Yến, tạ, tấn. Bảng đơn vị đo khối lượng
Kiến thức cần nhớ
1. Yến, tạ, tấn
+ Để đo khối lượng các vật nặng hàng chục, hàng trăm, hàng nghìn ki-lô-gam, người ta còn dùng những đơn vị: yến, tạ, tấn
+ Đổi đơn vị đo:
1 yến = 10kg; |
1 tạ = 10 yến; |
1 tạ = 100kg; |
1 tấn = 10 tạ |
1 tấn = 1000kg |
2. Đề-ca-gam; Héc-tô-gam
+ Để đo khối lượng các vật nặng hàng chục, hàng trăm, hàng nghìn gam, người ta còn dùng những đơn vị: đề-ca-gam, héc-tô-gam.
+ Đề-ca-gam viết tắt là dag. Héc-tô-gam viết tắt là hg.
+ Đổi đơn vị đo:
1dag = 10g; 1hg = 10dag; 1hg = 100g
3. Bảng đơn vị đo khối lượng
* Nhận xét: Mỗi đơn vị đo khối lượng đều gấp 10 lần đơn vị bé hơn, liền nó.
Các dạng bài tập về Yến, tạ, tấn. Bảng đơn vị đo khối lượng
Dạng 1: Đổi các đơn vị đo khối lượng
Phương pháp: Sử dụng bảng đơn vị đo khối lượng và nhận xét rằng với hai đơn vị đo khối lượng liền nhau thì đơn vị lớn gấp 10 lần đơn vị bé.
Ví dụ: Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
4kg500g = ….g |
5hg = ….g |
1 yến 6kg = ….kg |
2 tấn 3 tạ = ….kg |
1kg 5dag = ….g |
65hg 17g = ….g |
Lời giải
4kg500g = 4500g |
5hg = 500g |
1 yến 6kg = 16kg |
2 tấn 3 tạ = 2300kg |
1kg 5dag = 1050g |
65hg 17g = 6517g |
Dạng 2: Các phép tính với đơn vị đo khối lượng:
Phương pháp:
+ Khi thực hiện phép tính cộng hoặc trừ các khối lượng có kèm theo các đơn vị đo giống nhau, ta thực hiện tương tự như các phép tính với số tự nhiên, sau đó thêm đơn vị đo khối lượng vào kết quả.
+ Khi thực hiện phép tính có kèm theo các đơn vị đo khác nhau, trước hết ta phải đổi về cùng 1 đơn vị đo sau đó thực hiện tính bình thường.
+ Khi nhân hoặc chia một đơn vị đo khối lượng với một số, ta nhân hoặc chia số đó với một số như cách thông thường, sau đó thêm đơn vị đo khối lượng vào kết quả.
Ví dụ: Tính:
2hg + 163g |
63 yến x 4 |
3kg – 1773g |
3696kg : 16 |
Lời giải:
2hg + 163g = 200g + 163g = 363g
63 yến x 4 = 252 yến
Dạng 3: Thực hiện phép so sánh
Phương pháp giải: Khi thực hiện so sánh các đơn vị giống nhau thì ta chỉ cần so sánh 2 số tự nhiên. Trường hợp, đơn vị đo của 2 số khác nhau ta sẽ phải quy đổi về cùng 1 đơn vị rồi mới thực hiện so sánh như thông thường.
Ví dụ: 4 tấn 3 tạ 5 yến và 4370 kg
Lời giải
Vì các đơn vị không giống nhau nên ta đổi 4 tấn 3 tạ 5 yến = 4350kg. Vậy 4 tấn 3 tạ 5 yến < 4370kg
Dạng 4: Giải toán có lời văn
Phương pháp giải: Học sinh sẽ phải đọc và phân tích kỹ đề bài cho những dữ kiện nào, yêu cầu tính toán những gì? Lưu ý, nếu các dữ kiện và yêu cầu cùng đơn vị chỉ cần thực hiện theo yêu cầu, trường hợp khác đơn vị đo tấn tạ yến sẽ phải quy về một loại để tìm đáp số.
