Ôn tập các số đến 100 000
Lý thuyết
Các dạng bài tập toán về Ôn tập các số đến 100 000
Dạng 1: Viết số
– Cho các chữ số trong mỗi hàng chục nghìn, nghìn, trăm, chục, đơn vị; yêu cầu viết thành số.
+) Viết liền các chữ số theo thứ tự các hàng từ trái sang phải là: Hàng chục nghìn, nghìn, trăm, chục, đơn vị.
+) Hàng nào thiếu sẽ được viết bằng chữ số 0.
Dạng 2: Đọc số
Đọc theo thứ tự lần lượt từ hàng chục nghìn về hàng đơn vị.
Dạng 3: Điền số theo thứ tự.
– Các số liên tiếp cách nhau một đơn vị.
– Số liền trước và liền sau của một số thì lần lượt kém hoặc hơn số đó một đơn vị
– Các số tròn nghìn, tròn trăm hoặc tròn chục liên tiếp lần lượt hơn kém nhau một nghìn, một trăm hoặc 10 đơn vị.
Dạng 4: Viết số thành tổng
Phân tích số có 5 chữ số đã cho thành tổng các hàng chục nghìn, nghìn, trăm, chục và đơn vị
Dạng 5: Các số đặc biệt
– Số lớn nhất có 5 chữ số là: 99999
– Số bé nhất có 5 chữ số là: 10000
– Số chẵn lớn nhất có 5 chữ số là: 99998
Dạng 6: Điền dấu thích hợp vào ô trống
– Tính giá trị của mỗi vế
– So sánh giá trị rồi điền dấu >,< hoặc = vào ô trống hoặc chỗ chấm.
Dạng 7: Tìm số lớn nhất hoặc bé nhất trong một dãy số.
– So sánh các số trong một dãy.
– Chọn số có giá trị bé nhất hoặc lớn nhất theo yêu cầu.
Dạng 8: Sắp xếp các số theo thứ tự từ bé đến lớn hoặc ngược lại.
– So sánh các số trong một dãy.
– Sắp xếp các số theo thứ tự đề bài yêu cầu
Bài tập (có đáp án)
Bài tập vận dụng
Ví dụ 1: Tính nhẩm: 6000 + 2000 – 4000.
Hướng dẫn giải
Cách nhẩm: 6 nghìn + 2 nghìn = 8 nghìn; 8 nghìn – 4 nghìn = 4 nghìn
Vậy 6000 + 2000 – 4000 = 4000
Ví dụ 2: Một nhà máy sản xuất trong 4 ngày được 720 chiếc ti vi Hỏi trong 6 ngày nhà máy đó sản xuất được bao nhiêu chiếc ti vi, biết số ti vi sản xuất mỗi ngày là như nhau?
Hướng dẫn giải
Số ti vi sản xuất được trong 1 ngày là:
720 : 4 = 180 (chiếc)
Số ti vi sản xuất được trong 6 ngày là:
180 x 6 = 1080 (chiếc)
Đáp số: 1080 chiếc
Ví dụ 3: Tìm x:
a) x + 899 = 4763
b) x : 3 = 2074
Hướng dẫn giải
a) x + 899 = 4763
x = 4763 – 899
x = 3864
Vậy x = 3864
b) x : 3 = 2074
x = 2074 x 3
x = 6222
Vậy x = 6222
Ví dụ 4: Điền dấu >,<,= thích hợp vào chỗ trống:
a) 1452 x 4…… 2904 x 2
b) 1367 x 5……2364 x 2
Hướng dẫn giải
a) 1452 x 4 = 2904 x 2
b) 1367 x 5 > 2364 x 2 (do 6835 > 4728)
Đề luyện tập số 1
Câu 1: Chọn dấu thích hợp để điền vào chỗ chấm: 18903 ... 9987
A. >
B. <
C. =
Lời giải:
Số 18903 có nhiều chữ số hơn số 9987 nên 18903>9987.
Câu 2: Chọn dấu thích hợp để điền vào chỗ trống:
Lời giải:
Ta thấy số 12034 có 5 chữ số, số 9998 có 4 chữ số.
Do đó 12034 > 9998.
Vậy dấu thích hợp điền vào chỗ trống là >.
Câu 3: Tính giá trị biểu thức:
A. 1460
B. 2460
C. 72622
D. 81732
Lời giải:
(40136 − 12892) × 3
= 27244 × 3
= 81732
Câu 4: Chọn dấu thích hợp để điền vào chỗ chấm:
A. =
B. >
C. <
Lời giải:
Ta có:
91483 − 28095 = 63388 ; 15848×4=63392
Mà 63388 < 63392.
