50 Bài tập về Yến, tạ, tấn. Bảng đơn vị đo khối lượng (có đáp án năm 2024) - Toán lớp 4

1900.edu.vn xin giới thiệu: Tổng hợp các dạng bài tập Yến, tạ, tấn. Bảng đơn vị đo khối lượng Toán lớp 4. Đây sẽ là tài liệu tham khảo hữu ích, giúp các bạn học sinh ôn tập và củng cố kiến thức đã học, tự luyện tập nhằm học tốt môn Toán lớp 4, giải bài tập Toán lớp 4 tốt hơn. Mời các bạn cùng tham khảo chi tiết bài viết dưới đây.

Yến, tạ, tấn. Bảng đơn vị đo khối lượng

Kiến thức cần nhớ 

1. Yến, tạ, tấn

+ Để đo khối lượng các vật nặng hàng chục, hàng trăm, hàng nghìn ki-lô-gam, người ta còn dùng những đơn vị: yến, tạ, tấn

+ Đổi đơn vị đo:

1 yến = 10kg;

1 tạ = 10 yến;

1 tạ = 100kg;

1 tấn = 10 tạ

1 tấn = 1000kg

2. Đề-ca-gam; Héc-tô-gam

+ Để đo khối lượng các vật nặng hàng chục, hàng trăm, hàng nghìn gam, người ta còn dùng những đơn vị: đề-ca-gam, héc-tô-gam.

+ Đề-ca-gam viết tắt là dag. Héc-tô-gam viết tắt là hg.

+ Đổi đơn vị đo:

1dag = 10g;                     1hg = 10dag;                            1hg = 100g

3. Bảng đơn vị đo khối lượng

50 Bài tập về Yến, tạ, tấn. Bảng đơn vị đo khối lượng (có đáp án năm 2024) - Toán lớp 4 - Ảnh 1

* Nhận xét: Mỗi đơn vị đo khối lượng đều gấp 10 lần đơn vị bé hơn, liền nó.

Các dạng bài tập về Yến, tạ, tấn. Bảng đơn vị đo khối lượng

Dạng 1: Đổi các đơn vị đo khối lượng

Phương pháp: Sử dụng bảng đơn vị đo khối lượng và nhận xét rằng với hai đơn vị đo khối lượng liền nhau thì đơn vị lớn gấp 10 lần đơn vị bé.

Ví dụ: Viết số thích hợp vào chỗ chấm:

4kg500g = ….g

5hg = ….g

1 yến 6kg = ….kg

2 tấn 3 tạ = ….kg

1kg 5dag = ….g

65hg 17g = ….g

Lời giải

4kg500g = 4500g

5hg = 500g

1 yến 6kg = 16kg

2 tấn 3 tạ = 2300kg

1kg 5dag = 1050g

65hg 17g = 6517g

Dạng 2: Các phép tính với đơn vị đo khối lượng:

Phương pháp:

+ Khi thực hiện phép tính cộng hoặc trừ các khối lượng có kèm theo các đơn vị đo giống nhau, ta thực hiện tương tự  như các phép tính với số tự nhiên, sau đó thêm đơn vị đo khối lượng vào kết quả.

+ Khi thực hiện phép tính có kèm theo các đơn vị đo khác nhau, trước hết ta phải đổi về cùng 1 đơn vị đo sau đó thực hiện tính bình thường.

+ Khi nhân hoặc chia một đơn vị đo khối lượng với một số, ta nhân hoặc chia số đó với một số như cách thông thường, sau đó thêm đơn vị đo khối lượng vào kết quả.

Ví dụ: Tính:

2hg + 163g

63 yến x 4

3kg – 1773g

3696kg : 16

Lời giải:

2hg + 163g = 200g + 163g = 363g

63 yến x 4 = 252 yến

Dạng 3: Thực hiện phép so sánh

Phương pháp giải: Khi thực hiện so sánh các đơn vị giống nhau thì ta chỉ cần so sánh 2 số tự nhiên. Trường hợp, đơn vị đo của 2 số khác nhau ta sẽ phải quy đổi về cùng 1 đơn vị rồi mới thực hiện so sánh như thông thường.