Ví dụ: Một con voi có trọng lượng là 2 tấn, con hổ có trọng lượng 7 yến, con ngựa nặng 2 tạ. Hỏi tổng số cân nặng của 3 con vật là bao nhiêu yến.
Lời giải
Đổi: 2 tấn = 200 yến, 2 tạ = 20 yến
Tổng số cân nặng của 3 con vật là: 200 + 7 + 20 = 227 (yến)
Đáp số: 227 (yến)
Bài tập tự luyện
Bài tập tự luyện số 1
I: Phần trắc nghiệm
Câu 1: Để đo khối lượng các vật nặng hàng chục tạ người ta có thể dùng đơn vị đo là :
A. Tấn
B. Tạ
C. Yến
Câu 2: Điền vào chỗ chấm : 2 yến 7 kg = … kg
A. 27
B. 207
C. 9
Câu 3: 123 tạ+ 56 tạ= …… yến
A. 179
B. 1790
C. 17900
Câu 4: Một chiếc xe tải buổi sáng chở được 136 tạ thóc, buổi chiều chở ít hơn buổi sáng là 79 yến thóc. Hỏi buổi chiều chở được bao nhiêu yến thóc?
A. 215 yến
B. 57 yến
C. 1281 yến
Câu 5: Một con voi nặng 2 tạ, và một chiếc xe ô tô nặng 26 yến. Hỏi vật nào nặng hơn?
A. Con voi
B. Ô tô
C. Bằng nhau
II: Phần tự luận
Bài 1: Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
a) 1 yến = …kg 5 yến = ….kg 1 yến 7 kg = …..kg
10kg = …yến 8 yến = ….kg 5 yến 3kg = ….kg
b) 1 tạ = …..yến 4 tạ = …..yến
10 yến = ….tạ 2 tạ = …..kg
1 tạ = …kg 9 tạ =…..kg
100 kg = ….tạ 4 tạ 60 kg = ….kg
c) 1 tấn = ….tạ 3 tấn = …tạ
10 tạ = …tấn 8 tấn = ….tạ
1 tấn = …kg 5 tấn = ….kg
1000kg= ….tấn 2 tấn85kg = …kg
Bài 2: Tính:
18 yến + 26 yến
648 tạ – 75 tạ
135 tạ x 4
512 tấn : 8
Bài 3: Một xe ô tô chuyến trước chở được 3 tấn muối, chuyến sau chở được nhiều hơn chuyến trước 3 tạ. Hỏi cả 2 chuyến xe đó chở bao nhiêu tạ muối?
Bài 4: Một cửa hàng một ngày bán được 15 tấn gạo. Biết mỗi bao gạo cân nặng 100kg. Hỏi cửa hàng đó bán được bao nhiêu bao gạo?
Bài 5: Điền dấu ( > < = ) thích hợp:
a) 1 tạ 11 kg … 10 yến 1 kg
b) 2 tạ 2kg … 220 kg
c) 4kg 3dag … 43 hg
d) 8 tấn 80kg … 80 tạ 8 yến
Bài tập tự luyện số 2
Câu 1: Một xe ô tô chuyến trước chở được 3 tấn muối, chuyến sao chở nhiều hơn chuyến trước 3 tạ. Hỏi cả hai chuyến xe đó chở được bao nhiêu tạ muối?
