50 Bài tập Khái niệm số thập phân (có đáp án năm 2024) - Toán lớp 5

1900.edu.vn xin giới thiệu: Khái niệm số thập phân Toán lớp 5. Đây sẽ là tài liệu tham khảo hữu ích, giúp các bạn học sinh ôn tập và củng cố kiến thức đã học, tự luyện tập nhằm học tốt môn Toán lớp 5, giải bài tập Toán lớp 5 tốt hơn. Mời các bạn cùng tham khảo chi tiết bài viết dưới đây.

Kiến thức cần nhớ 

1. Ôn lại phân số thập phân

Các phân số có mẫu số là 10;100;1000;... được gọi là các phân số thập phân.

Ví dụ: 110;  610;  35100;  1231000 là các phân số thập phân.

2. Khái niệm số thập phân, cấu tạo số thập phân

2.1. Khái niệm số thập phân

Lý thuyết Khái niệm số thập phân lớp 5 (ảnh 1)

+) 1dm hay 110m còn viết thành 0,1m

+) 1cm hay 1100m còn viết thành 0,01m

+) 1mm hay 11000m còn viết thành 0,001m

Các phân số thập phân 110;   1100;   11000 được viết thành 0,1; 0,01; 0,001.

0,1 đọc là: không phẩy một: 0,1=110

0,01 đọc là: không phẩy không một: 0,01=1100

0,001 đọc là: không phẩy không không một: 0,001=11000

Các số 0,1; 0,01; 0,001 được gọi là số thập phân.

Tương tự, các phân số thập phân 310;   5100;   81000 được viết thành 0,3; 0,05; 0,008.

310=0,35100=0,0581000=0,008

Các số 0,3; 0,05; 0,008 cũng là số thập phân.

Cấu tạo số thập phân

Mỗi số thập phân gồm hai phần: phần nguyên và phần thập phân, chúng được phân cách bởi dấu phẩy.

Những chữ số ở bên trái dấu phẩy thuộc về phần nguyên, những chữ số ở bên phải dấu phẩy thuộc về phần thập phân.

Ví dụ:

Lý thuyết Khái niệm số thập phân lớp 5 (ảnh 1)

Các dạng toán về khái niệm số thập phân

Dạng 1: Chuyển các phân số thành số thập phân

Phương pháp: Nếu phân số đã cho chưa là phân số thập phân thì ta chuyển các phân số thành phân số thập phân rồi chuyển thành số thập phân.

Ví dụ: Chuyển các phân số sau thành số thập phân:

a) 710

b) 9100

c) 25

d) 54

Bài giải

a) 710=0,7

b) 9100=0,09

c) 25=0,4

d) 54=5×254×25=125100=1,25

Mẹo: Khi chuyển phân số thập phân thành số thập phân, ta đếm xem mẫu số có bao nhiêu chữ số 0 thì phần thập phân của số thập phân cũng có bấy nhiêu chữ số.

Áp dụng với ví dụ trên:

+) Phân số thập phân 71000 có 1 chữ số 0 ở mẫu số nên phần thập phân của số thập phân sẽ có 1 chữ số, ta đếm từ phải sang trái, có 7 là một chữ số nên ta đặt dấu phẩy trước số 7, sau đó thêm 0 trước dấu phẩy.

+) Phân số thập phân 9100 có 2 chữ số 0 ở mẫu số nên phần thập phân của số thập phân sẽ có 2 chữ số, ta đếm từ phải sang trái, có 9 là một chữ số nên ta phải thêm 1 số 0 trước số 9 để có đủ 2 chữ số rồi đặt dấu phẩy trước số 0vừa thêm, sau đó thêm 0 trước dấu phẩy.

Dạng 2: Viết các số đo độ dài, khối lượng ... dưới dạng số thập phân

Phương pháp:

Tìm mối liên hệ giữa hai đơn vị đo đã cho.

Chuyển số đo độ dài đã cho thành phân số thập phân có đơn vị đo lớn hơn

- Chuyển từ số đo độ dài dưới dạng phân số thập phân thành số đo độ dài tương ứng dưới dạng số thập phân có đơn vị lớn hơn.

Ví dụ: Điền phân số thập phân và số thập phân thích hợp vào chỗ trống:

a) 2cm = 210dm = ...dm               

b) 7cm = ...m = ...m

Cách giải:

a) 2cm=210dm=0,2dm

b) 7cm=7100m=0,07m

Dạng 3: Viết hỗn số thành số thập phân

Phương pháp: Đổi hỗn số về dạng phân số thập phân, sau đó chuyển thành số thập phân.