Ví dụ: 4 tấn 3 tạ 5 yến và 4370 kg

Lời giải

Vì các đơn vị không giống nhau nên ta đổi 4 tấn 3 tạ 5 yến = 4350kg. Vậy 4 tấn 3 tạ 5 yến < 4370kg

Dạng 4: Giải toán có lời văn

Phương pháp giải: Học sinh sẽ phải đọc và phân tích kỹ đề bài cho những dữ kiện nào, yêu cầu tính toán những gì? Lưu ý, nếu các dữ kiện và yêu cầu cùng đơn vị chỉ cần thực hiện theo yêu cầu, trường hợp khác đơn vị đo tấn tạ yến sẽ phải quy về một loại để tìm đáp số.

Ví dụ: Một con voi có trọng lượng là 2 tấn, con hổ có trọng lượng 7 yến, con ngựa nặng 2 tạ. Hỏi tổng số cân nặng của 3 con vật là bao nhiêu yến.

Lời giải

Đổi: 2 tấn = 200 yến, 2 tạ = 20 yến

Tổng số cân nặng của 3 con vật là: 200 + 7 + 20 = 227 (yến)

Đáp số: 227 (yến)

Bài tập tự luyện

Bài tập tự luyện số 1

I: Phần trắc nghiệm

Câu 1: Để đo khối lượng các vật nặng hàng chục tạ người ta có thể dùng đơn vị đo là :

A. Tấn

B. Tạ

C. Yến

Câu 2: Điền vào chỗ chấm : 2 yến 7 kg = … kg

A. 27

B. 207

C. 9

Câu 3: 123 tạ+ 56 tạ= …… yến

A. 179

B. 1790

C. 17900

Câu 4: Một chiếc xe tải buổi sáng chở được 136 tạ thóc, buổi chiều chở ít hơn buổi sáng là 79 yến thóc. Hỏi buổi chiều chở được bao nhiêu yến thóc?

A. 215 yến

B. 57 yến

C. 1281 yến

Câu 5: Một con voi nặng 2 tạ, và một chiếc xe ô tô nặng 26 yến. Hỏi vật nào nặng hơn?

A. Con voi

B. Ô tô

C. Bằng nhau

II: Phần tự luận

Bài 1: Viết số thích hợp vào chỗ chấm:

a) 1 yến = …kg                        5 yến = ….kg                   1 yến 7 kg = …..kg

10kg = …yến                        8 yến = ….kg                   5 yến 3kg = ….kg

b) 1 tạ = …..yến                       4  tạ = …..yến

10 yến = ….tạ                     2 tạ = …..kg

1 tạ = …kg                         9 tạ =…..kg

100 kg = ….tạ                     4 tạ 60 kg = ….kg

c) 1 tấn = ….tạ                       3 tấn = …tạ

10 tạ = …tấn                       8 tấn = ….tạ

1 tấn = …kg                        5 tấn = ….kg

1000kg= ….tấn                   2 tấn85kg = …kg

Bài 2: Tính:

18 yến + 26 yến

648 tạ – 75 tạ

135 tạ x 4

512 tấn : 8

Bài 3: Một xe ô tô chuyến trước chở được 3 tấn muối, chuyến sau chở được nhiều hơn chuyến trước 3 tạ. Hỏi cả 2 chuyến xe đó chở bao nhiêu tạ muối?

Bài 4: Một cửa hàng một ngày bán được 15 tấn gạo. Biết mỗi bao gạo cân nặng 100kg. Hỏi cửa hàng đó bán được bao nhiêu bao gạo?

Bài 5: Điền dấu ( > < = ) thích hợp:

a) 1 tạ 11 kg … 10 yến 1 kg

b) 2 tạ 2kg … 220 kg

c) 4kg 3dag … 43 hg

d) 8 tấn 80kg … 80 tạ 8 yến 

Bài tập tự luyện số 2

Câu 1: Một xe ô tô chuyến trước chở được 3 tấn muối, chuyến sao chở nhiều hơn chuyến trước 3 tạ. Hỏi cả hai chuyến xe đó chở được bao nhiêu tạ muối?