Vậy 91483 – 28095 < 15848 × 4.
Câu 5: Điền số thích hợp vào ô trống:
Lời giải:
Ta có:
5000 + 2000 − 1000 = 5 nghìn + 2 nghìn − 1 nghìn
= 7 nghìn − 1 nghìn
= 6 nghìn.
6 nghìn = 6000.
Do đó 5000 + 2000 – 1000 = 6000.
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 6000.
Câu 6: Chọn dấu thích hợp để điền vào chỗ trống:
Lời giải:
Hai số 98988 và 98999 có số chữ số bằng nhau (đều có 5 chữ số).
Các chữ số hàng chục nghìn đều bằng 9, hàng nghìn đều bằng 8 và chữ số hàng trăm đều bằng 8.
Đến chữ số hàng chục có 8<9.
Do đó: 98988<98999.
Vậy đáp án đúng điền vào chỗ trống là < .
Câu 7: Điền số thích hợp vào ô trống:
Lời giải:
Ta có:
9000 − 3000 + 2000 = 9 nghìn − 3 nghìn + 2 nghìn
= 6 nghìn + 2 nghìn
= 8 nghìn.
8 nghìn = 8000.
Do đó 9000−3000+2000=8000.
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 6000.
Câu 8: Điền số thích hợp vào ô trống:
Lời giải:
x × 6 = 56562
x = 56562 : 6
x = 9427
Vây đáp án đúng điền vào ô trống là 9427.
Câu 9: Sắp xếp các số theo thứ tự từ bé đến lớn:
Lời giải:
So sánh các số đã cho ta có :
501<580<5609<10001
Do đó các số trên được sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn như sau:
501;580;5609;10001.
Câu 10: Điền số thích hợp vào ô trống:
Lời giải:
Thực hiện đặt tính và tính ta có:
35048 – 13772 = 21276.
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 21276.
Câu 11: Tính: 5847 + 2918 .
A. 8755
B. 8765
C. 8675
D. 7865
Lời giải:
Thực hiện đặt tính và tính ta có:
Vậy 5847 + 2918 = 8765.
Câu 12: Sắp xếp các số theo thứ tự từ bé đến lớn:
Lời giải:
Các số đã cho đều có 5 chữ số nên khi xét các chữ số ở từng hàng ta thấy:
29785<72895<87259<87925
Nên các số trên được sắp xếp theo thứ tự tăng dần như sau:
29785;72895;87259;87925
Vậy các số cần điền theo thứ tự từ trái sang phải lần lượt là 29785;72895;87259;87925
Câu 13: Tìm x biết:
A. 1488
B. 5002
C. 20008
D. 31357
Lời giải:
(x−3245)×4=24241−17213
(x−3245)×4=7028
x−3245=7028:4
x−3245=1757
x=1757+3245
x=5002
Chú ý
Học sinh có thể làm sai từ bước 3 khi tính x−3245=7028×4, từ đó tìm ra đáp án x=31357 và chọn D; hoặc bỏ dấu ngoặc thành x−3245×4=7028, từ đó tìm ra đáp án x=20008 và chọn C.
Câu 14: Điền số thích hợp vào ô trống:
Lời giải:
Mỗi ngày nhà máy đó sản xuất được số chiếc xe đạp là:
1052:4=263 (chiếc)
Trong 6 ngày nhà máy đó sản xuất được số chiếc xe đạp là:
263×6=1578 (chiếc)
Đáp số: 1578 chiếc.
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 1578.
Câu 15: Điền số thích hợp vào ô trống:
Lời giải:
Ta có: 9000 = 9 nghìn
Thực hiện nhẩm:
9 nghìn × 3 = 27 nghìn.
27 nghìn = 27000.
Do đó 9000×3=27000
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 27000.
Đề luyện tập số 2
Câu 1: Giá trị của chữ số 5 trong số 85246 là:
A. 50
B. 500
C. 5000
D. 50000
Lời giải:
Chữ số 5 trong số 85246 thuộc hàng nghìn nên giá trị của chữ số 5 trong số 85246 là 5000.
Câu 2: Viết số 4936 thành tổng (theo mẫu)
Mẫu: 8946 = 8000 + 900 + 40 + 6
A. 4936 = 4000 + 9000 + 30 + 6
B. 4936 = 4000 + 90 + 300 + 6
C. 4936 = 400 + 9000 + 30 + 6
D. 4936 = 4000 + 900 + 30 + 6
Lời giải:
Số 4936 gồm 4 nghìn, 9 trăm, 3 chục, 6 đơn vị.
