50 Bài tập về Phép trừ (có đáp án năm 2024) - Toán lớp 4

1900.edu.vn xin giới thiệu: Tổng hợp các dạng bài tập Phép trừ Toán lớp 4. Đây sẽ là tài liệu tham khảo hữu ích, giúp các bạn học sinh ôn tập và củng cố kiến thức đã học, tự luyện tập nhằm học tốt môn Toán lớp 4, giải bài tập Toán lớp 4 tốt hơn. Mời các bạn cùng tham khảo chi tiết bài viết dưới đây.

Phép trừ

Kiến thức cần nhớ

1. Phép trừ hai số tự nhiên

Quy tắc: Muốn trừ hai số tự nhiên ta có thể làm như sau:

- Viết số hạng này dưới số hạng kia sao cho các chữ số ở cùng một hàng đặt thẳng cột với nhau.

- Trừ các chữ số ở từng hàng theo thứ tự từ phải sang trái, tức là từ hàng đơn vị đến hàng chục, hàng trăm, hàng nghìn,…

Ví dụ 1: Đặt tính rồi tính: 865279 - 450237

50 Bài tập về Phép trừ (có đáp án năm 2024) - Toán lớp 4 - Ảnh 1

Vậy 865279 - 450237 = 415042.

Ví dụ 2: Đặt tính rồi tính: 647253 - 285749

50 Bài tập về Phép trừ (có đáp án năm 2024) - Toán lớp 4 - Ảnh 2

Vậy 647253 - 285749 = 361504.

Các dạng bài tập về phép trừ

Dạng 1: Trừ các số tự nhiên

Phương pháp làm

Thực hiện theo quy tắc của phép trừ

Viết số hạng này dưới số hạng kia sao cho thẳng hàng thẳng cột

Trừ các chữ số tự nhiên theo thứ tự từ phải qua trái. Hàng đơn vị, hàng trăm, hàng nghìn...

Kiểm tra kết quả và kết luận

Dạng 2: Tính giá trị biểu thức

Phương pháp: Áp dụng các quy tắc thực hiện phép tính như:

- Biểu thức có dấu ngoặc thì tính trong ngoặc trước, ngoài ngoặc sau.

- Biểu thức có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia thì ta thực hiện các phép tính nhân, chia trước; thực hiện phép tính cộng, trừ sau …

- Biểu thức chỉ có phép cộng và phép trừ hoặc chỉ có phép nhân và phép chia thì ta tính lần lượt từ trái sang phải.

Dạng 3: Tìm x

Phương pháp: xác định vai trò của x rồi áp dụng các quy tắc tìm một số chưa biết đã học như:

- Muốn tìm số hạng chưa biết ta lấy tổng trừ đi số hạng đã biết.

- Muốn tìm số trừ ta lấy số bị trừ trừ đi số trừ.

Dạng 4: Toán có lời văn

Phương pháp

Bước 1: Đọc kĩ yêu cầu của bài toán, xác định các thành phần

Bước 2: trình bày lời giải và thực hiện các phép tính

Bước 3: Kiểm tra kết quả và kết luận

Bài tập tự luyện

Bài tập tự luyện số 1

Câu 1: Điền vào chỗ chấm : 165937−147450 =

A. 18475

B. 18487

C. 18745

Câu 2: Tìm y: y+56620=123430

A. y = 66000

B. y = 66610

C. y = 66810

Câu 3: Trong tháng 6, tổ một làm được 28765 sản phẩm. Tổ hai làm ít hơn tổ một là 7450 sản phẩm. Vậy cả hai tổ làm được bao nhiêu sản phẩm ?

A. 50000

B. 50500

C. 50050

D. 50080

Câu 4: Hiệu của 6850 và số liền sau của 4000 là:

A. 2895

B. 2950

C. 2849

Câu 5: Một đội công nhân ngày đầu làm được 29780m đường. Ngày thứ hai làm ít hơn ngày thứ nhất là 850m. Hỏi cả hai ngày đội công nhân đó làm được bao nhiêu mét đường ?

