60 Bài tập về các số có bốn chữ số. số 10 000 (có đáp án năm 2023) - Toán lớp 3

1900.edu.vn xin giới thiệu: Tổng hợp các dạng bài tập các số có bốn chữ số. số 10 000 Toán lớp 3. Đây sẽ là tài liệu tham khảo hữu ích, giúp các bạn học sinh ôn tập và củng cố kiến thức đã học, tự luyện tập nhằm học tốt môn Toán lớp 3, giải bài tập Toán lớp 3 tốt hơn. Mời các bạn cùng tham khảo chi tiết bài viết dưới đây.

Kiến thức cần nhớ

Số gồm 3 nghìn, 4 trăm, 2 chục, 1 đơn vị viết là 3 421 ....

Lý thuyết Các số có bốn chữ số. Số 10 000 (Kết nối tri thức 2022) hay, chi tiết | Toán lớp 3 (ảnh 1)

Lý thuyết Các số có bốn chữ số. Số 10 000 (Kết nối tri thức 2022) hay, chi tiết | Toán lớp 3 (ảnh 2)

Lý thuyết Các số có bốn chữ số. Số 10 000 (Kết nối tri thức 2022) hay, chi tiết | Toán lớp 3 (ảnh 3)

Các dạng bài tập về các số có bốn chữ số. số 10 000

Dạng 1: Viết số

Dạng 2: Đọc số

Dạng 3: Điền số theo thứ tự.

Dạng 4: Viết số thành tổng.

Dạng 5: Các số đặc biệt.

Bài tập tự luyện

Bài tập tự luyện số 1

Bài 1Chọn số thích hợp với cách đọc

Toán lớp 3 trang 5, 6, 7, 8 Bài 45: Các số có bốn chữ số. Số 10 000 - Kết nối tri thức (ảnh 1)

Lời giải

Em đọc số và chọn số thích hợp với cách đọc.

+ Ba nghìn sáu trăm bảy mươi tư được viết là 3 674. Nối A với G.

+ Ba nghìn không trăm sáu mươi bảy được viết là 3 067. Nối B với E.

+ Bốn nghìn không trăm linh bảy được viết là 4 007. Nối C với K.

+ Tám nghìn sáu trăm bốn mươi được viết là 8 640. Nối D với H.

Ta nối như sau:

Toán lớp 3 trang 5, 6, 7, 8 Bài 45: Các số có bốn chữ số. Số 10 000 - Kết nối tri thức (ảnh 1)

Bài 2: Số:

Toán lớp 3 trang 5, 6, 7, 8 Bài 45: Các số có bốn chữ số. Số 10 000 - Kết nối tri thức (ảnh 1)

Lời giải

Trên trục số, theo chiều từ trái sang phải số liền sau hơn số liền trước 1 đơn vị.

Toán lớp 3 trang 5, 6, 7, 8 Bài 45: Các số có bốn chữ số. Số 10 000 - Kết nối tri thức (ảnh 1)

Bài 3Số?

Toán lớp 3 trang 5, 6, 7, 8 Bài 45: Các số có bốn chữ số. Số 10 000 - Kết nối tri thức (ảnh 1)

Lời giải

Đọc số và xác định các chữ số thuộc hàng nghìn, hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị.

Em điền như sau:

Toán lớp 3 trang 5, 6, 7, 8 Bài 45: Các số có bốn chữ số. Số 10 000 - Kết nối tri thức (ảnh 1)Bài 4: Rô – bốt viết các số tròn nghìn lên mỗi tấm biển trên đường đến tòa lâu đài (như hình vẽ). Hỏi mỗi tấm biển có dấu “?” viết số nào?

Toán lớp 3 trang 5, 6, 7, 8 Bài 45: Các số có bốn chữ số. Số 10 000 - Kết nối tri thức (ảnh 1)

Lời giải

Theo chiều từ trái sang phải, em đếm các số tròn nghìn bắt đầu từ 1000.

Em điền được như sau:

Toán lớp 3 trang 5, 6, 7, 8 Bài 45: Các số có bốn chữ số. Số 10 000 - Kết nối tri thức (ảnh 1)

Bài tập tự luyện số 2

Bài 1: Viết số rồi đọc số, biết số đó gồm:

a) 2 nghìn, 9 trăm, 4 chục và 5 đơn vị.

b) 5 nghìn, 0 trăm, 7 chục và 2 đơn vị.

c) 6 nghìn, 3 trăm, 0 chục và 1 đơn vị.

d) 8 nghìn, 0 trăm, 6 chục và 0 đơn vị.

