Bài tập về Tính chất hóa học của bazơ
I. Lý thuyết và phương pháp giải
1. Tính chất hóa học
- Tác dụng với chất chỉ thị màu
+ Làm quỳ tím hóa xanh.
+ Dung dịch phenolphtalein không màu thành màu hồng.
- Tác dụng với oxit axit à muối + nước.
Ca(OH)2 + CO2 CaCO3 + H2O
2NaOH + SO2 Na2SO3 + H2O
- Tác dụng với axit à muối + nước ( pư trung hòa)
NaOH + HCl NaCl + H2O
Fe(OH)2 + H2SO4 FeSO4 + 2H2O
- Bazo không tan bị nhiệt phân hủy à oxit + nước
Cu(OH)2 CuO + H2O
VD: Fe(OH)2, Al(OH)3, Fe(OH)3,…
- bazo tác dụng với muối à bazo mới + muối mới
CuSO4 + 2KOH Cu(OH)2 + K2SO4
2. Kiến thức mở rộng
Một số bazơ quan trọng
|
NaOH( natri hidroxit) |
Ca(OH)2 ( canxi hidroxit) |
TCVL |
- Chất rắn không màu, hút ẩm mạnh, tan nhiều trong nước và tỏa nhiệt. - làm bục vải, giấy và ăn mòn da. |
- chất rắn : vôi tôi, dung dịch là nước vôi hoặc vôi sữa. - Dd Ca(OH)2 là chất lỏng trong suốt và ít tan trong nước.
|
TCHH |
- đổi màu chất chỉ thị : làm quỳ tím hóa xanh và chuyển màu dd phenolphtalein sang màu hồng. - tác dụng axit: NaOH + HNO3 NaNO3 + H2O Ca(OH)2 + H2SO4 CaSO4 + 2H2O - tác dụng với oxit axit 2NaOH + CO2 Na2CO3 + H2O Ca(OH)2 + SO2 CaSO3 + H2O - tác dụng với muối 2NaOH + CuSO4 Na2SO4 + Cu(OH)2 Ca(OH)2 + Na2CO3 CaCO3 + 2NaOH |
|
ứng dụng |
- sx xà phòng, chất tẩy rửa, bột giặt. - sx tơ nhân tạo - sx giấy - sx nhôm( làm sạch quặng nhôm trước khi sx) - chế biến dầu mỏ và nhiều ngành CN khác nhau |
- làm vật liệu xây dựng - khử chua đất trồng trọt - khử độc các chất thải công nghiệp, diệt trùng nước thải sinh hoạt và xác chết động vật. |
Sản xuất |
2NaCl + 2H2O 2NaOH + H2 + Cl2 Cực âm: Thu được H2 2H2O +2e H2 + 2OH- Cực dương: khí Clo Cl- Cl2 +2e |
3. Phương pháp giải bài tập
+ Bước 1: Tính số mol các chất đề bài đã cho số liệu và viết phương trình phản ứng hóa học xảy ra.
+ Bước 2: Tính toán luôn theo phương trình phản ứng hóa học hoặc đặt ẩn nếu đề bài là hỗn hợp.
+ Bước 3: Lập phương trình toán học và giải phương trình Số mol các chất cần tìm.
+ Bước 4: Tính toán theo yêu cầu đề bài.
Lưu ý: Trong một hỗn hợp mà có nhiều phản ứng xảy ra thì phản ứng trung hoà được ưu tiên xảy ra trước.
II. Ví dụ minh họa
Ví dụ 1: Cho vài giọt dd Phenolphtalein không màu vào dung dịch NaOH. Hiện tượng xảy ra là:
A. dd không màu
B. dd màu xanh
C. kết tủa trắng
D. dd màu hồng
Lời giải
Dung dịch bazo làm phenolphtalein chuyển màu hồng
Đáp án: D
Ví dụ 2: Cho 100ml dung dịch Ba(OH)2 0,1M vào 100ml dung dịch HCl 0,1M. Dung dịch thu được sau phản ứng:
A. Làm quỳ tím hoá xanh
B. Làm quỳ tím hoá đỏ
C. Phản ứng được với magie giải phóng khí hiđro
D. Không làm đổi màu quỳ tím
Lời giải
PTHH: Ba(OH)2 + 2HCl → BaCl2 + H2O
Xét tỉ lệ:
=> Ba(OH)2 dư, HCl phản ứng hết
=> Dung dịch sau phản ứng thu được gồm BaCl2 và Ba(OH)2 dư
Vì BaCl2 là muối, không làm đổi màu quỳ, còn Ba(OH)2 là bazơ làm quỳ hóa xanh
=> dung dịch thu được sau phản ứng làm quỳ hóa xanh
Đáp án: A
Ví dụ 3: Nhiệt phân hoàn toàn 19,6 gam Cu(OH)2 thu được một chất rắn màu đen, dùng khí H2 dư khử chất rắn màu đen đó thu được một chất rắn màu đỏ có khối lượng là:
A. 6,4 gam
B. 9,6 gam
C. 12,8 gam
D. 16 gam
Lời giải
Cu(OH)2 CuO + H2O
Tỉ lệ 1 1
Pứ 0,2 ? mol
Từ pt =>
CuO + H2 Cu + H2O
Tỉ lệ 1 1
Pứ 0,2 ? mol
Từ pt => nCu = nCuO= 0,2 mol
=> mCu = nCu . MCu = 0,2 . 64 = 12,8 gam
Đáp án: C
III. Bài tập tự luyện
Bài 1: Có 4 lọ không nhãn, mỗi lọ đựng một dung dịch không màu sau: NaCl, Ba(OH)2, NaOH, Na2SO4. Chỉ cần dùng thêm 1 hóa chất nào sau đây để nhận biết các dung dịch trên?