Hướng dẫn giải

Khối lượng muối chuyến sau ô tô đó chở được là:

30  +  3  =  33 (tạ)

Khối lượng muối cả hai chuyến xe ơ tô đó chở là:

30  +  33  =  63 (tạ)

Đáp số:  63 tạ muối

Câu 2: Tính

256 dag + 476 dag =………

186 g x 8 =…………

756 kg – 89 kg =…………

2328 kg x 5 =…………

665 tấn + 78 tấn =…………

2850hg : 6 =…………

Hướng dẫn giải

256 dag + 476 dag = 732 dag

186 g x 8 = 1488 g

756 kg – 89 kg = 667 kg

2328 kg x 5 = 11640 kg

665 tấn + 78 tấn =743 tấn

2850 hg : 6 = 475 hg

Câu 3: Tính:

380g + 195g 452g × 3

928 dag – 274 dag 768 hg : 6

Hướng dẫn giải

380g + 195g =575g

452hg × 3 = 1356 hg

928 dag – 274 dag = 654 dag

768 hg : 6 = 128 hg

Câu 4: Điền dấu >, <, = vào chỗ chấm:

5dag …. 50g 4 tạ 30kg … 4 tạ 3kg

8 tấn … 8100kg 3 tấn 500kg … 350kg

Hướng dẫn giải

+) Ta có: 1dag = 10g nên 5dag = 50g.

+) 4 tạ 30kg = 430kg; 4 tạ 3kg = 403kg

Mà: 430kg > 403kg. Vậy: 4 tạ 30 kg > 4 tạ 3kg.

+) 8 tấn = 8000kg

Mà: 8000kg < 8100kg. Vậy: 8 tấn < 8100 kg.

+) 3 tấn 500kg = 3500kg

Mà: 3500kg > 350kg. Vậy: 3 tấn 500 kg = 350kg

Đáp án:

5dag = 50g 4 tạ 30kg > 4 tạ 3kg

8 tấn < 8100kg 3 tấn 500kg = 3500kg

Câu 6: Có 4 gói bánh, mỗi gói cân nặng 150g và 2 gói kẹo, mỗi gói cân nặng 200g. Hỏi có tất cả mấy ki-lô-gam bánh và kẹo?

Hướng dẫn giải

4 gói bánh nặng số gam là:

150 × 4 = 600 (g)

2 gói kẹo nặng số gam là:

200 × 2 = 400 (g)

Tất cả có số gam bánh và kẹo là:

600 + 400 = 1000 (g)

Đổi: 1000g = 1kg.

Đáp số: 1kg

Bài tập tự luyện số 3

I. Trắc nghiệm: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:

Câu 1: Đổi 68 905g = ......

A. 68 kg 9 hg 5 g

B. 68 kg 90 dag 5 g

C. 680 hg 90 dag 5g

D. Cả ba đáp án trên đều đúng

Câu 2:  Đổi 48 tạ 3 yến 5kg + 340kg + 1 tấn = …

A. 6130 kg.

B. 6175 kg.

C. 9235 kg.

D. 6112 kg.

Câu 3: 33 tấn + 16 tấn = …. tấn.

A. 39

B. 49

C. 59

D. 69

Câu 4: Đổi (8 tạ 7kg : 3) x  (4 tấn 8 tạ : 6)  = ………. Kg

A. 214200

B. 215200

C. 216200

D. 217200

Câu 5: Bảy chiếc xe chở khối lượng thóc lần lượt là 4000kg; 5tấn; 55tạ; 650 yến; 4500kg; 3000kg và 7500kg. Vậy xe chở được ít thóc nhất là:

A. Xe chở khối lượng 3000kg

B. Xe chở khối lượng 5 tấn

C. Xe chở khối lượng 55 tạ

D. Xe chở khối lượng 650 yến

Câu 6: Số thích hợp để viết vào chỗ chấm của 9 tạ 5 kg > … kg là:

A. 95

B. 905

C. 950

D. 9005

Câu 7: Có 1700 kg gạo đựng đều vào các bao, mỗi bao 50 kg gạo. Hỏi cần có bao nhiêu bao để đựng hết 1700 kg gạo ?

