30 Bài tập về Tính chất hóa học của bazơ (2024) có đáp án chi tiết nhất

1900.edu.vn xin giới thiệu đến các quý thầy cô, các em học sinh đang trong quá trình ôn tập tài liệu Lý thuyết, bài tập về tính chất hóa học của bazo và một số bazo quan trọng (có lời giải). Mời các bạn đón xem:

Bài tập về Tính chất hóa học của bazơ

I. Lý thuyết và phương pháp giải

1. Tính chất hóa học

- Tác dụng với chất chỉ thị màu

+ Làm quỳ tím hóa xanh.

+ Dung dịch phenolphtalein không màu thành màu hồng.

- Tác dụng với oxit axit à muối + nước.

Ca(OH)2 + CO2 CaCO3 + H2O

2NaOH + SO2 Na2SO3 + H2O

- Tác dụng với axit à muối + nước ( pư trung hòa)

NaOH + HCl NaCl + H2O

Fe(OH)2 + H2SO4 FeSO4 + 2H2O

- Bazo không tan bị nhiệt phân hủy à oxit + nước

 Cu(OH)2  CuO + H2O

VD: Fe(OH)2, Al(OH)3, Fe(OH)3,…

- bazo tác dụng với muối à bazo mới + muối mới

CuSO4 + 2KOH Cu(OH)2 + K2SO4

2. Kiến thức mở rộng

Một số bazơ quan trọng

 

NaOH( natri hidroxit)

Ca(OH)2 ( canxi hidroxit)

TCVL

- Chất rắn không màu, hút ẩm mạnh, tan nhiều trong nước và tỏa nhiệt.

- làm bục vải, giấy và ăn mòn da.

- chất rắn : vôi tôi, dung dịch là nước vôi hoặc vôi sữa.

- Dd Ca(OH)2 là chất lỏng trong suốt và ít tan trong nước.

 

TCHH

- đổi màu chất chỉ thị : làm quỳ tím hóa xanh và chuyển màu dd phenolphtalein sang màu hồng.

- tác dụng axit:

NaOH + HNO3 NaNO3 + H2O

Ca(OH)2 + H2SO4 CaSO4 + 2H2O

- tác dụng với oxit axit

2NaOH + CO2 Na2CO3 + H2O

Ca(OH)2 + SO2 CaSO3 + H2O

-  tác dụng với muối

2NaOH + CuSO4 Na2SO4 + Cu(OH)2

Ca(OH)2 + Na2CO3 CaCO3 + 2NaOH

ứng dụng

- sx xà phòng, chất tẩy rửa, bột giặt.

- sx tơ nhân tạo

- sx giấy

- sx nhôm( làm sạch quặng nhôm trước khi sx)

- chế biến dầu mỏ và nhiều ngành CN khác nhau

- làm vật liệu xây dựng

- khử chua đất trồng trọt

- khử độc các chất thải công nghiệp, diệt trùng nước thải sinh hoạt và xác chết động vật.

Sản xuất

 

2NaCl + 2H2 2NaOH + H2 + Cl2

Cực âm: Thu được H2

2H2O +2e H2 + 2OH-

Cực dương: khí Clo

Cl- Cl2 +2e

3. Phương pháp giải bài tập

+ Bước 1: Tính s mol các cht đề bài đã cho s liu và viết phương trình phn ng hóa hc xy ra.

+ Bước 2: Tính toán luôn theo phương trình phn ng hóa hc hoc đặt n nếu đề bài là hn hp.

+ Bước 3: Lp phương trình toán hc và gii phương trình S mol các cht cn tìm.

+ Bước 4: Tính toán theo yêu cu đề bài.

Lưu ý: Trong mt hn hp mà có nhiu phn ng xy ra thì phn ng trung hoà được ưu tiên xy ra trước.

II. Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Cho vài giọt dd Phenolphtalein không màu vào dung dịch NaOH. Hiện tượng xảy ra là:

A. dd không màu

B. dd màu xanh

C. kết tủa trắng

D. dd màu hồng

Lời giải

Dung dịch bazo làm phenolphtalein chuyển màu hồng

Đáp án: D

Ví dụ 2: Cho 100ml dung  dịch Ba(OH)0,1M vào 100ml dung dịch HCl 0,1M. Dung dịch thu được sau phản ứng:

A. Làm quỳ tím hoá xanh

B. Làm quỳ tím hoá đỏ

C. Phản ứng được với magie giải phóng khí hiđro

D. Không làm đổi màu quỳ tím

Lời giải

PTHH: Ba(OH)2 + 2HCl → BaCl2 + H2O

Xét tỉ lệ: 

=> Ba(OH)2 dư, HCl phản ứng hết

=> Dung dịch sau phản ứng thu được gồm BaClvà Ba(OH)2 dư

Vì BaCl2 là muối, không làm đổi màu quỳ, còn Ba(OH)2 là bazơ làm quỳ hóa xanh

=> dung dịch thu được sau phản ứng làm quỳ hóa xanh

Đáp án: A

Ví dụ 3: Nhiệt phân hoàn toàn 19,6 gam Cu(OH)2 thu được một chất rắn màu đen, dùng khí H2 dư khử chất rắn màu đen đó thu được một chất rắn màu đỏ có khối lượng là:

A. 6,4 gam

B. 9,6 gam

C. 12,8 gam

D. 16 gam

Lời giải

Cu(OH)2 CuO + H2O

Tỉ lệ     1                 1

Pứ         0,2              ? mol

Từ pt => 

CuO + H2 Cu + H2O

Tỉ lệ     1                      1

Pứ         0,2                  ? mol

Từ pt => nCu = nCuO= 0,2 mol

=> mCu = nCu . MCu = 0,2 . 64 = 12,8 gam

Đáp án: C

III. Bài tập tự luyện

Bài 1: Có 4 lọ không nhãn, mỗi lọ đựng một dung dịch không màu sau: NaCl, Ba(OH)2, NaOH, Na2SO4. Chỉ cần dùng thêm 1 hóa chất nào sau đây để nhận biết các dung dịch trên?

A. quỳ tím

B. dung dịch BaCl2

C. dung dịch KCl

D. dung dịch KOH

Lời giải

Lấy mỗi chất 1 ít cho ra các ống nghiệm khác nhau và đánh số thứ tự tương ứng.

Cho quỳ tím vào mẫu thử từng chất và quan sát, thấy:

- Những dung dịch làm quỳ tím đổi màu là: NaOH và Ba(OH)2, (nhóm 1).

- Những dung dịch không làm quỳ tím đổi màu là: NaCl, Na2SO4 (nhóm 2).

Để nhận ra từng chất trong mỗi nhóm, ta lấy một chất ở nhóm (1), lần lượt cho vào mỗi chất ở nhóm (2), nếu có kết tủa xuất hiện thì chất lấy ở nhóm (1) là Ba(OH)2 và chất ở nhóm (2) là Na2SO4. Từ đó nhận ra chất còn lại ở mỗi nhóm.

Phương trình phản ứng: Ba(OH)2 + Na2SO4 → BaSO4 + NaOH

Đáp án: A

Bài 2: Cho 18,8 gam kali oxit K2O tác dụng với nước, thu được 0,5 lít dung dịch bazơ. Thể tích dung dịch H2SO20% có khối lượng riêng 1,14 g/ml cần dùng để trung hòa dung dịch bazơ nói trên là

A. 85,96 ml

B. 171,92 ml

C. 128,95 ml

D. 214,91 ml

Lời giải

= 0,2 mol

K2O + H2O → 2KOH

0,2 mol      →     0,4 mol

2KOH + H2SO4 → K2SO4 + H2O

0,4   →    0,2 mol

Áp dụng công thức: m = D.V => 

Đáp án: A

Bài 3: Trung hòa 200 ml dung dịch H2SO4  1M bằng dung dịch NaOH 20%. Khối lượng dung dịch NaOH cần dùng là:

A. 100 g

B. 80 g

C. 90 g

D. 150 g

Lời giải

nH2SO4 = VH2SO4 . CM H2SO4 = 0,2 . 1 = 0,2mol

PTHH:        2NaOH    +    H2SO→  Na2SO4 + H2O

                      2 mol             1 mol     

                     ? mol               0,2mol

NaOH= n NaOH.MNaOH = 0,4 . (23 + 16 + 1) = 16g

C% = mNaOH : m dd NaOH

=> mddNaOH = mNaOH : C% = 16 : 20% = 80g

Đáp án: B

Bài 4: Hòa tan 6,2 gam Na2O vào nước dư thu được dung dịch X. Cho X vào 200 gam dung dịch CuSO4 16% thu được a gam kết tủa. Giá trị của a là

A. 4,9 gam

B. 7,4 gam

C. 9,8 gam

D. 11,8 gam

Lời giải

Na2O + H2O → 2NaOH

 0,1 mol    →       0,2 mol

2NaOH + CuSO4 → Na2SO+ Cu(OH)2

Xét tỉ lệ: 

=> CuSO4 dư, NaOH phản ứng hết

=> phản ứng tính theo NaOH

Đáp án: C

Bài 5: Trung hòa 300 ml dung dịch H2SO4 1,5M bằng dung dịch NaOH 40%

A. 90 gam

B. 100 gam

C. 180 gam

D. 117 gam

Lời giải

2NaOH + H2SO4 → Na2SO4 + H2O

0,9 mol ← 0,45 mol

=> mNaOH = 0,9.40 = 36 gam => mdd NaOH = 

Đáp án: A

Bài 6: Từ những chất có sẵn là Na2O, CaO, MgO, CuO, Fe2O3, K2O và H2O, có thể điều chế được bao nhiêu dung dịch bazơ?

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Lời giải

Các oxit bazơ tan trong nước tạo thành dung dịch bazơ

Na2O + H2O → 2NaOH

CaO + H2O → Ca(OH)2

K2O + H2O → 2KOH

Đáp án: C

Bài 7: Cần bao nhiêu lít dung dịch NaOH 0,5M để trung hoà 400 ml hỗn hợp dung dịch axit gồm H2SO4 0,5M và HCl 1M?

A. 1,5 lít

B. 0,5 lít

C. 1,6 lít

D. 1,0 lít

Lời giải

Phương trình phản ứng:

H2SO4 + 2NaOH → Na2SO4 + 2H2O

0,2     →    0,4 (mol)

HCl + NaOH → NaCl + H2O

0,4  →  0,4 (mol)

=> ∑nNaOH = 0,4 + 0,4 = 0,8 mol

Đáp án: C

Bài 8: Để trung hòa 112 gam dung dịch KOH 25% thì cần dùng bao nhiêu gam dung dịch axit sunfuric 4,9%:

A. 400 g

B. 500 g

C. 420 g

D. 570 g

Lời giải

mKOH = mddKOH . C% = 112 . 25% = 28g

=> nKOH = mKOH : MKOH = 28 : 56 = 0,5 mol

2KOH    +       H2SO4 →  K2SO4 + H2O

    2 mol             1 mol     

   0,5 mol            ?mol

mH2SO4 = n H2SO4.MH2SO4 = 0,25 . (2 + 32 + 64) = 24,5g

C% = mH2SO4 : m dd H2SO4

=> mddH2SO4 = mH2SO4 : C% = 24,5 : 4,9% = 500g

Đáp án: B

Bài 9: Để nhận biết các dung dịch sau: H2SO4, NaOH, HCl, người ta dùng

A. quỳ tím và dung dịch BaCl2.

B. quỳ tím và dung dịch KOH.

C. phenolphtalein.           

D. phenolphtalein và dung dịch NaCl.

Lời giải

Dùng quỳ tím:

+ NaOH làm quỳ chuyển màu xanh

+ H2SO4, HCl làm quỳ chuyển màu đỏ

Dùng BaCl2 nhận 2 dung dịch axit:

+ Có kết tủa trắng là H2SO4

H2SO4 + BaCl2 →  BaSO4  +2HCl

+ Không có hiện tượng gì là HCl

Đáp án: A

Bài 10: Có 3 lọ mất nhãn đựng các hóa chất sau : HCl , H2SO4 , NaOH. Hãy chọn thuốc thử nào sau đây để nhận biết dung dịch trong mỗi lọ ?