Hướng dẫn giải
Khối lượng muối chuyến sau ô tô đó chở được là:
30 + 3 = 33 (tạ)
Khối lượng muối cả hai chuyến xe ơ tô đó chở là:
30 + 33 = 63 (tạ)
Đáp số: 63 tạ muối
Câu 2: Tính
256 dag + 476 dag =………
186 g x 8 =…………
756 kg – 89 kg =…………
2328 kg x 5 =…………
665 tấn + 78 tấn =…………
2850hg : 6 =…………
Hướng dẫn giải
256 dag + 476 dag = 732 dag
186 g x 8 = 1488 g
756 kg – 89 kg = 667 kg
2328 kg x 5 = 11640 kg
665 tấn + 78 tấn =743 tấn
2850 hg : 6 = 475 hg
Câu 3: Tính:
380g + 195g 452g × 3
928 dag – 274 dag 768 hg : 6
Hướng dẫn giải
380g + 195g =575g
452hg × 3 = 1356 hg
928 dag – 274 dag = 654 dag
768 hg : 6 = 128 hg
Câu 4: Điền dấu >, <, = vào chỗ chấm:
5dag …. 50g 4 tạ 30kg … 4 tạ 3kg
8 tấn … 8100kg 3 tấn 500kg … 350kg
Hướng dẫn giải
+) Ta có: 1dag = 10g nên 5dag = 50g.
+) 4 tạ 30kg = 430kg; 4 tạ 3kg = 403kg
Mà: 430kg > 403kg. Vậy: 4 tạ 30 kg > 4 tạ 3kg.
+) 8 tấn = 8000kg
Mà: 8000kg < 8100kg. Vậy: 8 tấn < 8100 kg.
+) 3 tấn 500kg = 3500kg
Mà: 3500kg > 350kg. Vậy: 3 tấn 500 kg = 350kg
Đáp án:
5dag = 50g 4 tạ 30kg > 4 tạ 3kg
8 tấn < 8100kg 3 tấn 500kg = 3500kg
Câu 6: Có 4 gói bánh, mỗi gói cân nặng 150g và 2 gói kẹo, mỗi gói cân nặng 200g. Hỏi có tất cả mấy ki-lô-gam bánh và kẹo?
Hướng dẫn giải
4 gói bánh nặng số gam là:
150 × 4 = 600 (g)
2 gói kẹo nặng số gam là:
200 × 2 = 400 (g)
Tất cả có số gam bánh và kẹo là:
600 + 400 = 1000 (g)
Đổi: 1000g = 1kg.
Đáp số: 1kg
Bài tập tự luyện số 3
I. Trắc nghiệm: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:
Câu 1: Đổi 68 905g = ......
A. 68 kg 9 hg 5 g
B. 68 kg 90 dag 5 g
C. 680 hg 90 dag 5g
D. Cả ba đáp án trên đều đúng
Câu 2: Đổi 48 tạ 3 yến 5kg + 340kg + 1 tấn = …
A. 6130 kg.
B. 6175 kg.
C. 9235 kg.
D. 6112 kg.
Câu 3: 33 tấn + 16 tấn = …. tấn.
A. 39
B. 49
C. 59
D. 69
Câu 4: Đổi (8 tạ 7kg : 3) x (4 tấn 8 tạ : 6) = ………. Kg
A. 214200
B. 215200
C. 216200
D. 217200
Câu 5: Bảy chiếc xe chở khối lượng thóc lần lượt là 4000kg; 5tấn; 55tạ; 650 yến; 4500kg; 3000kg và 7500kg. Vậy xe chở được ít thóc nhất là:
A. Xe chở khối lượng 3000kg
B. Xe chở khối lượng 5 tấn
C. Xe chở khối lượng 55 tạ
D. Xe chở khối lượng 650 yến
Câu 6: Số thích hợp để viết vào chỗ chấm của 9 tạ 5 kg > … kg là:
A. 95
B. 905
C. 950
D. 9005
Câu 7: Có 1700 kg gạo đựng đều vào các bao, mỗi bao 50 kg gạo. Hỏi cần có bao nhiêu bao để đựng hết 1700 kg gạo ?
