50 Bài tập Ôn tập: Khái niệm phân số. Tính chất cơ bản của phân số (có đáp án năm 2024) - Toán lớp 5

1900.edu.vn xin giới thiệu: Ôn tập: Khái niệm phân số. Tính chất cơ bản của phân số Toán lớp 5. Đây sẽ là tài liệu tham khảo hữu ích, giúp các bạn học sinh ôn tập và củng cố kiến thức đã học, tự luyện tập nhằm học tốt môn Toán lớp 5, giải bài tập Toán lớp 5 tốt hơn. Mời các bạn cùng tham khảo chi tiết bài viết dưới đây.

Ôn tập: Khái niệm phân số. Tính chất cơ bản của phân số

Kiến thức cần nhớ 

1. Khái niệm phân số

- Phân số bao gồm tử số và mẫu số, trong đó tử số là một số tự nhiên viết trên dấu gạch ngang, mẫu số là số tự nhiên khác 0 viết dưới dấu gạch ngang.

- Cách đọc phân số: Khi đọc phân số ta đọc tử số trước rồi đọc “phần” sau đó đọc đến mẫu số.

Ví dụ: Phân số 18 được đọc là một phần tám

Có thể dùng phân số để ghi kết quả của phép chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên khác 0. Phân số đó cũng được gọi là thương của phép chia đã cho.

Ví dụ: 3:5=35

- Mọi số tự nhiên đều có thể viết thành phân số có mẫu số là 1.

Ví dụ: 6=61;   18=181;  ...

Số 1 có thể viết thành phân số có tử số và mẫu số bằng nhau và khác 0.

Ví dụ: 1=66;   1=5656;  ...

Số 0 có thể viết thành phân số có tử số là 0 và mẫu số khác 0.

Ví dụ: 0=08;  0=0445;  ...

2. Tính chất cơ bản của phân số

Nếu nhân cả tử số và mẫu số của một phân số với cùng một số tự nhiên khác 0 thì được một phân số bằng phân số đã cho.

Nếu chia hết cả tử số và mẫu số của một phân số cho cùng một số tự nhiên khác 0 thì được một phân số bằng phân số đã cho.

Ví dụ: 34=3×24×2=68; 1220=12:420:4=35

Các dạng toán về ôn tập: khái niệm phân số. tính chất cơ bản của phân số

Dạng 1: Rút gọn phân số

Bước 1: Xét xem cả tử số và mẫu số của phân số đó cùng chia hết cho số tự nhiên nào lớn hơn 1

Bước 2: Chia cả tử số và mẫu số của phân số đó cho số vừa tìm được

Bước 3: Cứ làm thế cho đến khi tìm được phân số tối giản

Chú ý:

Phân số tối giản là phân số có tử số và mẫu số không cùng chia hết cho số nào lớn hơn 1

Ví dụ: 915=9:315:3=35

Dạng 2: Quy đồng mẫu số các phân số

a) Trường hợp mẫu số chung bằng tích của hai mẫu số của hai phân số đã cho

Bước 1: Lấy cả tử số và mẫu số của phân số thứ nhất nhân với mẫu số của phân số thứ hai

Bước 2: Lấy cả tử số và mẫu số của phân số thứ hai nhân với mẫu số của phân số thứ nhất

Ví dụ: Quy đồng hai phân số 34 và 73

MSC: 12

34=3×34×3=91273=7×43×4=2812

b) Mẫu số của một trong các phân số chia hết cho mẫu số của các phân số còn lại

Bước 1: Lấy mẫu số chung là mẫu số mà chia hết cho mẫu số của các phân số còn lại

Bước 2: Tìm thừa số phụ

Bước 3: Nhân cả tử số và mẫu số của các phân số còn lại với thừa số phụ tương ứng

Bước 4: Giữ nguyên phân số có mẫu số chia hết cho mẫu số của các phân số còn lại

Ví dụ: Quy đồng mẫu số hai phân số 1516 và 38.

MSC = 16

1516=151638=3×28×2=616

Bài tập tự luyện

1. Bài tập trắc nghiệm

Câu 1: Trong các phân số dưới đây, phân số nào bằng phân số \frac{6}{3} là:

A. \frac{1}{2}

B. \frac{2}{1}

C. \frac{4}{5}

D. \frac{9}{{12}}

Câu 2: Số thích hợp để điền vào chỗ chấm \frac{4}{5} = \frac{{...}}{{20}} là:

A. 16

B. 17

C. 18

D. 19

Câu 3: Khi rút gọn phân số \frac{8}{{10}} về phân số tối giản, ta được phân số:

A. \frac{5}{6}

B. \frac{7}{5}

C. \frac{4}{5}

D. \frac{8}{{10}}

Câu 4: Phân số \frac{4}{3} và phân số \frac{5}{4} có mẫu số chung bằng:

A. 15

B. 9

C. 8

D. 12

Câu 5: Khi rút gọn phân số \frac{4}{{12}} về phân số tối giản, ta được phân số có tử số bằng:

A. 1

B. 2

C. 4

D. 6

2. Bài tập tự luận

Bài 1: Nêu tính chất cơ bản của phân số

Bài 2: Rút gọn các phân số sau: \frac{5}{{15}};\frac{4}{{24}};\frac{9}{3};\frac{{10}}{{12}};\frac{8}{{16}}

Bài 3: Quy đồng mẫu số các phân số dưới đây:

\frac{1}{3} và \frac{5}{7}                          \frac{7}{{10}}và \frac{9}{2}                              \frac{5}{1} và \frac{6}{9}                    \frac{4}{{11}} và \frac{9}{{22}}        

Bài 3: Tìm các phân số bằng nhau trong các phân số dưới đây:

\frac{4}{3};\frac{7}{{12}};\frac{5}{6};\frac{{25}}{{30}};\frac{{21}}{{36}};\frac{{12}}{9};\frac{{100}}{{120}};\frac{{40}}{{30}}

3. Lời giải bài tập về tính chất cơ bản của phân số

I. Bài tập trắc nghiệm

Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5
B A C D A

II. Bài tập tự luận

Bài 1:

\frac{5}{{15}} = \frac{{5:5}}{{15:5}} = \frac{1}{3};\frac{4}{{24}} = \frac{{4:4}}{{24:4}} = \frac{1}{5};\frac{9}{3} = \frac{{9:3}}{{3:3}} = \frac{3}{1}

\frac{{10}}{{12}} = \frac{{10:2}}{{12:2}} = \frac{5}{6};\frac{8}{{16}} = \frac{{8:8}}{{16:8}} = \frac{1}{2}

Bài 2: Tính chất cơ bản của phân số là:

+ Nếu nhân cả tử số và mẫu số của một phân số với cùng một số tự nhiên khác 0 thì

được một phân số bằng phân số đã cho

+ Nếu chia hết cả tử số và mẫu số của một phân số cho cùng một số tự nhiên khác 0

thì được phân số bằng phân số đã cho

Bài 3:

\frac{1}{3}và \frac{5}{7} có mẫu số chung bằng 3 x 7 = 21. Ta có:

\frac{1}{3} = \frac{{1 \times 7}}{{3 \times 7}} = \frac{7}{{21}};\frac{5}{7} = \frac{{5 \times 3}}{{7 \times 3}} = \frac{{15}}{{21}}

+\frac{7}{{10}} và \frac{9}{2} có mẫu số chung bằng 10 vì 10 : 2 = 5. Ta có:

\frac{9}{2} = \frac{{9 \times 5}}{{2 \times 5}} = \frac{{45}}{{10}}; giữ nguyên phân số \frac{7}{{10}}

+ Vì \frac{6}{9} = \frac{{6:3}}{{9:3}} = \frac{2}{3} nên \frac{5}{1} và \frac{6}{9} có mẫu số chung bằng 1 x 3 = 3. Ta có:

\frac{5}{1} = \frac{{5 \times 3}}{{1 \times 3}} = \frac{{15}}{3};\frac{6}{9} = \frac{{6:3}}{{9:3}} = \frac{2}{3}

\frac{4}{{11}}và \frac{9}{{22}} có mẫu số chung bằng 22 vì 22 : 11 = 2. Ta có

\frac{4}{{11}} = \frac{{4 \times 2}}{{11 \times 2}} = \frac{8}{{22}}; giữ nguyên phân số \frac{9}{{22}}

Bài 4: Các nhóm gồm các phân số bằng nhau là:

Nhóm 1: \frac{4}{3};\frac{{12}}{9};\frac{{40}}{{30}}

Nhóm 2: \frac{7}{{12}};\frac{{21}}{{36}}

Nhóm 3: \frac{5}{6};\frac{{25}}{{30}};\frac{{100}}{{120}}

Xem thêm các dạng bài tập liên quan khác:

50 Bài tập về Phân số bằng nhau.Rút gọn phân số (có đá án năm 2023)

50 Bài tập về Phép chia phân số (Có đáp án năm 2023)

60 Bài tập về Phép cộng phân số (có đáp án năm 2023)

60 Bài tập về Phép nhân phân số (có đáp án năm 2023)

60 Bài tập về Phép trừ phân số (có đáp án năm 2023)

Bình luận (0)

Đăng nhập để có thể bình luận

Chưa có bình luận nào. Bạn hãy là người đầu tiên cho tôi biết ý kiến!