A. 58700 m

B. 58710 m

C. 58000m

Đáp án bài tập tự luyện số 1

1.B               2.C               3.D                4.C                 5. B

Bài tập tự luyện số 2

Bài 1. Đặt tính rồi tính

a) 7363 - 4052

b) 36582 - 14270

c) 147583 - 57834

d) 93582 - 58924

Hướng dẫn giải

Bài 1:

Thực hiện phép tính theo quy tắc của phép trừ ta có:

Cách giải toán lớp 4 dạng bài phép trừ (ảnh 5)

3 trừ 2 bằng 1, viết 1

6 trừ 5 bằng 1, viết 1

3 trừ 0 bằng 3, viết 3

7 trừ 4 bằng 3, viết 3

Vậy 7363 - 4052 = 3311

Cách giải toán lớp 4 dạng bài phép trừ (ảnh 6)

2 trừ 0 bằng 2, viết 2

8 trừ 7 bằng 1, viết 1

5 trừ 2 bằng 3, viết 3

6 trừ 4 bằng 2, viết 2

3 trừ 1 bằng 2, viết 2

Vậy 36582 - 14270 = 22312

Cách giải toán lớp 4 dạng bài phép trừ (ảnh 7)

13 trừ 4 bằng 9, viết 9 nhớ 1

3 thêm 1 bằng 4, 8 trừ 4 bằng 4, viết 4

15 trừ 8 bằng 7, viết 7 nhớ 1

7 nhớ 1 bằng 8, 17 trừ 8 bằng 9, viết 9 nhớ 1

5 thêm 1 bằng 6, 14 trừ 6 bằng 8, viết 8

Vậy 147583 - 57834 = 89749

Cách giải toán lớp 4 dạng bài phép trừ (ảnh 8)

12 trừ 4 bằng 8, viết 8 nhớ 1

2 thêm 1 bằng 3, 8 trừ 3 bằng 5, viết 5

15 trừ 9 bằng 6, viết 6 nhớ 1

8 thêm 1 bằng 9, 13 trừ 9 bằng 4, viết 4 nhớ 1

5 thêm 1 bằng 6, 9 trừ 6 bằng 3, viết 3

Vậy 93582 - 58924 = 34658

Bài 2: Tính giá trị biểu thức

a) 1478 - 174 x 8

b) 47853 - 3563 + 429 : 3

c) (2744 - 859) + 935

d) 37291 - (282 x 7 : 6)

Hướng dẫn giải

Thực hiện theo quy tắc tính giá trị biểu thức của phép tính có chứa biểu thức nhân chia cộng trừ ta có:

a) 1478 - 174 x 8 = 1478 - (174 x 8) = 1478 - 1392 = 86

b) 47853 - 3563 + 429 : 3 = 47853 - 3563 + 143 = 44290 + 143 = 44433

c) (2744 - 859) + 935 = 1885 + 935 = 2820

d) 37291 - (282 x 7 : 6) = 37291 - (1974 : 6) = 37291 - 329 = 36962

Bài 3: Hai ngày cửa hàng bán được 791kg gạo, ngày thứ nhất bán được 312kg. Hỏi ngày thứ hai bán được bao nhiêu kg gạo

Hướng dẫn giải

Ngày thứ hai bán được số kg gạo là: 

791 - 312 = 497 (kg gạo)

Vậy ngày thứ 2 bán được 497kg gạo

Bài 4: Tìm x biết

a) x + 38590 = 857392

b) x + 5693 = 8693 x 2

c) 85892 + x = 93530

d) 27478 + x = 75930

Hướng dẫn giải

a) x + 38590 = 857392

x = 857392 - 38590

x = 818802

b) x + 5693 = 8693 x 2

x + 5693 = 17386

x = 17386 - 5693

x = 11693

c) 85892 + x = 93530

x = 93530 -  85892

x = 7638

d) 27478 + x = 75930

x = 75930 - 27478

x = 48452

Bài tập tự luyện số 3

Bài 1: Đặt tính rồi tính

a) 1402 - 859

b) 74229 - 5893

c) 85320 - 49392

d) 754823 - 274830

Bài 2. Tính giá trị biểu thức

a) 254782 - 34569 - 45796

b) 100532 - 374 x 38

c) 134415 - 134415 : 15

d) 515907 : 57 - 57

Bài 3. Tính nhanh

a) 3145 + 246 - 2347 - 145 - 1246 + 347

b) 9638 - 2437 + 1362 - 7563

c) 4576 - 4037 - 5963 + 7654

d) 476 x 2 - 3476 + 5238 

Bài 4. Tìm x biết

a) x + 35 x 23 = 8347

b) x + 7483 = 47382 + 5382

c) 35829 + x = 859936 : 4

d) 7294 + x = 9358 x 8

Bài 5. Ba xe chở nước xe thứ 1 chở được 728 lít nước, xe thứ 2 chở được 912 lít nước, biết xe thứ 2 chở ít hơn xe thứ nhất và thứ 2 là 210 lít nước. Hỏi xe thứ 3 chở được bao nhiêu lít nước?