Toán lớp 3 trang 5, 6, 7, 8 Bài 45: Các số có bốn chữ số. Số 10 000 - Kết nối tri thức (ảnh 1)

Lời giải

a) 2 945: Hai nghìn chín trăm bốn mươi lăm.

b) 5 072: Năm nghìn không trăm bảy mươi hai

c) 6 301: Sáu nghìn ba trăm linh một

d) 8 060: Tám nghìn không trăm sáu mươi

Bài 2:

a) Số liền trước của số 10 000 là số nào?

b) Số liền sau của số 8 999 là số nào?

c) Số 9 000 là số liền sau của số nào?

d) Số 4 078 là số liền trước của số nào?

Lời giải

Áp dụng kiến thức:

Số liền trước của một số kém số đó 1 đơn vị.

Số liền sau của một số hơn số đó 1 đơn vị.

a) Số liền trước của số 10 000 là 9 999

b) Số liền sau của số 8 999 là 9 000

c) Số 9 000 là số liền sau của số 8 999

d) Số 4 078 là số liền trước của số: 4 079

Bài 3: Chọn câu trả lời đúng:

a) Số nào dưới đây có chữ số hàng trăm là 7?

A. 8 275

B. 7 285

C. 5 782

D. 2 587

b) Số nào dưới đây có chữ số hàng chục là 7?

A. 8 275

B. 7 285

C. 5 782

D. 2 587

c) Số nào dưới đây có chữ số hàng nghìn là 7?

A. 8 275

B. 7 285

C. 5 782

D. 2 587

Lời giải

Xác định chữ số hàng nghìn, trăm, chục, đơn vị của từng số sau đó trả lời theo yêu cầu của đề bài.

a) Số 5 782 có chữ số hàng trăm là 7.

Chọn C.

b) Số 8 275 có chữ số hàng chục là 7.

Chọn A.

c) Số 7 285 có chữ số hàng nghìn là 7.

Chọn B.

Bài 4Dưới đây là nhà của Nam, Việt và Mai.

Toán lớp 3 trang 5, 6, 7, 8 Bài 45: Các số có bốn chữ số. Số 10 000 - Kết nối tri thức (ảnh 1)

Biết: - Nhà của Việt có trồng cây trước nhà

         - Nhà của Mai có ô cửa sổ dạng hình tròn

Em hãy tìm xem số được ghi trên nhà của mỗi bạn là số nào rồi đọc số đó.

Lời giải

Quan sát hình ảnh và dữ kiện của đề bài để tìm nhà Việt, nhà Nam, nhà Mai.

Toán lớp 3 trang 5, 6, 7, 8 Bài 45: Các số có bốn chữ số. Số 10 000 - Kết nối tri thức (ảnh 1)

Số được ghi trên nhà của Việt là 3 405. Số 3 405 được đọc là ba nghìn bốn trăm linh năm.

Số được ghi trên nhà của Mai là 6 450. Số 6 450 được đọc là sáu nghìn bốn trăm năm mươi.

Số được ghi trên nhà của Nam là 10 000. Số 10 000 được đọc là mười nghìn.

Bài tập tự luyện số 3

Bài 1: Viết số rồi đọc số, biết số gồm:

a) Tám nghìn, bốn trăm, bảy chục, hai đơn vị.

b) Sáu nghìn, năm trăm, chín đơn vị.

c) Ba nghìn, bảy trăm, sáu chục.

Lời giải

a) 8 472 đọc là: “Tám nghìn bốn trăm bảy mươi hai”.

b) 6 509 đọc là: “Sáu nghìn năm trăm linh chín”.

c) 3 760 đọc là: “Ba nghìn bảy trăm sáu mươi”.

Bài 2: Số?

Toán lớp 3 trang 5, 6, 7, 8 Bài 45: Các số có bốn chữ số. Số 10 000 - Kết nối tri thức (ảnh 1)

Lời giải

a) Theo chiều từ trái sang phải, đếm thêm 100 bắt đầu từ 3 500.

b) Theo chiều từ trái sang phải, đếm thêm 10 bắt đầu từ 5 660.