Do đó 4936=4000+900+30+6
Câu 3: Số tròn chục liền trước số một trăm nghìn viết là:
A. 99999
B. 99990
C. 99900
D. 100010
Lời giải:
Số một trăm nghìn viết là 100000.
Các số tròn chục hơn hoặc kém nhau 10 đơn vị.
Ta có: 100000−10=99990.
Vậy số tròn chục liền trước số 100000 là 99990.
Câu 4: Điền số thích hợp vào ô trống:
Số bé nhất có tổng các chữ số bằng 22 là
Số cần tìm có 3 chữ số vì số lớn nhất có hai chữ số là 99 mà 9+9=18(18<22)Lời giải:
Số cần tìm là số bé nhất có 3 chữ số thì:
- Nếu chữ số hàng trăm bằng 1 thì tổng của chữ số hàng chục và hàng đơn vị là: 22−1=21 (loại vì số lớn nhất có hai chữ số có tổng bằng 18).
- Nếu chữ số hàng trăm bằng 2 thì tổng của chữ số hàng chục và hàng đơn vị là: 22−2=20 (loại vì số lớn nhất có hai chữ số có tổng bằng 18).
- Nếu chữ số hàng trăm bằng 3 thì tổng của chữ số hàng chục và hàng đơn vị là: 22−3=19 (loại vì số lớn nhất có hai chữ số có tổng bằng 18).
- Nếu chữ số hàng trăm bằng 4 thì tổng của chữ số hàng chục và hàng đơn vị là: 22−4=18 (chọn vì số lớn nhất có hai chữ số có tổng bằng 18).
Nên số cần tìm có chữ số hàng trăm là 4 và chữ số hàng chục và hàng đơn vị là 9.
Do đó, số bé nhất có tổng các chữ số bằng 22 là 499.
Câu 5: Số 4679 được đọc là:
A. Bốn nghìn sáu trăm bảy chín
B. Bốn nghìn sáu trăm bảy mươi chín
C. Bốn nghìn bảy trăm sáu mươi chín
D. Bốn nghìn chín trăm sáu mươi bảy
Lời giải:
Số 4679 được đọc là bốn nghìn sáu trăm bảy mươi chín.
Câu 6: Kéo thả số thích hợp để điền vào ô trống:
Lời giải:
Số chẵn lớn nhất có năm chữ số là 99998.
Câu 7: Số mười ba nghìn sáu trăm linh năm được viết là:
A. 13506
B. 13605
C. 15603
D. 10653
Lời giải:
Số mười ba nghìn sáu trăm linh năm được viết là 13605.
Câu 8: Chọn số thích hợp để điền vào ô trống (theo mẫu):
Mẫu: 9000 + 500 + 20 + 3 = 9523
Lời giải:
Số viết được dưới dạng tổng 6000 + 200 + 5 gồm 6 nghìn, 2 trăm, 0 chục, 5 đơn vị.
Do đó 6000 + 200 + 5 = 6205.
Câu 9: Kéo thả số thích hợp vào chỗ trống:
Câu 10: Chữ số 9 trong số 56931 thuộc hàng nào?
A. Hàng chục nghìn
B. Hàng nghìn
C. Hàng trăm
D. Hàng chục
Lời giải:
Số 56931 gồm 5 chục nghìn, 6 nghìn, 9 trăm, 3 chục, 1 đơn vị.
Vậy chữ số 9 trong số 56931 thuộc hàng trăm.
Đề luyện tập số 3
I. TRẮC NGHIỆM.
Câu 1: Số nào sau đây đọc là: “chín nghìn chín trăm chín mươi chín”
A. 999
B. 99909
C. 9999
D. 1999
Câu 2: Tính 8000 - 3000
A. 11000
B. 5000
C. 2500
D. 4050
Câu 3: Số nào sau đây có thể phân tích thành tổng sau: 9000 + 300 + 20 + 1
A. 93021
B. 90321
C. 9231
D. 9321
Câu 4: Ba số tiếp theo điền vào trục số sau là:
A.
B.
C.
D.
Câu 5: Tìm số lớn nhất trong dãy số sau: 99309; 98999; 98017; 99201; 99680; 99609
A. 98999
B. 99309
C. 99680
D. 99609
Câu 6: Vườn nhà Ông Tư có 240 cây đào và 90 cây ổi. Hỏi vườn nhà Ông Tư có tất cả bao nhiêu cây cả đào và ổi ?
