50 Bài tập Ôn tập: Phép nhân và phép chia hai phân số (có đáp án năm 2024) - Toán lớp 5

1900.edu.vn xin giới thiệu: Ôn tập: Phép nhân và phép chia hai phân số Toán lớp 5. Đây sẽ là tài liệu tham khảo hữu ích, giúp các bạn học sinh ôn tập và củng cố kiến thức đã học, tự luyện tập nhằm học tốt môn Toán lớp 5, giải bài tập Toán lớp 5 tốt hơn. Mời các bạn cùng tham khảo chi tiết bài viết dưới đây.

Ôn tập: Phép nhân và phép chia hai phân số

Kiến thức cần nhớ 

1. Phép nhân hai phân số và các tính chất của phép nhân hai phân số

a) Phép nhân hai phân số

Quy tắc: Muốn nhân hai phân số ta lấy tử số nhân với tử số, mẫu số nhân với mẫu số.

Ví dụ 1: 23×59=2×53×9=1027

Ví dụ 2: 34×59=3×54×9=1536=512

Lưu ý:

+) Sau khi làm phép nhân hai phân số, nếu thu được phân số chưa tối giản thì ta phải rút gọn thành phân số tối giản.

+) Khi nhân hai phân số, sau bước lấy tử số nhân tử số, mẫu số nhân mẫu số, nếu tử số và mẫu số cùng chia hết cho một số nào đó thì ta rút gọn luôn, không nên nhân lên sau đó lại rút gọn.

Ví dụ quay lại với ví dụ 2 ở bên trên, ta có thể làm như sau:

34×59=31×54×93=1×54×3=512

b) Các tính chất của phép nhân phân số

+) Tính chất giao hoán: Khi đổi chỗ các phân số trong một tích thì tích của chúng không thay đổi.

+) Tính chất kết hợp: Khi nhân một tích hai phân số với phân số thứ ba, ta có thể nhân phân số thứ nhất với tích của hai phân số còn lại.

+) Tính chất phân phối: Khi nhân một tổng hai phân số với phân số thứ ba, ta có thể nhân lần lượt từng phân số của tổng với phân số thứ ba rồi cộng các kết quả đó lại với nhau.

+) Nhân với số 1: Phân số nào nhân với 1 cũng bằng chính phân số đó.

Lưu ý: ta thường áp dụng các tính chất của phép nhân phân số trong các bài tính nhanh.

2. Phép chia hai phân số

a) Phân số đảo ngược

Phân số đảo ngược của một phân số là phân số đảo ngược tử số thành mẫu số, mẫu số thành tử số.

Ví dụ: Phân số đảo ngược của phân số 23 là phân số 32.

b) Phép chia hai phân số

Quy tắc: Muốn chia một phân số cho một phân số, ta lấy phân số thứ nhất nhân với phân số thứ hai đảo ngược.

Ví dụ: 34:25=34×52=158

Các dạng toán về ôn tập: phép nhân và phép chia hai phân số

Dạng 1: Tính giá trị các biểu thức

Phương pháp giải: Áp dụng các quy tắc tính giá trị biểu thức như ưu tiên tính trong ngoặc trước; biểu thức có phép nhân, chia, cộng, trừ thì ta thực hiện phép tính nhân, chia trước, thực hiện phép cộng trừ sau …

Ví dụ: Tính giá trị biểu thức: 59×78:14

Phương pháp: Biểu thức này chỉ chứa phép nhân và phép chia nên ta tính lần lượt từ trái qua phải.

Cách giải:

59×78:14=3572:14=3572×41=35×472×1=3518

Dạng 2: Tìm x

Phương pháp giải: Xác định xem x đóng vai trò gì, từ đó tìm x theo các quy tắc đã học

Ví dụ. Tìm x, biết: x×1217=851

Giải

x×1217=851x=851:1217x=851×1712x=82×171513×123x=29

Dạng 3: Tính nhanh

Phương pháp giải: Áp dụng các tính chất của phép nhân phân số để tính nhanh một cách dễ dàng hơn.

Ví dụ. Tính nhanh: 57×913+413×57

Giải: 

57×913+413×57=913+413×57=1×57=57

Dạng 4: Toán có lời văn

Ví dụ: Một hình bình hành có độ dài đáy là 94cm, chiều cao tương ứng là 35cm. Tính diện tích hình bình hành đó.

Cách giải:

Diện tích hình bình hành đó là:

94×35=2720  cm2

Đáp số: 2720 cm2

Bài tập tự luyện 

1. Bài tập trắc nghiệm

Câu 1: Kết quả của phép nhân 35×78 là:

A. 103

B. 3524

C. 2140

D. 5940

Câu 2: Kết quả của phép chia 49:513 là:

A. 5245

B. 20117

C. 11720

D. 4552

Câu 3: Kết quả của phép tính 29×3 là:

A. 227

B. 23

C. 63

D. 32

Câu 4:  Chọn kết quả đúng cho phép tính: 114:22.

A. 8

B. 118

C. 1212

D. 18

Câu 5: Thực hiện phép tính: 253×940.

A. 815

B. 158

C. 58

D. 85

Câu 6: Thực hiện phép tính: 307:514.

A. 12

B. 7549

C. 112

D. 125

Câu 7:  Các số thích hợp được điền vào chỗ trống lần lượt là:

a)74×511=.....44b)815×38=1....

A. 35;10

B. 30;10

C. 30;5

D. 35;5

Câu 8: Các số được điền vào các chỗ trống lần lượt là:

a)59:25=25....b)56:109=....4.

A. 18;  3

B. 3;18

C. 9;  4

D. 12;3

2. Bài tập tự luận

Câu 1: Thực hiện các phép tính sau:

a)59×38b)6×37c)715×2d)49:23e)7:23f)819:3

Câu 2: Các số lần lượt được điền vào các ô trống trong phép tính sau là:

58×25          :27          :211          .

Câu 3: Tìm các phép tính đúng, sai trong các phép tính sau:

I:47:35=47×53=2021II:  59×310=5×39×10=5×33×3×2×5=16III:917:54=179×54=8536

Câu 4: Hai tấm bìa hình chữ nhật có diện tích bằng nhau. Tấm bìa thứ nhất có chiều dài là 45m, chiều rộng là 12m. Tấm bìa thứ hai có chiều rộng là 25m. Hỏi tấm bìa thứ hai có chiều dài là bao nhiêu  

Câu 5: So sánh x, y.

x=58+34:342117×3435       ;      y=745×335×45×47+35×3684  

Xem thêm các dạng bài tập liên quan khác:

50 Bài tập về Phân số bằng nhau.Rút gọn phân số (có đá án năm 2023)

50 Bài tập về Phép chia phân số (Có đáp án năm 2023)

60 Bài tập về Phép cộng phân số (có đáp án năm 2023)

60 Bài tập về Phép nhân phân số (có đáp án năm 2023)

60 Bài tập về Phép trừ phân số (có đáp án năm 2023)

Bình luận (0)

Đăng nhập để có thể bình luận

Chưa có bình luận nào. Bạn hãy là người đầu tiên cho tôi biết ý kiến!