Ví dụ: Viết hỗn số sau thành số thập phân:

a) 3510

b) 5725

Bài làm

a) 3510=3510=3,5

b) 5725=528100=528100=5,28

Dạng 4: Chuyển các số thập phân thành phân số thập phân

Phương pháp:

- Phân số thập phân có mẫu số là 10; 100;1000...

Nếu phần nguyên của số thập phân bằng 0 thì phân số thập phân có tử số nhỏ hơn mẫu số, nếu phần nguyên lớn hơn 0 thì tử số lớn hơn mẫu số.

- Số thập phân đã cho ở phần thập phân (bên phải dấu phẩy) có bao nhiêu chữ số thì khi chuyển sang phân số thập phân ở mẫu số cũng sẽ có bấy nhiêu chữ số 0.

Ví dụ: Chuyển các số thập phân sau thành phân số thập phân: 0,2;  0,09;  13,281

Cách giải:          

0,2=210; 0,09=9100; 13,281=132811000

Bài tập tự luyện 

Bài tập tự luyện số 1

Bài 1: Cho các câu sau:

(1) Đọc dấu phẩy

(2) Đọc phần nguyên

(3) Đọc phần thập phân

Thứ tự các bước để đọc một số thập phân là:

Bài tập Hàng của số thập phân. Đọc, viết số thập phân Toán lớp 5 có lời giải

Muốn đọc một số thập phân, ta đọc lần lượt từ hàng cao đến hàng thấp: trước hết đọc phần nguyên, đọc dấu “phẩy”, sau đó đọc phần thập phân.

Vậy thứ tự các bước để đọc một số thập phân là Bài tập Hàng của số thập phân. Đọc, viết số thập phân Toán lớp 5 có lời giải.

Bài 2: Mỗi đơn vị của một hàng bằng bao nhiêu đơn vị của hàng thấp hơn liền sau?

A. 0,01 đơn vị

B. 0,1 đơn vị

C. 10 đơn vị

D. 100 đơn vị


Mỗi đơn vị của một hàng bằng 10 đơn vị của hàng thấp hơn liền sau.

Bài 3: Số thập phân 0,06 đọc là:

A. Không phẩy sáu

B. Không phẩy không sáu

C. Không phẩy không không sáu

D. Không phẩy không


Số thập phân 0,06 đọc là không phẩy không sáu.

Bài 4: Số thập phân 136,269 đọc là: Một trăm ba mươi sáu phẩy hai sáu chín. Đúng hay sai?

A. Đúng

B. Sai


Số thập phân 136,269 đọc là: Một trăm ba mươi sáu phẩy hai trăm sáu mươi chín.

Cách đọc của đề bài là đúng quy tắc nhưng đọc phần thập phân chưa đúng cách, 269 đọc là hai trăm sáu mươi chín, không được đọc là hai sáu chín.

Vậy cách đọc trên là sai.

Bài 5: Số thập phân 245,018 gồm:

A. 2 trăm, 4 chục, 0 đơn vị, 0 phần mười, 18 phần trăm.

B. 2 trăm, 4 chục, 5 đơn vị, 1 phần mười, 0 phần trăm, 8 phần nghìn

C. 2 trăm, 4 chục, 5 đơn vị, 0 phần mười, 1 phần trăm, 8 phần nghìn

D. Tất cả các đáp án trên đều đúng


Ta có:

245,018 - 200 + 40 + 5 + Bài tập Hàng của số thập phân. Đọc, viết số thập phân Toán lớp 5 có lời giải

Vậy số thập phân 245,018 gồm 2 trăm, 4 chục, 5 đơn vị, 0 phần mười, 1 phần trăm, 8 phần nghìn.

Bài 6: Điền số thích hợp vào ô trống:

35cm = Bài tập Khái niệm số thập phân Toán lớp 5 có lời giải m

A. 0,35

B. 0,035

C. 3,05

D. 0,0035


Bài tập Khái niệm số thập phân Toán lớp 5 có lời giải

Bài 7: Trong các số sau, số nào là số thập phân?

A. 0,6

B. 0,978

C. 35,7

D. Tất cả các đáp án đều đúng


Mỗi số thập phân gồm hai phần: phần nguyên và phần thập phân, chúng được phân cách bởi dấu phẩy.

Do đó số 0,6; 0,978; 35,7 đều là số thập phân.

