các núi theo thứ tự từ đỉnh núi thấp nhất đến núi cao nhất: đỉnh Tây Côn Lĩnh; đỉnh Lảo Thẩn; đỉnh Pu Si Lung; đỉnh Phan-xi-păng

Bài 4: Số?

Toán lớp 3 trang 10, 11 Bài 46: So sánh các số trong phạm vi 10 000 - Kết nối tri thức (ảnh 1)

Lời giải

Em đọc kĩ đề bài và dựa vào kiến thức đã học để tìm số.

1. Số bé nhất có bốn chữ số: 1 000

2. Số bé nhất có bốn chữ số khác nhau: 1 023

3. Số bé nhất có bốn chữ số giống nhau: 1 111

4. Số lớn nhất có bốn chữ số khác nhau: 9 876

5. Số lớn nhất có bốn chữ số: 9 999

Bài 5Mai có bốn tấm thẻ ghi các số: 3, 0, 2 và 7. Hỏi số có 4 chữ số bé nhất mà Mai có thể tạo ra là số nào?

Lời giải

Số có bốn chữ số bao gồm: Hàng nghìn, hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị.

+ Trong ba số 3, 2, 7 số bé nhất là 2. Vậy chữ số hàng nghìn là 2.

+ Còn lại ba số 3, 0, 7 số bé nhất là 0. Vậy chữ số hàng trăm là 0.

+ Còn lại hai số 3, 7 số bé nhất là 3. Vậy chữ số hàng chục là 3.

+ Chữ số hàng đơn vị là 7.

Vậy số có bốn chữ số bé nhất được tạo thành từ bốn tấm thẻ trên là 2 037.

Bài tập tự luyện số 3

I. Bài tập trắc nghiệm:Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng

Câu 1: Số lớn nhất trong các số 3456, 3546, 3564, 3465 là:

A. 3456

B. 3546

C. 3564

D. 3465

Câu 2: Tìm giá trị của a để \overline {6a74}  > 6874

A. 9

B. 8

C. 7

D. 6

Câu 3: Cả ngày xe đạp A đi được 7676m và xe đạp B đi được 8km. Hỏi quãng đường của xe đạp A hay xe đạp B đi được dài hơn?

A. Xe A

B. Xe B

C. Cả hai xe đi quãng đường bằng nhau

Câu 4: Hai ô tô A và B chở một lượng hàng. Xe ô tô A chở 7 tấn 6kg hàng, xe ô tô B chở được 7 tấn hàng. Hỏi trong hai ô tô, xe nào chở được lượng hàng nhiều hơn

A. Xe A

B. Xe B

C. Cả hai xe đi quãng đường bằng nhau

Câu 5: Trong các dãy số dưới đây, dãy nào sắp xếp theo thứ tự từ lớn đến bé?

A. 1397, 5678, 4637, 3354

B. 8754, 9853, 7749, 8345

C. 1684, 2967, 3857, 4026

D. 8474, 7535, 3856, 1937

II. Bài tập tự luận

Bài 1: Từ các số 7, 9, 2, 4 hãy lập các số có 4 chữ số khác nhau và là số chẵn. Sắp xếp các số đó theo thứ tự từ bé đến lớn.

Bài 2: Từ các số 1, 8, 2, 6 hãy lập số lớn nhất có 4 chữ số khác nhau và là số lẻ. Sắp xếp các số đó theo thứ tự từ lớn đến bé.

Bài 3: Tìm a thỏa mãn \overline {3a59}  > 3454

Bài 4: Tìm b thỏa mãn \overline {46bb}  < 4623

Đáp án bài tập tự luyện số 3

I. Bài tập trắc nghiệm

Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5
C A B A D

II. Bài tập tự luận

Bài 1:

Để các số lập được là số chẵn thì các số đó có tận cùng bằng 2 hoặc bằng 4

Các số chẵn có 4 chữ số khác nhau có tận cùng bằng 2 là: 7942, 7492, 9742, 9472, 4792, 4972

Các số chẵn có 4 chữ số khác nhau có tận cùng bằng 4 là: 7924, 7294, 9724, 9274, 2794, 2974

Sắp xếp: 2794, 2974, 4792, 4972, 7294, 7492, 7924, 7942, 9274, 9472, 9724, 9742

Bài 2:

Để các số lập được là số lẻ thì các số đó có tận cùng bằng 1

Các số lẻ có 4 chữ số khác nhau có tận cùng bằng 1 là: 8261, 8621, 6821, 6281, 2861, 2681

Sắp xếp: 8621, 8261, 6821, 6281, 2861, 2681

Bài 3:

Để \overline {3a59}  > 3454 thì a > 4, nghĩa là a có thể là các số 5, 6, 7, 8, 9

Với a = 4 thay vào ta có 3459 > 3454 nên ta cũng có thể nhận giá trị a = 4

Khi đó ta được các số lớ hơn 3454 là: 3459, 3559, 3659, 3759, 3859, 3959

Bài 4:

Để \overline {46bb}  < 4623 thì \overline {bb}  < 23 mà \overline {bb} là số có 2 chữ số giống nhau nên b có thể là các số 0, 1, 2

Khi đó ta được các số nhỏ hơn 4623 là: 4600, 4611, 4622

 

Bình luận (0)

Đăng nhập để có thể bình luận

Chưa có bình luận nào. Bạn hãy là người đầu tiên cho tôi biết ý kiến!