A. quỳ tím
B. dung dịch BaCl2
C. dung dịch KCl
D. dung dịch KOH
Lời giải
Lấy mỗi chất 1 ít cho ra các ống nghiệm khác nhau và đánh số thứ tự tương ứng.
Cho quỳ tím vào mẫu thử từng chất và quan sát, thấy:
- Những dung dịch làm quỳ tím đổi màu là: NaOH và Ba(OH)2, (nhóm 1).
- Những dung dịch không làm quỳ tím đổi màu là: NaCl, Na2SO4 (nhóm 2).
Để nhận ra từng chất trong mỗi nhóm, ta lấy một chất ở nhóm (1), lần lượt cho vào mỗi chất ở nhóm (2), nếu có kết tủa xuất hiện thì chất lấy ở nhóm (1) là Ba(OH)2 và chất ở nhóm (2) là Na2SO4. Từ đó nhận ra chất còn lại ở mỗi nhóm.
Phương trình phản ứng: Ba(OH)2 + Na2SO4 → BaSO4 + NaOH
Đáp án: A
Bài 2: Cho 18,8 gam kali oxit K2O tác dụng với nước, thu được 0,5 lít dung dịch bazơ. Thể tích dung dịch H2SO4 20% có khối lượng riêng 1,14 g/ml cần dùng để trung hòa dung dịch bazơ nói trên là
A. 85,96 ml
B. 171,92 ml
C. 128,95 ml
D. 214,91 ml
Lời giải
= 0,2 mol
K2O + H2O → 2KOH
0,2 mol → 0,4 mol
2KOH + H2SO4 → K2SO4 + H2O
0,4 → 0,2 mol
Áp dụng công thức: m = D.V =>
Đáp án: A
Bài 3: Trung hòa 200 ml dung dịch H2SO4 1M bằng dung dịch NaOH 20%. Khối lượng dung dịch NaOH cần dùng là:
A. 100 g
B. 80 g
C. 90 g
D. 150 g
Lời giải
nH2SO4 = VH2SO4 . CM H2SO4 = 0,2 . 1 = 0,2mol
PTHH: 2NaOH + H2SO4 → Na2SO4 + H2O
2 mol 1 mol
? mol 0,2mol
m NaOH= n NaOH.MNaOH = 0,4 . (23 + 16 + 1) = 16g
C% = mNaOH : m dd NaOH
=> mddNaOH = mNaOH : C% = 16 : 20% = 80g
Đáp án: B
Bài 4: Hòa tan 6,2 gam Na2O vào nước dư thu được dung dịch X. Cho X vào 200 gam dung dịch CuSO4 16% thu được a gam kết tủa. Giá trị của a là
A. 4,9 gam
B. 7,4 gam
C. 9,8 gam
D. 11,8 gam
Lời giải
Na2O + H2O → 2NaOH
0,1 mol → 0,2 mol
2NaOH + CuSO4 → Na2SO4 + Cu(OH)2
Xét tỉ lệ:
=> CuSO4 dư, NaOH phản ứng hết
=> phản ứng tính theo NaOH
Đáp án: C
Bài 5: Trung hòa 300 ml dung dịch H2SO4 1,5M bằng dung dịch NaOH 40%
A. 90 gam
B. 100 gam
C. 180 gam
D. 117 gam
Lời giải
2NaOH + H2SO4 → Na2SO4 + H2O
0,9 mol ← 0,45 mol
=> mNaOH = 0,9.40 = 36 gam => mdd NaOH =
Đáp án: A
Bài 6: Từ những chất có sẵn là Na2O, CaO, MgO, CuO, Fe2O3, K2O và H2O, có thể điều chế được bao nhiêu dung dịch bazơ?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Lời giải
Các oxit bazơ tan trong nước tạo thành dung dịch bazơ
Na2O + H2O → 2NaOH
CaO + H2O → Ca(OH)2
K2O + H2O → 2KOH
Đáp án: C
Bài 7: Cần bao nhiêu lít dung dịch NaOH 0,5M để trung hoà 400 ml hỗn hợp dung dịch axit gồm H2SO4 0,5M và HCl 1M?