Em được như sau:

Toán lớp 3 trang 5, 6, 7, 8 Bài 45: Các số có bốn chữ số. Số 10 000 - Kết nối tri thức (ảnh 1)

Bài 3: Số?

Toán lớp 3 trang 5, 6, 7, 8 Bài 45: Các số có bốn chữ số. Số 10 000 - Kết nối tri thức (ảnh 1)

Lời giải

Xác định chữ số hàng nghìn, hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị sau đó viết số đó thành tổng.

Ta điền được như sau:

Toán lớp 3 trang 5, 6, 7, 8 Bài 45: Các số có bốn chữ số. Số 10 000 - Kết nối tri thức (ảnh 1)

Bài 4Việt có hai cuốn sách cũ, mỗi cuốn đã bị mất một tờ, các trang còn lại như hình vẽ. Hỏi mỗi cuốn sách đó bị mất những trang nào?

Toán lớp 3 trang 5, 6, 7, 8 Bài 45: Các số có bốn chữ số. Số 10 000 - Kết nối tri thức (ảnh 1)

Lời giải

Đếm các số từ 1504 đến 1507, ta được: 1504; 1505; 1506; 1507. Vậy cuốn sách đầu tiên bị mất các trang: 1505; 1506

Đếm các số từ 1998 đến 2001, ta được: 1998; 1999; 2000; 2001. Vậy cuốn sách thứ hai bị mất các trang: 1999; 2000

Bài 5Từ các thẻ số bên, lập được tất cả bao nhiêu số có bốn chữ số? 

Toán lớp 3 trang 5, 6, 7, 8 Bài 45: Các số có bốn chữ số. Số 10 000 - Kết nối tri thức (ảnh 1)

A. 4

B. 6

C. 12

D. 24

Lời giải

Đáp án đúng là: B

+ Chọn số 2 là chữ số hàng nghìn, ta có thể lập được các số: 2 004; 2 040; 2 400

+ Chọn số 4 là chữ số hàng nghìn, ta có thể lập được các số: 4 002; 4 020; 4 200

Vậy có thể lập được 6 số có bốn chữ số từ các các thẻ số trên.

Bài tập tự luyện số 4

Bài 1: Viết số thích hợp vào mỗi tấm bìa.

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 3, 4, 5, 6 Bài 45: Các số có bốn chữ số. Số 10 000 - Kết nối tri thức (ảnh 1)

Lời giải

Hai nghìn một trăm chín mươi mốt: 2 191

Năm nghìn không trăm linh sáu: 5 006

Sáu nghìn ba trăm năm mươi: 6 350

Tám nghìn bảy trăm linh năm: 8 705

Ta điền số vào bảng như sau:

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 3, 4, 5, 6 Bài 45: Các số có bốn chữ số. Số 10 000 - Kết nối tri thức (ảnh 1)

Bài 2: Viết số thích hợp vào chỗ chấm.

a) 2 995, 2 996, 2 997,…, …, …, 3 001, 3 002.

b) …, …, 2 701, 2 702, 2 703, …, 2 705.

c) 1 138, 1 139, …, 1141, 1142,…, , 1145

Lời giải

Ta thấy hai số liền kề nhau trong dãy trên hơn kém nhau 1 đơn vị.

Vậy ta điền số vào chỗ chấm như sau:

a) 2 995, 2 996, 2 997, 2 998, 2 999, 3 000, 3 001, 3 002

b) 2 699, 2 670, 2 701, 2 702, 2 703, 2 704, 2 705.

c) 1 138, 1 139, 1 140, 1 141, 1 142, 1 143, 1 144, 1 145.