Bài 8: Số thập phân 2,008 đọc là:

A. Hai phẩy tám

B. Hai phẩy không không tám

C. Hai phẩy không tám

D. Hai phẩy không không không tám


Số thập phân 2,008 đọc là hai phẩy không không tám.

Bài 9: Chuyển phân số Bài tập Khái niệm số thập phân Toán lớp 5 có lời giải thành số thập phân.

A. 0,7

B. 0,07

C. 0,007

D. 0,0007

Phân số thập phân Bài tập Khái niệm số thập phân Toán lớp 5 có lời giải có 2 chữ số 0 ở mẫu số nên phần thập phân của số thập phân sẽ có 2 chữ số, ta đếm từ phải sang trái, có 7 là một chữ số nên ta phải thêm 1 số 0 trước số 7 để có đủ 2 chữ số rồi đặt dấu phẩy trước số 0 vừa thêm, sau đó thêm 0 trước dấu phẩy.

Vậy Bài tập Khái niệm số thập phân Toán lớp 5 có lời giải = 0,07.

Bài 10: Hỗn số Bài tập Khái niệm số thập phân Toán lớp 5 có lời giải được viết dưới dạng số thập phân là:

A. 5,34

B. 5,43

C. 5,375

D. 5,75


Bài tập Khái niệm số thập phân Toán lớp 5 có lời giải

Bài 11: Điền số thích hợp vào ô trống:

Phần nguyên của số thập phân 14, 58 là Bài tập Khái niệm số thập phân Toán lớp 5 có lời giải

A. 14

B. 58

C. 45

D. 18


Phần nguyên của số thập phân 14,58 là 14.Vậy số thích hợp điền vào ô trống là 14.

Bài 12: Điền số thập phân thích hợp vào ô trống:

Bài tập Khái niệm số thập phân Toán lớp 5 có lời giải

A. 0,8

B. 0,08

C. 0,008

D. 0.0008


Bài tập Khái niệm số thập phân Toán lớp 5 có lời giải

Vậy số thích hợp điền vào ô trống là 0,8.

Bài tập tự luyện số 2

Bài 1:

Đọc các phân số thập phân và số thập phân trên các vạch của tia số:

Phương pháp giải:

Dựa vào cách đọc mẫu:

0,1 đọc là: không phẩy một     ;              0,01 đọc là: không phẩy không một.

Các số thập phân khác đọc tương tự.

Ta đọc lần lượt từ trái sang phải:

a) Một phần mười (không phẩy một)

Hai phần mười (không phẩy hai)

Ba phần mười (không phẩy ba)

............................................

Tám phần mười (không phẩy tám)

Chín phần mười (không phẩy chín)

b)

Một phần trăm (không phẩy không một )

Hai phần trăm (không phẩy không hai)

...............................................

Tám phần trăm (không phẩy không tám)

Chín phần trăm (không phẩy không chín).

Bài 2:

Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm (theo mẫu)

a) 7dm =710m = 0,7m                                  b) 9cm =9100m = 0,09m

5dm =510m = ... m                                           3cm = 3100m = ... m

2mm = 21000m = ... m                                      8mm =81000m = ... m

4g = 41000kg = ... kg                                        6g =61000kg = ... kg

Phương pháp giải:

Quan sát ví dụ mẫu và làm tương tự với các câu khác.

a) 7dm =710m = 0,7m                                 b) 9cm =9100m = 0,09m

5dm =510m = 0,5m                                           3cm = 3100m = 0,03m

2mm = 21000m = 0,002m                                  8mm = 81000m = 0,008m

4g = 41000kg = 0,004kg                                    6g = 61000kg = 0,006kg 

Bài 3:

Viết phân số thập phân và số thập phân thích hợp vào chỗ trống (theo mẫu):

Phương pháp giải:

Quan sát ví dụ mẫu và làm tương tự với các câu sau.

Bài tập tự luyện số 3

Bài 1: Chuyển các phân số sau thành số thập phân:

a) .

b) .

c) .

a) .

b) .

c) .

Bài 2: Điền phân số thập phân và số thập phân thích hợp vào chỗ trống

a) .

b) .

a) .

b) .

Bài 3: Viết hỗn số sau thành số thập phân:

a) .

b) .

a) .

b) .

Bài 4: Chuyển các số thập phân sau thành phân số thập phân:   .

.

.

.

Bài tập tự luyện số 4

Bài 1: Chuyển phân số 7100 thành số thập phân.