A. 1,5 lít
B. 0,5 lít
C. 1,6 lít
D. 1,0 lít
Lời giải
Phương trình phản ứng:
H2SO4 + 2NaOH → Na2SO4 + 2H2O
0,2 → 0,4 (mol)
HCl + NaOH → NaCl + H2O
0,4 → 0,4 (mol)
=> ∑nNaOH = 0,4 + 0,4 = 0,8 mol
Đáp án: C
Bài 8: Để trung hòa 112 gam dung dịch KOH 25% thì cần dùng bao nhiêu gam dung dịch axit sunfuric 4,9%:
A. 400 g
B. 500 g
C. 420 g
D. 570 g
Lời giải
mKOH = mddKOH . C% = 112 . 25% = 28g
=> nKOH = mKOH : MKOH = 28 : 56 = 0,5 mol
2KOH + H2SO4 → K2SO4 + H2O
2 mol 1 mol
0,5 mol ?mol
mH2SO4 = n H2SO4.MH2SO4 = 0,25 . (2 + 32 + 64) = 24,5g
C% = mH2SO4 : m dd H2SO4
=> mddH2SO4 = mH2SO4 : C% = 24,5 : 4,9% = 500g
Đáp án: B
Bài 9: Để nhận biết các dung dịch sau: H2SO4, NaOH, HCl, người ta dùng
A. quỳ tím và dung dịch BaCl2.
B. quỳ tím và dung dịch KOH.
C. phenolphtalein.
D. phenolphtalein và dung dịch NaCl.
Lời giải
Dùng quỳ tím:
+ NaOH làm quỳ chuyển màu xanh
+ H2SO4, HCl làm quỳ chuyển màu đỏ
Dùng BaCl2 nhận 2 dung dịch axit:
+ Có kết tủa trắng là H2SO4
H2SO4 + BaCl2 → BaSO4 +2HCl
+ Không có hiện tượng gì là HCl
Đáp án: A
Bài 10: Có 3 lọ mất nhãn đựng các hóa chất sau : HCl , H2SO4 , NaOH. Hãy chọn thuốc thử nào sau đây để nhận biết dung dịch trong mỗi lọ ?
A. Dùng quì tím
B. Dùng dung dịch BaCl2
C. Dùng quì tím và dung dịch BaCl2
D. Dùng quì tím và dung dịch phenol phtalein
Lời giải
Cho quỳ tím lần lượt vào các dung dịch trên:
+ Quỳ tím chuyển sang màu xanh: NaOH
+ Quỳ tím chuyển sang màu đỏ (II): HCl, H2SO4
- Cho dung dịch BaCl2 vào 2 lọ ở dãy (II)
+ Dung dịch xuất hiện kết tủa trắng là H2SO4, còn lại không có hiện tượng là HCl.
BaCl2 + H2SO4 → BaSO4↓+ HCl
Đáp án: C
Bài 11: Phản ứng hoá học nào sau đây tạo ra oxit bazơ ?
A. Cho dd Ca(OH)2 dư phản ứng với SO2
B. Cho dd NaOH phản ứng với dd H2SO4
C. Cho Cu(OH)2 phản ứng với HCl
D. Nung nóng Cu(OH)2
Lời giải
Cho dd Ca(OH)2 phản ứng với SO2
Ca(OH)2 + SO2 → CaSO3 + H2O
=> không tạo ra oxit bazơ
Cho dd NaOH phản ứng với dd H2SO4
2NaOH + H2SO4 → Na2SO4 + H2O
=> không tạo ra oxit bazơ
Cho Cu(OH)2 phản ứng với HCl
Cu(OH)2 + 2HCl → CuCl2 + 2H2O
=> không tạo ra oxit bazơ
Nung nóng Cu(OH)2
Cu(OH)2CuO + H2O
=> tạo ra oxit bazơ là CuO
Đáp án: D
Bài 12: Nhỏ một giọt quỳ tím vào dung dịch KOH, dung dịch có màu xanh, nhỏ từ từ dung dịch HCl cho tới dư vào dung dịch có màu xanh trên thì:
A. Màu xanh vẫn không thay đổi
B. Màu xanh nhạt dần rồi mất hẳn
C. Màu xanh nhạt dần, mất hẳn rồi chuyển sang màu đỏ
D. Màu xanh đậm thêm dần
Lời giải
Nhỏ dung dịch HCl vào dung dịch KOH có phản ứng sau:
HCl + KOH → KCl + H2O
KCl là muối không làm đổi màu quỳ tím nên đến khi HCl phản ứng vừa đủ với KOH thì màu xanh của dung dịch nhạt dần và mất hẳn. Tiếp tục nhỏ dung dịch HCl tới dư thì trong dung dịch lúc này chứa HCl và KCl, HCl là axit làm quỳ chuyển đỏ => dung dịch chuyển sang màu đỏ
Đáp án: C
Xem thêm các dạng bài tập hay khác:
30 Bài tập về Tính chất hóa học của axit (2024) có đáp án chi tiết nhất
30 Bài tập về Một số axit quan trọng (2024) có đáp án chi tiết nhất
30 Bài tập về Một số oxit quan trọng (2024) có đáp án chi tiết nhất
30 bài tập về Một số muối quan trọng (2024) có đáp án chi tiết nhất