A. 340
B. 330
C. 290
D. 209
Câu 7: Kết quả phép tính sau là:
A. 17300
B. 17500
C. 17000
D. 2398
Câu 8: Dưa Hấu có giá 25 000 đồng/1kg, Nho có giá 20 000 đồng/1kg. Hỏi với giá tiền mua 4kg Dưa hấu có thể mua được bao nhiêu ki-lô-gam Nho ?
A. 7
B. 4
C. 6
D. 5
II. TỰ LUẬN
Câu 1: Tính:
a)
b)
c)
Câu 2: Đặt tính rồi tính:
a)
b)
c)
d)
Câu 3: Tính thuận tiện:
a)
b)
Câu 4: Viết mỗi số sau thành tổng (theo mẫu):
Mẫu:
a) 89209
b) 26438
c) 1028
d) 33078
Câu 5: Bác Nga ghi chép việc mua hàng theo bảng sau:
a) Tính tiền mua từng loại hàng
b) Bác Lan mua tất cả hết bao nhiêu tiền?
c) Nếu có 100 000 đồng thì sau khi mua số hàng trên bác Lan còn lại bao nhiêu tiền?
Bài tập Ôn tập các số đến 100000 lớp 4
Câu 1: Viết theo mẫu:
Chục nghìn |
Nghìn |
Trăm
|
Chục |
Đơn vị |
Viết số |
Đọc số |
4 |
5 |
7 |
2 |
5 |
45725 |
Bốn mươi năm nghìn bảy trăm hai mươi lăm |
6 |
0 |
4 |
0 |
5 |
||
25006 |
||||||
Hai mươi nghìn không trăm linh hai |
b) Viết mỗi số trên thành tổng (theo mẫu):
45725 = 40000 + 5000 + 700 + 20 + 5
Câu 2: Đúng ghi Đ, sai ghi S:
a) Số “Hai trăm mười hai” viết là:
A. 20012 ………
B. 212 ………
b) Số 10 021 đọc là:
A. Một trăm hai mươi mốt ……….
B. Mười nghìn không trăm hai mươi mốt……….
Câu 3: Đặt tính rồi tính:
a) 54637 + 28245 b) 50607 + 9408
54637 – 28245 12000 – 9408
4517 x 4 2163 x 6
34875 : 3 49275 : 5
Câu 4: a) Khoanh vào số lớn nhất:
57 642; 56724; 57 462; 56 427; 57624.
b) Viết các số sau theo thứ tự từ bé đến lớn:
56 724; 57462; 57 642; 57 624; 56 427.
Câu 5: Tính giá trị biểu thức:
a) 7500 – 1500 x 5
b) (7500 – 1500) x 5
c) 2005 + 2005 : 5
d) 2005 x 2 : 5
Câu 6: Tìm x:
a) X – 417 = 6384
b) X + 725 = 1209
c) X x 5 = 4045
d) X : 6 =1427
Câu 7: Một hình chữ nhật có chiều rộng 6 cm, chiều dài gấp 2 lần chiều rộng.
a) Tính chu vi và diện tích hình chữ nhật.
b) Một hình vuông có chu vi bằng chu vi hình chữ nhật. Tính diện tích hình vuông đó.
Đáp án Bài tập Ôn tập các số đến 100000 lớp 4
Câu 1:
a)
Chục nghìn |
Nghìn |
Trăm
|
Chục |
Đơn vị |
Viết số |
Đọc số |
4 |
5 |
7 |
2 |
5 |
45725 |
Bốn mươi năm nghìn bảy trăm hai mươi lăm |
6 |
0 |
4 |
0 |
5 |
60405 |
Sáu mươi nghìn bốn trăm linh năm |
2 |
5 |
0 |
0 |
6 |
25006 |
Hai mươi năm nghìn không trăm linh sáu |
2 |
0 |
0 |
0 |
2 |
20002 |
Hai mươi nghìn không trăm linh hai |
b)
60405 = 60000 + 400 + 5
25006 = 20000 + 5000 + 6
20002 = 20000 + 2
Câu 2:
a) A. 20012 (S)
B. 212 (Đ)
b) A. Một trăm hai mươi mốt (S)
B. Mười nghìn không trăm hai mươi mốt (Đ)
Câu 3:
Đáp số lần lượt như sau
a) 82 882; 26 392; 18 068; 11 652.
b) 60 015; 2592; 12 978 ; 9855.
Câu 4:
a) 57 642
b) 56 427; 56 724; 57 462; 57624; 57 642.