Bài 6. Nếu thêm vào số trừ 7427 đơn vị và bớt ở số bị trừ 9536 đơn vị thì được hiệu mới là 19032. Tìm hiệu ban đầu của phép trừ.

Đáp án bài tập tự luyện số 3

Bài 1:

 

Cách giải toán lớp 4 dạng bài phép trừ (ảnh 11)

 

  • 12 trừ 9 bằng 3, viết 3 nhớ 1

  • 5 thêm 1 bằng 6, 10 trừ 6 bằng 4, viết 4 nhớ 1

  • 8 thêm 1 bằng 9, 14 trừ 9 bằng 5, viết 5

Vậy 1402 - 859 = 543

Cách giải toán lớp 4 dạng bài phép trừ (ảnh 12)

 

  • 9 trừ 3 bằng 6, viết 6

  • 12 trừ 9 bằng 3, viết 3 nhớ 1

  • 8 thêm 1 bằng 9,12 trừ 9 bằng 3,viết 3 nhớ 1

  • 5 thêm 1 bằng 6, 14 trừ 6 bằng 8, viết 8 nhớ 1

  • 7 trừ 1 bằng 6, viết 6

74229 - 5893 = 68336

 

Cách giải toán lớp 4 dạng bài phép trừ (ảnh 13)

 

  • 10 trừ 2 bằng 8, viết 8

  • 9 thêm 1 bằng 10, 12 trừ 10 bằng 2, viết 2 nhớ 1

  • 3 thêm 1 bằng 4, 13 trừ 4 bằng 9, viết 9 nhớ 1

  • 9 thêm 1 bằng 10, 15 trừ 10 bằng 5, viết 5 nhớ 1

  • 4 thêm 1 bằng 5, 8 trừ 5 bằng 3, viết 3

Vậy 85320 - 49392 = 35928

 

Cách giải toán lớp 4 dạng bài phép trừ (ảnh 14)

 

  • 3 trừ 0 bằng 3, viết 3 

  • 12 trừ 3 bằng 9, viết 9 nhớ 1

  • 8 thêm 1 bằng 9, 18 trừ 9 bằng 9, viết 9 nhớ 1

  • 4 thêm 1 bằng 5, 14 trừ 5 bằng 9, viết 9 nhớ 1

  • 7 thêm 1 bằng 8, 15 trừ 8 bằng 7, viết 7 nhớ 1

  • 2 thêm 1 bằng 3, 7 trừ 3 bằng 4, viết 4

Vậy 754823 - 274830 = 479993

Bài 2:

a) 254782 - 34569 - 45796 = 220213 - 45796 = 174417

b) 100532 - 374 x 38 = 100532 - 14212 = 86320

c) 134415 - 134415 : 15 = 134415 - 8961 = 125454

d) 515907 : 57 - 57 = 9051 - 57 = 8994

Bài 3. Tính nhanh

a) 3145 + 246 - 2347 - 145 - 1246 + 347 

= (3145 - 145) - (2347 - 347) - (1246 - 246)

= 3000 - 2000 - 1000

= 0

b) 9638 - 2437 + 1362 - 7563

= (9638 + 1362) - (7563 + 2437)

= 11000 - 10000

= 1000

c) 4576 - 4037 - 5963 + 7654

= (4576 + 7654) - (4037 + 5963)

= 12230 - 9000

= 3230

d) 476 x 2 - 3476 + 5238 

= 952 - 3476 + 5238 

= (952 + 5238) - 3476

= 6190 - 3476

= 2714

Bài 4:

a) x + 35 x 23 = 8347

x + 805 = 8347

x = 8347 - 805

x = 7542

b) x + 7483 = 47382 + 5382

x + 7483 = 52764

x = 52764 - 7483

x = 45281

c) 35829 + x = 859936 : 4

35829 + x = 214984

x = 214984 - 35829

x = 179155

d) 7294 + x = 9358 x 8

7294 + x = 74864

x = 74864 - 7294

x = 67570

Bài 5.