A. Dùng quì tím

B. Dùng dung dịch BaCl2

C. Dùng quì tím và dung dịch BaCl2

D. Dùng quì tím và dung dịch phenol phtalein

Lời giải

Cho quỳ tím lần lượt vào các dung dịch trên:

+ Quỳ tím chuyển sang màu xanh: NaOH

+ Quỳ tím chuyển sang màu đỏ (II): HCl, H2SO4 

- Cho dung dịch BaCl2 vào 2 lọ ở dãy (II)

+ Dung dịch xuất hiện kết tủa trắng là H2SO4, còn lại không có hiện tượng là HCl.

BaCl2 + H2SO4 → BaSO4↓+ HCl

Đáp án: C

Bài 11: Phản ứng hoá học nào sau đây tạo ra oxit bazơ ?

A. Cho dd Ca(OH)2 dư phản ứng với SO2

B. Cho dd NaOH phản ứng với dd H2SO4

C. Cho Cu(OH)2 phản ứng với HCl

D. Nung nóng Cu(OH)2

Lời giải

Cho dd Ca(OH)2 phản ứng với SO2

Ca(OH)2 + SO2 → CaSO3 + H2O      

=> không tạo ra oxit bazơ

Cho dd NaOH phản ứng với dd H2SO4

2NaOH + H2SO4 → Na2SO4 + H2O

=> không tạo ra oxit bazơ

Cho Cu(OH)2 phản ứng với HCl

Cu(OH)2 + 2HCl → CuCl2 + 2H2O

=> không tạo ra oxit bazơ

Nung nóng Cu(OH)2

Cu(OH)2CuO + H2O

=> tạo ra oxit bazơ là CuO

Đáp án: D

Bài 12: Nhỏ một giọt quỳ tím vào dung dịch KOH, dung dịch có màu xanh, nhỏ từ từ dung dịch HCl cho tới dư vào dung dịch có màu xanh trên thì:

A. Màu xanh vẫn không thay đổi

B. Màu xanh nhạt dần rồi mất hẳn

C. Màu xanh nhạt dần, mất hẳn rồi chuyển sang màu đỏ

D. Màu xanh đậm thêm dần

Lời giải

Nhỏ dung dịch HCl vào dung dịch KOH có phản ứng sau:

HCl + KOH → KCl + H2O

KCl là muối không làm đổi màu quỳ tím nên đến khi HCl phản ứng vừa đủ với KOH thì màu xanh của dung dịch nhạt dần và mất hẳn. Tiếp tục nhỏ dung dịch HCl tới dư thì trong dung dịch lúc này chứa HCl và KCl, HCl là axit làm quỳ chuyển đỏ => dung dịch chuyển sang màu đỏ

Đáp án: C

Xem thêm các dạng bài tập hay khác:

30 Bài tập về Tính chất hóa học của axit (2024) có đáp án chi tiết nhất

30 Bài tập về Một số axit quan trọng (2024) có đáp án chi tiết nhất

30 Bài tập về Một số oxit quan trọng (2024) có đáp án chi tiết nhất

30 bài tập về Một số muối quan trọng (2024) có đáp án chi tiết nhất

TOP 40 bài tập hay nhất về Benzen (2024)

Bình luận (0)

Đăng nhập để có thể bình luận

Chưa có bình luận nào. Bạn hãy là người đầu tiên cho tôi biết ý kiến!