A. 32.
B. 33.
C. 34.
D. 35.
Câu 8: Sáu gói bánh có khối lượng là 1kg, 1100g, 90dag, 1200g, 1400g, 8hg. Vậy gói bánh nhẹ nhất nhẹ hơn gói bánh nặng nhất là
A. 200g.
B. 500g.
C. 700g.
D. 600g.
II. Tự luận:
Bài 1: Điền số thích hợp vào chỗ chấm
1 yến = ... kg
3 yến = … kg
1 yến 4 kg = … kg
10 kg = ... yến
7 yến = … kg
3 yến 7 kg = … kg
1 tạ = … yến
1 tạ = … kg
4 tạ 50 kg = ... kg
10 yến = ... tạ
100kg = … tạ
2 tấn 85kg = … kg
5 tạ = … yến
3 tạ = … kg
1 tấn = … tạ
1 tấn = ... kg
10 tạ = … tấn
5 tấn = ... tạ
Bài 2: Tính
a. 17 yến + 36 yến
b. 125 tạ x 5
c. 563 tạ - 85 tạ
d. 512 tấn : 8
Bài 3: Một xe ô tô chở hàng ủng hộ đồng bào lũ lụt. Chuyển đầu chở được 2 tấn gạo, chuyến sau chở nhiều chuyến đầu 5 tạ gạo. Hỏi cả hai chuyến chở được bao nhiêu tạ gạo?
Bài 4: Một đàn lợn có 23 con, biết mỗi con nặng 2 tạ. Nếu người ta bán đi 8 con lợn trong đàn thì số con lợn còn lại nặng tất cả bao nhiêu kilogam?
Bài 5: So sánh các đơn vị đo khối lượng.
a) 130 kg và 13 yến
b) 1 tấn 8 tạ và 1800kg
Bài 6: Xe thứ nhất chở được 8 tấn thóc, xe thứ hai chở nhiều hơn xe thứ nhất 4 tạ thóc. Xe thứ ba chở được số thóc bằng số thóc mà xe thứ nhất và xe thứ hai chở được. Hỏi cả ba xe chở được bao nhiêu yến thóc?
Bài 7: Bình đi chợ mua 1 bó rau nặng 1250 g, một con cá nặng 4500g, 1 quả bí nặng 750g. Hỏi khối lượng mà Bình phải mang về là bao nhiêu?
Bài 8: Cô Lan có 2 kg đường, cô đã dùng số đường đó để làm bánh. Hỏi cô Lan còn lại bao nhiêu gam đường?
Bài 9: Trong kho có 3 tấn 8 tạ gạo tẻ. Số gạo nếp ít hơn số gạo tẻ 12 tạ. Hỏi trong kho có bao nhiêu tạ gạo tẻ và gạo nếp?
Bài 10: Năm nay nhà bạn An thu hoạch được 2 tạ 16 kg đỗ và lạc, trong đó số ki-lô-gam đỗ gấp 3 lần số ki-lô-gam lạc. Hỏi năm nay nhà bạn An thu hoạch được mỗi loại bao nhiêu ki-lô-gam ?
ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
I. Trắc nghiệm
1.D |
2.A |
3.B |
4.B |
5.A |
6.A |
7.C |
8.D |
Câu 1:
Ta có:
68 905g = 68 000g + 9 00g + 5g
= 68 kg 9 hg 5 g
= 68 kg 90 dag 5 g
= 680 hg 90 dag 5 g = 6800 dag + 90 dag + 5 g
= 6890dag + 5g
Chọn D.
Câu 2: Ta có:
48 tạ 3 yến 5kg + 340kg + 1 tấn = 48 tạ + 3 yến + 5kg + 340kg + 1 tấn
= 4800kg + 30kg + 5kg + 340kg + 1000kg = 6175kg
Chọn B.
Câu 3: 33 tấn + 16 tấn = 49 tấn.
Chọn B.
Câu 4:
(8 tạ 7kg : 3) x (4 tấn 8 tạ : 6 )
= (807kg : 3) x (4800 kg : 6)
= 269kg x 800kg
(nhẩm 269 x 8 rồi thêm 2 số 0 vào sau tích vừa tìm được)
= 215 200 kg
Chọn B.