A. 32.

B. 33.

C. 34.

D. 35.

Câu 8: Sáu gói bánh có khối lượng là 1kg, 1100g, 90dag, 1200g, 1400g, 8hg. Vậy gói bánh nhẹ nhất nhẹ hơn gói bánh nặng nhất là

A. 200g.

B. 500g.

C. 700g.

D. 600g.

II. Tự luận:

Bài 1:  Điền số thích hợp vào chỗ chấm

1 yến = ... kg

3 yến = … kg

1 yến 4 kg = … kg

10 kg = ... yến

7 yến = … kg

3 yến 7 kg = … kg

1 tạ = … yến

1 tạ = … kg

4 tạ 50 kg = ... kg

10 yến = ... tạ

100kg = … tạ

2 tấn 85kg = … kg

5 tạ = … yến

3 tạ = … kg

1 tấn = … tạ

1 tấn = ... kg

10 tạ = … tấn

5 tấn = ... tạ

Bài 2: Tính

a. 17 yến + 36 yến

b. 125 tạ x 5

c. 563 tạ - 85 tạ

d. 512 tấn : 8

Bài 3: Một xe ô tô chở hàng ủng hộ đồng bào lũ lụt. Chuyển đầu chở được 2 tấn gạo, chuyến sau chở nhiều chuyến đầu 5 tạ gạo. Hỏi cả hai chuyến chở được bao nhiêu tạ gạo?

Bài 4: Một đàn lợn có 23 con, biết mỗi con nặng 2 tạ. Nếu người ta bán đi 8 con lợn trong  đàn thì số con lợn còn lại nặng tất cả bao nhiêu kilogam?

Bài 5: So sánh các đơn vị đo khối lượng.

a) 130 kg và 13 yến

b) 1 tấn 8 tạ và 1800kg

Bài 6: Xe thứ nhất chở được 8 tấn thóc, xe thứ hai chở nhiều hơn xe thứ nhất 4 tạ thóc. Xe thứ ba chở được số thóc bằng 14 số thóc mà xe thứ nhất và xe thứ hai chở được. Hỏi cả ba xe chở được bao nhiêu yến thóc?

Bài 7: Bình đi chợ mua 1 bó rau nặng 1250 g, một con cá nặng 4500g, 1 quả bí nặng 750g. Hỏi khối lượng mà Bình phải mang về là bao nhiêu?

Bài 8: Cô Lan có 2 kg đường, cô đã dùng 14 số đường đó để làm bánh. Hỏi cô Lan còn lại bao nhiêu gam đường?

Bài 9: Trong kho có 3 tấn 8 tạ gạo tẻ. Số gạo nếp ít hơn số gạo tẻ 12 tạ. Hỏi trong kho có bao nhiêu tạ gạo tẻ và gạo nếp?

Bài 10: Năm nay nhà bạn An thu hoạch được 2 tạ 16 kg đỗ và lạc, trong đó số ki-lô-gam đỗ gấp 3 lần số ki-lô-gam lạc. Hỏi năm nay nhà bạn An thu hoạch được mỗi loại bao nhiêu ki-lô-gam ?

ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT

I. Trắc nghiệm

1.D

2.A

3.B

4.B

5.A

6.A

7.C

8.D

 

Câu 1:

Ta có:

68 905g = 68 000g + 9 00g + 5g

= 68 kg 9 hg 5 g

= 68 kg 90 dag 5 g

= 680 hg 90 dag 5 g = 6800 dag + 90 dag + 5 g

= 6890dag + 5g

Chọn D.

Câu 2: Ta có:

48 tạ 3 yến 5kg + 340kg + 1 tấn = 48 tạ + 3 yến + 5kg + 340kg + 1 tấn

= 4800kg + 30kg + 5kg + 340kg + 1000kg = 6175kg

Chọn B.

Câu 3: 33 tấn + 16 tấn = 49 tấn.

Chọn B.

Câu 4:  

(8 tạ 7kg : 3) x (4 tấn 8 tạ : 6 )

= (807kg : 3) x (4800 kg : 6)

= 269kg x 800kg

(nhẩm 269 x 8 rồi thêm 2 số 0 vào sau tích vừa tìm được)

= 215 200 kg

Chọn B.