A. 0,7

B. 0,07

C. 0,007

D. 0,0007

Bài 2: Phần nguyên của số thập phân 24, 58 là 

A. 24

B. 58

C. 2

D. 8

Bài 3: Viết số thập phân sau thành phân số thập phân: 0,95

A. 95109510

B. 95100

C. 951000951000

D. 9510000

Bài 4: Viết hỗn số sau thành số thập phân: 5910
910

A. 5,9

B. 0,59

C. 0,9

D. 0,95

Bài 5: Số thập phân gồm có bao nhiêu thành phần?

A. Một thành phần, đó là phần nguyên

B. Một thành phần, đó là phần thập phân

C. Hai thành phần: phần nguyên và phần thập phân

D. Đáp án khác

Bài 6: Điền số thập phân thích hợp vào chỗ chấm 45=...45

A. 0,8

B. 0,08

C. 0,008

D. 0,0008

Bài 7: Điền số thích hợp vào chỗ chấm số: 15mm=...m

A. 0,015

B. 0,15

C. 0,0015

D. 1,5

Bài 8: Trong các số sau, số nào là số thập phân?

A. 0,6

B. 0,987

C. 35,7

D. Tất cả các đáp án đều đúng

Bài 9: 23m2 = .... ha. Số cần điền vào chỗ chấm là:

A. 0,23

B. 0,023

C. 0,0023

D. 0,00023

Bài 10: Viết số thập phân 0,048 thành phân số thập phân ta được phân số là:

A. 481048104810

B. 4810048100

C. 481000

D. 48100004810000

Bài 11: Số thập phân 2,008 đọc là:

A. Hai phẩy tám

B. Hai phẩy không không tám

C. Hai phẩy không tám

D. Hai phẩy không không không tám

Bài 12: Viết số thích hợp vào chỗ chấm: 35cm=...m

A. 0,35

B. 0,035

C. 0,0035

D. 3,05

Bài 13: 3,57m=...cm. Số đo cần điểm ở chỗ chấm là:

A. 357cm 

B. 35,7cm

C. 0,357cm

D. 3570cm

Bài 14: Từ các chữ số 2; 3; 4; 5 ta viết được tất cả bao nhiêu số thập phân mà phần thập phân có ba chữ số.

A. 22

B. 23

C. 24

D. 25

Bài 15: Phân số viết 1160 dưới dạng số thập phân là:

A. 0,625

B. 0,0625

C. 0,00625

D. 0,000625.

Bài 16: hay các chữ a, b, c bằng các chữ số khác nhau và khác 0 sao cho: 

0,abc = 1a+b+c1a+b+c

A. a = 1, b = 2, c = 5

B. a = 1, b = 2, c = 3

C. a = 1, b = 2, c = 4

D. a = 2, b = 1, c = 6

Bài tập tự luyện số 5

Bài 1:

Viết số thập phân có:

a) Tám đơn vị, sáu phần mười.

b) Năm mươi tư đơn vị, bảy mươi sáu phầ trăm.

c) Bốn mươi hai đơn vị, năm trăm sáu mươi hai phần nghìn.

d) Mười đơn vị, ba mươi lăm phần nghìn.

e) Không đơn vị, một trăm linh một phần nghìn.

g) Năm mươi lăm đơn vị, năm phần mười, năm phần trăm và năm phần nghìn.

Bài 2:

Viết mỗi chữ số của một số thập phân vào một ô trống ở “hàng” thích hợp (theo mẫu):

Bài 3:

Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:

Trong sô thập phân 86, 324 chữ số 3 thuộc hàng nào?

A. hàng chục                    B.hàng phần mười   

C. hàng trăm                    D.hàng phần trăm

Bài 4:

Cho số thập phân 86, 324 .

a) Nếu chuyển dấu phẩy sang bên trái một chữ số thì chữ số 3 thuộc hàng nào của số mới?

b) Nếu chuyển dấu phẩy sang bên trái hai chữ số thì chữ số 6 thuộc hàng nào của số mưới?

Bài 5:

Nối hai chữ  số thập phân bằng nhau (theo mẫu):

Bài 6:

Viết thêm các chữ số 0 vào bên phải phần thập phân của các số thập phân sau đây để các 

phần thập phân của chúng có số chữ số bằng nhau(đều có 3 chữ số):

a) 17, 425   ;   12,1      ;     0,91

b) 38,4     ;     50, 02     ; 10, 067

Bài 7:

Tìm chữ số x biết:

a) 8, x2 = 8,12     b) 4×8,01 = 428, 010

c) 154,7 = 15x,70     d) 23, 54=23,54x

Bài 8:

Điền dấu ><= thích hợp vào dấu chấm:

a) 4, 785 …. 4,875                          24,518 …. 24,52

  1,79 …. 1,7900                               90, 051 ….90, 015

72,99 ….72,98                                 8, 101 …. 8, 1010

b) 75,383 …. 75,384                      67 …. 66,999

81,02 …. 81,018                             1952,8 …. 1952,80

5/100 …. 0,05                               8/100 ….   0,800

Bài 9:

Viết các số sau theo thứ tự từu bé đến lớn:

a) 9,725      ;      7,925      ;      9,752      ;      9,75

b) 86,077      ;    86,707     ;    87,67       ;     86,77

Bài 10:

Viết các số sau thso thứ tự từ lớn đến bé:

a) 0,007     ;      0,01      ;    0,008      ;     0,015

b)

Bài 11:

Tìm số tự nhiên x sao cho:

a) 2,9 < x < 3,5

b) 3,25 < x < 5,05

c) x < 3,008

Bài 12:

Tìm số thập phân x có một chữ số ở phần thập phân sao cho : 

                                              8 < x < 9

Bài tập tự luyện số 6

I. TRẮC NGHIỆM

Câu 1: Trong các phân số sau phân số nào là phân số thập phân: 120;  125;  32;  45;  7100;  16

A. 120;  125;  7100

B. 7100

C. 32;  45;  16

D. 125;  32;  45

Câu 2: Hai mươi lăm phẩy bảy mươi ba viết là:

A. 25,703

B. 257,3

C.  25,73

D. 25,37

Câu 3:  Chuyển phân số thập phân  2018100 thành hỗn số thì được:

A. 2018100

B. 2018100

C. 218100

D. 748100

Câu 4: 7,04m=...cm?

A. 70,4

B. 7,04

C. 704

D. 0,74

Câu 5: Phân số 45 có thể viết thành phân số thập phân nào sau đây:

A. 810

B. 80100

C. 8001000

D. Cả A,B,C đều đúng.

Câu 6: Phân số 201910000=?

A.  0,2019

B.  2,019

C. 20,19

D.  201,9

Câu 7: Một lớp học có 30 học sinh, trong đó có  90100 số học sinh thích học môn Toán,  80100 số học sinh thích học vẽ. Hỏi lớp học đó có bao nhiêu học sinh thích học Toán, bao nhiêu học sinh thích học Vẽ?

A. 24 và 27

B. 22 và 24

C.27 và 24

D. 27 và 22

Câu 8:  Một sân trường hình chữ nhật có nửa chu vi là 0,15 km và chiều rộng bằng 23 chiều dài. Diện tích của sân trường bằng bao nhiêu héc-ta?

A. 0,45

B. 0,54

C. 0,64

D. 0,46

II. TỰ LUẬN:           

Câu 1: Viết các số đo độ dài và khối lượng dưới dạng số thập phân:

a) 6m7dm=….m

b) 9m3cm=….m

c) 3 tấn 152kg=….. tấn

d) 200kg =……..tấn

Câu 2:

a) Đọc các số thập phân sau: 3,54; 502,60; 2921,75; 0,056.

b) Viết các số thập phân có:

+) Năm đơn vị, chín phần một trăm.

+) Sáu mươi sáu đơn vị, sáu phần mười, sáu phần trăm, sáu phần nghìn.

Câu 3: Chuyển các phân số thập phân thành hỗn số rồi chuyển thành số thập phân: 31510;  12110;  6308100;  505100

Câu 4: Nêu giá trị của chữ số 1 trong từng số thập phân sau: 15,35; 71,65; 3,12; 2,31

Câu 5:

a) Viết phân số 172 dưới dạng phân số thập phân có mẫu số là 10, 100, 1000.

b) Viết ba phân số thập phân mới tìm được thành ba số thập phân.

c) Có thể viết 172  thành những số thập phân nào?

Xem thêm các dạng bài tập lớp 5 khác:

50 Bài tập Số thập phân, cách chuyển đổi và so sánh số thập phân (có đáp án năm 2024)

50 Bài tập Viết số đo đại lượng dưới dạng số thập phân (có đáp án năm 2024)

50 Bài tập Quy đồng mẫu số các phân số (có đáp án năm 2024)

50 Bài tập Giải toán về tỉ số phần trăm (có đáp án năm 2024)

50 Bài tập Ôn tập: So sánh hai phân số (có đáp án năm 2024)

 

Bình luận (0)

Đăng nhập để có thể bình luận

Chưa có bình luận nào. Bạn hãy là người đầu tiên cho tôi biết ý kiến!