Câu 5: Đổi:
5 tấn = 5000kg
55 tạ = 5500kg
650 yến = 6500kg
Mà 3000kg < 4000kg < 4500kg < 5000kg < 5500kg < 6500kg < 7500kg
Nên xe chở khối lượng 3000kg là xe chở được ít thóc nhất.
Chọn A.
Câu 6:
Ta có: 9 tạ 5kg = 905kg.
Mà 905kg > 95kg.
Vậy số thích hợp để viết vào chỗ chấm của 9 tạ 5kg > …… kg là 95.
Chọn A.
Câu 7:
1700 kg = 170 yến, 50 kg = 5 yến
Số bao gạo cần có để đựng hết số gạo đó là: 170 : 5=34 (bao)
Chọn C.
Câu 8: Đổi 1kg = 1000g
90dag = 900g, 8hg = 800g
Mà 800g < 900g < 1000g < 1100g < 1200g < 1400g
Nên gói bánh có khối lượng 800g hay 8hg là gói bánh nhẹ nhất
Gói bánh 1400g là gói bánh nặng nhất.
Gói bánh nhẹ nhất nhẹ hơn gói bánh nặng nhất số gam là: 1400 - 800 = 600 (g)
Chọn D.
II. Tự luận
Bài 1:
1 yến = 10 kg
3 yến = 30 kg
1 yến 4 kg = 14 kg
10 kg = 1 yến
7 yến = 70 kg
3 yến 7 kg = 37 kg
1 tạ = 10 yến
1 tạ = 100kg
4 tạ 50 kg = 450 kg
10 yến = 1 tạ
100kg = 1 tạ
2 tấn 85kg = 2085 kg
5 tạ = 50 yến
3 tạ = 300 kg
1 tấn = 10 tạ
1 tấn = 1000 kg
10 tạ = 1 tấn
5 tấn = 50 tạ
Bài 2:
a. 17 yến + 36 yến = 53 yến
b. 125 tạ x 5 = 625 tạ
c. 563 tạ - 85 tạ = 478 tạ
d. 512 tấn : 8 = 64 tấn
Bài 3:
Chuyến thứ hai chuyển được số tạ gạo là:
2 + 5 = 7 (tạ gạo)
Cả hai chuyến chở được số tạ gạo là:
2 + 7 = 9 (tạ gạo)
Đáp số: 9 tạ gạo
Bài 4:
Sau khi bán, đàn lợn còn lại số con là: 23 - 8 = 15 (con)
15 con lợn còn lại nặng là: 2 x 15 = 30 (tạ)
Đổi 30 tạ = 3000 kg
Đáp số: 3000 kg
Bài 5:
a) Ta có: 130 kg = 13 yến.
Mà 13 yến = 13 yến
Vậy ta điền dấu: =
b) Ta có: 1 tấn 8 tạ = 1000kg + 800kg = 1800kg.
Mà 1800 kg = 1800 kg
Vậy ta điền dấu: =
Bài 6:
Đổi 8 tấn = 80 tạ
Xe thứ hai chở được số thóc là:
80 + 4 = 84 (tạ)
Xe thứ nhất và xe thứ hai chở được số thóc là:
80 + 84 = 164 ( tạ)
Xe thứ ba chở được số thóc là:
164 : 4 = 41 (tạ)
Cả ba xe chở được tất cả số thóc là:
164 + 41 = 205 ( tạ)
Đổi 205 tạ = 2 050 yến
Đáp số: 2 050 yến thóc
Bài 7: Khối lượng mà Bình phải mang về là:
4500 + 750 + 1250 = 6500 (g)
Vậy khối lượng mà Bình mang là 6500 g.