Câu 5: Đổi:

5 tấn = 5000kg

55 tạ = 5500kg

650 yến = 6500kg

Mà 3000kg < 4000kg < 4500kg < 5000kg < 5500kg < 6500kg < 7500kg

Nên xe chở khối lượng 3000kg là xe chở được ít thóc nhất.

Chọn A.

Câu 6:

Ta có: 9 tạ 5kg = 905kg.

Mà 905kg > 95kg.

Vậy số thích hợp để viết vào chỗ chấm của 9 tạ 5kg > …… kg là 95.

Chọn A.

Câu 7:

1700 kg = 170 yến, 50 kg = 5 yến

Số bao gạo cần có để đựng hết số gạo đó là: 170 : 5=34 (bao)

Chọn C.

Câu 8: Đổi 1kg = 1000g

90dag = 900g,  8hg = 800g

Mà 800g < 900g < 1000g < 1100g < 1200g < 1400g

Nên gói bánh có khối lượng 800g hay 8hg là gói bánh nhẹ nhất

Gói bánh 1400g là gói bánh nặng nhất.

Gói bánh nhẹ nhất nhẹ hơn gói bánh nặng nhất số gam là: 1400 - 800 = 600 (g)

Chọn D.

II. Tự luận

Bài 1:

1 yến = 10 kg

3 yến = 30 kg

1 yến 4 kg = 14 kg

10 kg = 1 yến

7 yến = 70 kg

3 yến 7 kg = 37 kg

1 tạ = 10 yến

1 tạ = 100kg

4 tạ 50 kg = 450 kg

10 yến = 1 tạ

100kg = 1 tạ

2 tấn 85kg = 2085 kg

5 tạ = 50 yến

3 tạ = 300 kg

1 tấn = 10 tạ

1 tấn = 1000 kg

10 tạ = 1 tấn

5 tấn = 50 tạ

Bài 2:

a. 17 yến + 36 yến = 53 yến

b. 125 tạ x 5 = 625 tạ

c. 563 tạ - 85 tạ = 478 tạ

d. 512 tấn : 8 = 64 tấn

Bài 3:

Chuyến thứ hai chuyển được số tạ gạo là:

2 + 5 = 7 (tạ gạo)

Cả hai chuyến chở được số tạ gạo là:

2 + 7 = 9 (tạ gạo)

Đáp số: 9 tạ gạo

Bài 4:

Sau khi bán, đàn lợn còn lại số con là: 23 - 8 = 15 (con)

15 con lợn còn lại nặng là: 2 x 15 = 30 (tạ)

Đổi 30 tạ = 3000 kg

Đáp số: 3000 kg

Bài 5:

a) Ta có: 130 kg = 13 yến.

Mà 13 yến = 13 yến

Vậy ta điền dấu: =

b) Ta có: 1 tấn 8 tạ = 1000kg + 800kg = 1800kg.

Mà 1800 kg = 1800 kg

Vậy ta điền dấu: =

Bài 6:

Đổi 8 tấn = 80 tạ

Xe thứ hai chở được số thóc là:

80 + 4 = 84 (tạ)

Xe thứ nhất và xe thứ hai chở được số thóc là:

80 + 84 = 164 ( tạ)

Xe thứ ba chở được số thóc là:

164 : 4 = 41 (tạ)

Cả ba xe chở được tất cả số thóc là:

164 + 41 = 205 ( tạ)

Đổi 205 tạ = 2 050 yến

Đáp số: 2 050 yến thóc

Bài 7: Khối lượng mà Bình phải mang về là:

4500 + 750 + 1250 = 6500 (g)

Vậy khối lượng mà Bình mang là 6500 g.