Bài 3:Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 3, 4, 5, 6 Bài 45: Các số có bốn chữ số. Số 10 000 - Kết nối tri thức (ảnh 1)

Hàng nghìn

Hàng trăm

Hàng chục

Hàng đơn vị

Viết số

Đọc số

1

8

2

0

 

Một nghìn tám trăm hai mươi

 

6

5

5

 

Bốn nghìn sáu trăm năm mươi lăm

5

 

0

 

 

Năm nghìn chín trăm

7

8

 

4

 

Bảy nghìn tám trăm linh tư

Lời giải

Ta điền vào bảng như sau:

Hàng nghìn

Hàng trăm

Hàng chục

Hàng đơn vị

Viết số

Đọc số

1

8

2

0

1820

một nghìn tám trăm hai mươi

4

6

5

5

4655

bốn nghìn sáu trăm năm mươi lăm

5

9

0

0

5900

năm nghìn chín trăm

7

8

0

4

7804

bảy nghìn tám trăm linh tư

 

Bài 4: Khoanh vào các số tròn trăm bằng bút màu xanh và khoanh vào các số tròn nghìn bằng bút màu đen (theo mẫu).

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 3, 4, 5, 6 Bài 45: Các số có bốn chữ số. Số 10 000 - Kết nối tri thức (ảnh 1)

Lời giải

Các số tròn trăm là: 3 200, 2 100, 5 400, 7 800, 9 000, 8 000.

Các số tròn nghìn: 9 000, 8 000.

Vậy ta khoanh như sau:

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 3, 4, 5, 6 Bài 45: Các số có bốn chữ số. Số 10 000 - Kết nối tri thức (ảnh 1)3

Bài tập tự luyện số 5

Bài 1: Viết số thích hợp vào chỗ chấm.

a) Số ............. gồm 3 nghìn, 6 trăm, 9 chục và 0 đơn vị.

b) Số………. gồm 6 nghìn, 4 trăm, 2 chục và 8 đơn vị.

c) Số………..gồm 9 nghìn, 7 trăm, 1 chục và 3 đơn vị.

d) Số………..gồm 8 nghìn, 0 trăm, 3 chục và 0 đơn vị.

Lời giải

a) Số 3690 gồm 3 nghìn, 6 trăm, 9 chục và 0 đơn vị.

b) Số 6428 gồm 6 nghìn, 4 trăm, 2 chục và 8 đơn vị.

c) Số 9713 gồm 9 nghìn, 7 trăm, 1 chục và 3 đơn vị.

d) Số 8030 gồm 8 nghìn, 0 trăm, 3 chục và 0 đơn vị.

Bài 2: Viết số thích hợp vào toa tàu còn trống (theo mẫu).

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 3, 4, 5, 6 Bài 45: Các số có bốn chữ số. Số 10 000 - Kết nối tri thức (ảnh 1)

Lời giải

Số liền trước của 4 890 là 4 889

Số liền trước của 3 785 là 3 784

Số liền sau của 7 000 là 7 001

Vậy ta điền số vào các toa tàu còn trống như sau:

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 3, 4, 5, 6 Bài 45: Các số có bốn chữ số. Số 10 000 - Kết nối tri thức (ảnh 1)

Bài 3: Viết hai số có bốn chữ số thích hợp vào chỗ chấm.

a) Số có chữ số hàng đơn vị là 8:……

b) Số có chữ số hàng chục là 7:…..

c) Số có chữ số hàng trăm là 0:…….

d) Số có chữ số hàng nghìn là 2:…..

Lời giải

a) Số có chữ số hàng đơn vị là 8: 1 238; 2 348.

b) Số có chữ số hàng chục là 7: 1 276; 4 578.

c) Số có chữ số hàng trăm là 0: 2 098; 4 065.

d) Số có chữ số hàng nghìn là 2: 2 768; 2 965.

Bài 4: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.

Mã số mở cửa nhà của Rô-bốt là một số có bốn chữ số gồm các chữ số 0, 3, 5, 8. Biết chữ số hàng chục là 3 và chữ số hàng nghìn lớn hơn 5. Hỏi số nào dưới đây có thể là mã số mở cửa nhà của Rô-bốt?

A. 3 508

B. 5 038

C. 5 083

D. 8 530

Lời giải

Chữ số hàng chục là 3 và chữ số hàng nghìn lớn hơn 5, ta được số: 8*3*¯                

Đáp án đúng là D

Chữ số hàng chục là 3.

Chữ số hàng nghìn lớn hơn 5 nên chữ số hàng nghìn là 8.

Ta thấy trong 4 đáp án thì có số 8 530 có chữ số hàng nghìn là 8 và chữ số hàng chục là 3.

Bình luận (0)

Đăng nhập để có thể bình luận

Chưa có bình luận nào. Bạn hãy là người đầu tiên cho tôi biết ý kiến!