Xe thứ nhất và xe thứ 2 chở được số lít nước là:

728 + 912 = 1640 (lít nước)

Xe thứ 3 chở được số lít nước là:

1640 - 210 =1430 (lít nước)

Vậy xe thứ 3 chở được 1430 lít nước

Bài 6:

Gọi số bị trừ là a, ta có: a - 9536

Gọi số trừ là b, ta có b - 7427

Hiệu ban đầu của 2 số là: 

a - 9536 - (b - 7427) = 19302

a - b - 9536 + 7427 = 19302

a - b = 21141

Vậy hiệu 2 số ban đầu là a- b = 2114

Bài tập tự luyện số 4

Bài 1. Đặt tính rồi tính

a) 534576 -  278957

b) 884939 - 47322

c) 7488 - 358

d) 2948 - 2783

Bài 2. Tính giá trị biểu thức

a) 620785 - (420625 + 2438)

b) 235 x 148 - 148

c) 48048 - 48048 : 24 - 24 x 57

d) 3576 - 4037 - 5963 + 6424

Bài 3. Tìm x

a) x + 342 = 999

b) x + 7294 - 1082 = 6324

c) 28459 + x = 89957

d) 75859 + x = 985737

Bài 4. Hiệu của số bé nhất có 5 chữ số và số lớn nhất có 4 chữ số là bao nhiêu?

Bài 5. Minh có 510 ngôi sao, số sao của Hoa gấp 3 lần số sao của Minh, biết số sao của Lan ít hơn của Hoa là 39. Hỏi Lan có bao nhiêu ngôi sao?

Đáp án bài tập tự luyện só 4

Bài 1.

a) 255619

b) 837617

c) 7130

d) 165

Bài 2

a) 202598

b) 34632

c) 44678

d) 0

Bài 3

a) 657

b) 112

c) 61498

d) 909878

Bài 4

Bằng 1

Bài 5.

Lan có 1491 ngôi sao

Bài tập tự luyện số 5

Bài 1: Tìm số thích hợp điền vào phép tính sau:

Tài liệu VietJack

Bài 2: Thực hiện nhẩm các phép tính sau:

417 – 395

623 – 486

932 – 777

816 – 582

791 – 595

419 – 274

Bài 3:

Hòa mua hai cái áo cùng loại. Giá mỗi cái áo là một số nguyên nghìn. Hòa đưa trả nhà hàng 5 tờ giấy bạc loại 5000 đồng. Nhà hàng trả lại Hòa 2000 đồng. Hỏi nhà hàng tính đúng hay sai ?

Bài 4:

Dũng làm một phép trừ có hiệu số 2005. Sau đó Dũng cộng các số: bị trừ, số trừ, hiệu số thì được kết quả là 9999. Hỏi Dũng thực hiện phép tính đúng hay sai? Tại sao?

Bài 5:

Toàn là em của Tính: Toàn đang học lớp 2. Một hôm Tình thấy Toàn đang làm phép tính trừ liền đố Toàn: “Mười chín trừ mười hai còn mấy”?

Toàn đáp: “Còn bảy”. Giỏi! Toàn khen em rồi lại đố tiếp: “Thế bây giờ anh thêm 5 đơn vị vào số bị trừ và số trừ thì hiệu số là bao nhiêu” ?

Toàn đáp: “Mười hai”. Lần này thì em sai rồi! Tính nói. Toàn cãi: “Bảy cộng năm chả là mười hai là gì”?

Theo em thì Toàn đúng hay sai? Tại sao?

Bài 6:

Một phép trừ có số bị trừ và số trừ gồm toàn chữ số lẻ. Hỏi hiệu số có thể gồm toàn chữ số chẵn được không? Khi nào thì xảy ra điều đó ?

Bài 7:

Khi thực hiện một phép tính trừ ta thực hiện trừ từ phải sang trái. Toàn nói: Vậy mà vẫn có thể có phép trừ mà khi trừ ta trừ từ trái sang phải mà kết quả vẫn đúng. Điều Toàn nói khi nào thì xảy ra?