Câu 5:
a)
7500 – 1500 x 5 = 7500 – 7500
= 0
(7500 – 1500) x 5 = 6000 x 5
= 30000
2005 + 2005 : 5 = 2005 + 401
= 2406
2005 x 2 : 5 = 4010 : 5
= 802
Câu 6:
a) x – 417 = 6384
x = 6384 + 417
x = 6801
b) X + 725 = 1209
X = 1209 - 725
X = 484
c) X x 5 = 4045
X = 4045 : 5
X = 809
d) X : 6 =1427
X = 1427 x 6
X = 8562
Câu 7:
Bài giải
a) Chiều dài hình chữ nhật là:
6 × 2 = 12 (cm)
Chu vi hình chữ nhật là:
(12 + 6) x 2 = 36 (cm)
Diện tích hình chữ nhật là:
12 x 6 = 72 (cm2)
b) Độ dài cạnh hình vuông là:
36 : 4 = 9 (cm)
Diện tích hình vuông là:
9 x 9 = 81 (cm2)
Đáp số:
a) 36cm và 72cm2;
b) 81cm2.
Đề luyện tập số 4
Câu 1: Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
a) 7000 ; 8000; 9000 ;….. ; ….. ; 12000 ; …..
b) 0 ; 10000 ; 20000 ; ….. ; …..; ….. ; 60000.
c) 33700 ; 33800 ; ….. ; 34000 ; ….. ; ….. ; 34300.
Lời giải:
a) 7000 ; 8000; 9000 ;10000 ; 11000 ; 12000 ; 13000.
b) 0 ; 10000 ; 20000 ; 30000 ; 40000 ; 50000 ; 60000.
c) 33700 ; 33800 ; 33900 ; 34000 ; 34100 ; 34200 ; 34300.
Câu 2: Viết theo mẫu:
Viết số | Chục nghìn | Nghìn | Trăm | Chục | Đơn vị | Đọc số |
25734 | 2 | 5 | 7 | 3 | 4 | Hai mươi lăm nghìn bảy tram ba mươi tư |
80201 | ||||||
4 | 7 | 0 | 3 | 2 | Bốn mươi bảy nghìn không trăm ba mươi hai nghìn | |
Tám mươi nghìn bốn trăm linh bảy | ||||||
Hai mươi nghìn không trăm linh sáu |
Lời giải:
Viết số | Chục nghìn | Nghìn | Trăm | Chục | Đơn vị | Đọc số |
25734 | 2 | 5 | 7 | 3 | 4 | Hai mươi lăm nghìn bảy tram ba mươi tư |
80201 | 8 | 0 | 2 | 0 | 1 | Tám mươi nghìn hai trăm linh một |
47032 | 4 | 7 | 0 | 3 | 2 | Bốn mươi bảy nghìn không trăm ba mươi hai nghìn |
80407 | 8 | 0 | 4 | 0 | 7 | Tám mươi nghìn bốn trăm linh bảy |
20006 | 2 | 0 | 0 | 0 | 6 | Hai mươi nghìn không trăm linh sáu |
Câu 3: Nối (theo mẫu):
Lời giải:
Câu 4: Tính chu vi hình H có kích thước như bên:
Gọi các đỉnh của hình H và A, B, C ,D ,E ,F.
Từ E ta kẻ một đường thẳng vuông góc với AB cắt AB tại G. Mà hình chữ nhật có hai cặp đối song song và bằng nhau là:
AF = GE = 9cm và AG = FE
AG = AB – GB = 18 – DC = 18 – 12 = 6 (cm)
DE = BC – AF = 18 – 9 = 9 (cm)
EF = AB – DC = 18 -12 = 6(cm)
Cách 1 :
Chu vi của hình H là :
Phình H = AB + BC + CD + DE +EF + FA
= 18 + 18 + 12 + 9 + 6 + 9 = 72 (cm)
Cách 2 :
Chu vi của hình H là :
Phình H = PAGEF + PGBCD – 2GE
P = (AF + AG) × 2 + (BC + CD) × 2 – 2GE
= (9 + 6) × 2 + (18 + 12) × 2 – 2 × 9
= 15 × 2 + 30 × 2 – 18 = 72 (cm)
Đáp số: 72 (cm).
Xem thêm các dạng bài tập liên quan khác:
60 Bài tập về Tìm hai số khi biết hiệu và tí số của hai số đó (có đáp án năm 2023)
50 Bài tập về Giới thiệu tỉ số (có đáp án năm 2023)
60 Bài tập về So sánh hai phân số khác mẫu số (có đáp án năm 2023)
60 Bài tập về So sánh hai phân số cùng mẫu số (có đáp án năm 2023)
60 Bài tập về Quy đồng mẫu số các phân số (có đáp án năm 2023)