Bài 8: Đổi 2kg = 2000g
Số gam đường cô Lan dùng để làm bánh là:
2000 : 4 = 500 (g)
Số gam đường cô Lan còn lại là:
2000 – 500 = 1500 (g)
Đáp số: 1500 (g)
Bài 9: 3 tấn 8 tạ = 38 (tạ)
Số gạo tẻ có trong kho là: 38 – 12 = 26 (tạ)
Đáp số: 38 tạ gạo tẻ, 26 tạ gạo nếp
Bài 10: Đổi 2 tạ 16 kg = 216 kg
Coi số ki-lô-gam lạc là 1 phần thì số ki-lô-gam đỗ là 3 phần như thế. Tổng số phần bằng nhau là : 3+1=4 (phần)
Số ki-lô-gam lạc là :
(kg)
Số ki-lô-gam đỗ là :
(kg)
Đáp số: Đỗ: 162 kg. Lạc: 54 kg.
Bài tập tự luyện số 4
Câu 1: 123 tạ+ 56 tạ= …… yến
A. 179
B. 1790
C. 17900
Câu 2: Để đo khối lượng các vật nặng hàng chục tạ người ta có thể dùng đơn vị đo là :
A. Tấn
B. Tạ
C. Yến
Câu 3: Điền vào chỗ chấm : 2 yến 7 kg = … kg
A. 27
B. 207
C. 9
Câu 4: Một con voi nặng 2 tạ, và một chiếc xe ô tô nặng 26 yến. Hỏi vật nào nặng hơn?
A. Con voi
B. Ô tô
C. Bằng nhau
Câu 5: Một chiếc xe tải buổi sáng chở được 136 tạ thóc, buổi chiều chở ít hơn buổi sáng là 79 yến thóc. Hỏi buổi chiều chở được bao nhiêu yến thóc?
A. 215 yến
B. 57 yến
C. 1281 yến
Đáp án bài tự luyện số 4
Câu 1: B
Câu 2: A
Câu 3: A
Câu 4: B
Câu 5: C
Bài tập tự luyện số 5
Câu 1: Một cửa hàng ngày thứ nhất bán được 3 tạ gạo, ngày thứ hai bán được 14 yến 5kg gạo. Hỏi sau hai ngày cửa hàng bán được bao nhiêu ki-lô-gam gạo?
Trả lời:
Tóm tắt:
Ngày thứ nhất: 3 tạ gạo
Ngày thứ hai: 14 yến 5kg gạo
Cả hai ngày:…?kg gạo
Bài làm
Đổi 3 tạ = 300kg, 14 yến 5kg = 145kg
Cả hai ngày cửa hàng bán được số ki-lô-gam gạo là:
300 + 145 = 445 (kg)
Đáp số: 445kg gạo
Câu 2: Tính:
2hg + 163g
63 yến x 4
3kg – 1773g
3696kg : 16
Trả lời:
2hg + 163g = 200g + 163g = 363g
63 yến x 4 = 252 yến
3kg – 1773g = 3000g – 1773g = 1227g
3696kg : 16 = 231kg
Câu 3: Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
4kg500g = ….g
5hg = ….g
1 yến 6kg = ….kg
2 tấn 3 tạ = ….kg
1kg 5dag = ….g
65hg 17g = ….g
Trả lời:
4kg500g = 4500g
5hg = 500g
1 yến 6kg = 16kg
2 tấn 3 tạ = 2300kg
1kg 5dag = 1050g
65hg 17g = 6517g
Câu 4: Điền dấu >, <, = thích hợp vào chố chấm:
2 tạ 5kg …. 260kg
5hg 3g ……. 500g
2kg 6dag …….. 2060g
Trả lời:
2 tạ 5kg < 260kg
5hg 3g > 500g
2kg 6dag = 2060g
Xem thêm các dạng bài tâp chi tiết và hay khác:
50 Bài tập về Yến, tạ, tấn. Bảng đơn vị đo khối lượng (có đáp án năm 2024)
50 Bài tập về Giây, thế kỉ (có đáp án năm 2024)
50 Bài tập Phép cộng (có đáp án năm 2024)
50 Bài tập về Tính chất kết hợp của phép cộng (có đáp án năm 2024)
70 Bài tập về Tính chất giao hoán của phép cộng (có đáp án năm 2024)