Bài 8:

Có khi nào hiệu số bằng số bị trừ không? Tìm hai số khi biết tổng số và hiệu số của chúng.

PHẦN II. BÀI GIẢI

Bài 1:

Từ phép trừ ta có:

*8 + 2 = ***

nên *8 phải là 98 vì nếu là 88 thì:

88 + 2 = 90 < ***

Vậy, số bị trừ là:

98 + 2 = 100

Ta có phép tính:

Tài liệu VietJack

Bài 2:

417 – 395 = (417 + 5) – (395 + 5)

= 422 – 400 = 22

Chú ý: Khi trừ nhẩm cần làm tròn nghìn, tròn trăm, tròn chục số trừ. Các phép tính còn lại, bạn đọc tự làm.

Bài 3:

Hai cái áo cùng loại thì giá tiền bằng nhau nên tổng số tiền hai cái áo bằng:

Số nguyên nghìn x 2 = Số chẵn nghìn

Số tiền Hòa trả nhà hàng là:

5000 x 5 = 25000 (đồng)

Số tiền nhà hàng tính là:

25000 – 2000 = 23000 (đồng) là số lẻ nghìn nên nhà hàng tính sai

Trả lời: Nhà hàng tính sai

Bài 4:

Cách 1: 

Ta có: Số bị trừ + (Số trừ + hiệu số) = 9999

= Số bị trừ + Số bị trừ = 9999

= Số bị trừ x 2 = 9999

= Số chẵn = 9999 nên sai

Trả lời: Dũng tính sai

Cách 2: Hiệu của hai số là 2005 là số lẻ nên trong hai số bị trừ và số trừ phải có một số chẵn, một số lẻ vì:

Số chẵn – Số lẻ = Số lẻ (1)

Số lẻ – Số chẵn = Số lẻ (2)

Nếu là trường hợp (1), ta có:

Số bị trừ + Số trừ + 2005 = 9999

= Số chẵn + (Số lẻ + 2005) = 9999

Số chẵn + Số chẵn = 9999 (là số lẻ)

= Số chẵn = 9999 nên sai

Nếu là trường hợp (2), ta có:

Số bị trừ + Số trừ + 2005 = 9999

= Số lẻ + (Số chẵn + 2005) = 9999

= Số lẻ + Số lẻ = 9999 (là số lẻ)

= Số chẵn = 9999 nên sai

Trả lời: Dũng tính sai

Bài 5:

Toàn sai vì khi cùng thêm vào số bị trừ và số trừ một số như nhau thì hiệu số không thay đổi. Vậy hiệu số vẫn là 7 chứ không phải là 12 như Toàn nghĩ.

Trả lời: Toàn sai

Bài 6:

Hiệu của hai số lẻ là số chẵn. Tuy nhiên, khi số bị trừ có một chữ số nhỏ hơn chữ số cùng hàng của số trừ thì phải nhớ 1 sang hàng liền bên trái của số trừ, khi đó hàng này là số lẻ cộng 1 nhớ sẽ thành số chẵn nên hiệu sẽ thành số lẻ.

Chẳng hạn:

Tài liệu VietJack

Vậy điều đó chỉ xảy ra khi các chữ số của số bị trừ đều lớn hơn các chữ số cùng hàng của số trừ vì lúc đó phép trừ không có nhớ.

Tài liệu VietJack

Trả lời: Có thể khi các chữ số của số bị trừ đều lớn hơn các chữ số cùng hàng của số trừ.

Bài 7:

Gợi ý: Điều Toàn nói chỉ xảy ra khi các chữ số của số bị trừ đều lớn hơn các chữ số cùng hàng của số trừ để phép trừ không có nhớ.

Xem thêm các dạng bài tập liên quan khác:

60 Bài tập về Tìm hai số khi biết hiệu và tí số của hai số đó (có đáp án năm 2023)

50 Bài tập về Giới thiệu tỉ số (có đáp án năm 2023)

60 Bài tập về So sánh hai phân số khác mẫu số (có đáp án năm 2023)

60 Bài tập về So sánh hai phân số cùng mẫu số (có đáp án năm 2023)

60 Bài tập về Quy đồng mẫu số các phân số (có đáp án năm 2023)

Bình luận (0)

Đăng nhập để có thể bình luận

Chưa có bình luận nào. Bạn hãy là người đầu tiên cho tôi biết ý kiến!