Bài 8: Đổi 2kg = 2000g

Số gam đường cô Lan dùng để làm bánh là:

2000 : 4 = 500 (g)

Số gam đường cô Lan còn lại là:

2000 – 500 = 1500 (g)

Đáp số: 1500 (g)

Bài 9: 3 tấn 8 tạ = 38 (tạ)

Số gạo tẻ có trong kho là: 38 – 12 = 26 (tạ)

Đáp số: 38 tạ gạo tẻ, 26 tạ gạo nếp

Bài 10: Đổi 2 tạ 16 kg = 216 kg

Coi số ki-lô-gam lạc là 1 phần thì số ki-lô-gam đỗ là 3 phần như thế. Tổng số phần bằng nhau là : 3+1=4 (phần)

Số ki-lô-gam lạc là :

216: 4=54  (kg)

Số ki-lô-gam đỗ là :

21654=162 (kg)

Đáp số: Đỗ: 162 kg. Lạc: 54 kg.

Bài tập tự luyện số 4

Câu 1: 123 tạ+ 56 tạ= …… yến

A. 179

B. 1790

C. 17900

Câu 2: Để đo khối lượng các vật nặng hàng chục tạ người ta có thể dùng đơn vị đo là :

A. Tấn

B. Tạ

C. Yến

Câu 3: Điền vào chỗ chấm : 2 yến 7 kg = … kg

A. 27

B. 207

C. 9

Câu 4: Một con voi nặng 2 tạ, và một chiếc xe ô tô nặng 26 yến. Hỏi vật nào nặng hơn?

Yến tạ tấn

A. Con voi

B. Ô tô

C. Bằng nhau

Câu 5: Một chiếc xe tải buổi sáng chở được 136 tạ thóc, buổi chiều chở ít hơn buổi sáng là 79 yến thóc. Hỏi buổi chiều chở được bao nhiêu yến thóc?

A. 215 yến

B. 57 yến

C. 1281 yến

Đáp án bài tự luyện số 4

Câu 1: B

Câu 2: A

Câu 3: A

Câu 4: B

Câu 5: C

Bài tập tự luyện số 5

Câu 1: Một cửa hàng ngày thứ nhất bán được 3 tạ gạo, ngày thứ hai bán được 14 yến 5kg gạo. Hỏi sau hai ngày cửa hàng bán được bao nhiêu ki-lô-gam gạo?

Trả lời:

Tóm tắt:

Ngày thứ nhất: 3 tạ gạo

Ngày thứ hai: 14 yến 5kg gạo

Cả hai ngày:…?kg gạo

Bài làm

Đổi 3 tạ = 300kg, 14 yến 5kg = 145kg

Cả hai ngày cửa hàng bán được số ki-lô-gam gạo là:

300 + 145 = 445 (kg)

Đáp số: 445kg gạo

Câu 2: Tính:

2hg + 163g

63 yến x 4

3kg – 1773g

3696kg : 16

Trả lời:

2hg + 163g = 200g + 163g = 363g

63 yến x 4 = 252 yến

3kg – 1773g = 3000g – 1773g = 1227g

3696kg : 16 = 231kg

Câu 3: Viết số thích hợp vào chỗ chấm:

4kg500g = ….g

5hg = ….g

1 yến 6kg = ….kg

2 tấn 3 tạ = ….kg

1kg 5dag = ….g

65hg 17g = ….g

Trả lời:

4kg500g = 4500g

5hg = 500g

1 yến 6kg = 16kg

2 tấn 3 tạ = 2300kg

1kg 5dag = 1050g

65hg 17g = 6517g

Câu 4: Điền dấu >, <, = thích hợp vào chố chấm:

2 tạ 5kg …. 260kg

5hg 3g ……. 500g

2kg 6dag …….. 2060g

Trả lời:

2 tạ 5kg < 260kg

5hg 3g > 500g

2kg 6dag = 2060g

Xem thêm các dạng bài tâp chi tiết và hay khác:

50 Bài tập về Yến, tạ, tấn. Bảng đơn vị đo khối lượng (có đáp án năm 2024)

50 Bài tập về Giây, thế kỉ (có đáp án năm 2024)

50 Bài tập Phép cộng (có đáp án năm 2024)

50 Bài tập về Tính chất kết hợp của phép cộng (có đáp án năm 2024)

70 Bài tập về Tính chất giao hoán của phép cộng (có đáp án năm 2024)

Bình luận (0)

Đăng nhập để có thể bình luận

Chưa có bình luận nào. Bạn hãy là người đầu tiên cho tôi biết ý kiến!