Bài tập về Khái niệm về hợp chất hữu cơ và hóa học hữu cơ
Lý thuyết
1. Khái niệm
- Hợp chất hữu cơ là hợp chất của cacbon (trừ CO, CO2, muối: cacbonat, cacbua (C2-), xianua (CN- )…).
VD: CH4, C2H2, C6H6, CH3COOH, C2H5OH, C12H22O11.
– Hợp chất hữu cơ có ở trong hầu hết các loại lương thực, thực phẩm. đồ dùng và ngay trong cơ thể chúng ta.
2. Phân loại hợp chất hữu cơ
a. Hiđrocacbon: Phân tử chỉ chứa nguyên tử cacbon và hiđro.
Ví dụ: C4H10, C2H4, C3H4, C6H6,…
b. Dẫn xuất của hiđrocacbon
– Ngoài C và H, trong phân tử còn có các nguyên tố khác như: O, S, Cl,…
Ví dụ: C6H5OH, C6H5NH2, C12H22O11, CH3COOH, CH3CHO
3. Khái niệm về hóa học hữu cơ
– Hóa học hữu cơ là ngành hóa học chuyên nghiên cứu các hợp chất hữu cơ
– Hóa học hữu cơ có nhiều phân ngành như: Hóa học dầu mỏ, hóa học polime, hóa học các hợp chất thiên nhiên.
4. Đặc điểm cấu tạo trong phân tử hợp chất hữu cơ
– Trong các hợp chất hữu cơ, C có hóa trị IV, H có hóa trị I, O luôn có hóa trị II.
– Kí hiệu:
Ví dụ:
Ví dụ về phân tử rượu etylic.
– Mạch cacbon: các nguyên tử cacbon liên kết trực tiếp với nhau
+ Mạch vòng:
+ Mạch hở:
5. Công thức cấu tạo
* Cách viết CTCT của một hợp chất hữu cơ
Ví dụ: Viết CTCT của HCHC sau: C4H10
Giả sử hợp chất hữu cơ có dạng CXHYOZNt
số liên kết + số vòng.
Ví dụ C4H8.
Suy ra trong phân tử có 1 vòng hoặc 1 lk
Bài tập tự luyện
Bài 1: Các chất thuộc loại hiđrocacbon là
A. CH4, C2H6, CCl4
B. C2H6O, C2H4O2
C. HCHO, CaC2, C4H8
D. CH4, C2H6, C6H6
Lời giải
Các chất thuộc loại hiđrocacbon là các chất chỉ chứa C và H: CH4, C2H6, C6H6
Đáp án: D
Bài 2: Công thức cấu tạo cho biết:
A. tỉ lệ số nguyên tử giữa các nguyên tố
B. thành phần của mỗi nguyên tố trong phân tử
C. số lượng nguyên tố trong mỗi nguyên tử
D. thành phần của nguyên tử và trật tự liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử
Lời giải
Công thức cấu tạo cho biết: thành phần của nguyên tử và trật tự liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử
Đáp án: D
Bài 3: Số công thức cấu tạo của C4H10 là
A. 1 B. 3
C. 2 D. 4
Lời giải
có ∆ = 0 => HCHC no, mạch hở
Đáp án: C
Bài 4: Số công thức cấu tạo mạch hở có thể có của C4H8 là
A. 3 B. 4
C. 5 D. 6
Lời giải
có ∆ = 1 => π = 1 (vì v = 0) => trong phân tử có 1 liên kết đôi
Đáp án A
Bài 5: Chọn Bài đúng trong các Bài sau:
A. Hóa học hữu cơ là ngành hóa học chuyên nghiên cứu các hợp chất có trong tự nhiên.
B. Hóa học hữu cơ là ngành hóa học chuyên nghiên cứu các hợp chất của cacbon.
C. Hóa học hữu cơ là ngành hóa học chuyên nghiên cứu các hợp chất hữu cơ.
D. Hóa học hữu cơ là ngành hóa học chuyên nghiên cứu các chất trong cơ thể sống.
Lời giải
Bài đúng là: Hóa học hữu cơ là ngành hóa học chuyên nghiên cứu các hợp chất hữu cơ
Đáp án: C
Bài 6: Dựa vào dữ kiện nào trong các dữ kiện sau đây để có thể nói một chất là vô cơ hay hữu cơ?
A. Trạng thái (rắn, lỏng, khí).
B. Màu sắc.
C. Độ tan trong nước.
D. Thành phần nguyên tố.
Lời giải
Dựa vào thành phần nguyên tố (trường hợp d) để xác định một hợp chất là vô cơ hay hữu cơ.
Đáp án: D
Bài 7: Chất hữu cơ là:
A. hợp chất khó tan trong nước.
B. hợp chất của cacbon và một số nguyên tố khác trừ N, Cl, O
C. hợp chất của cacbon trừ CO, CO2, H2CO3, muối cacbonat, muối cacbua và xianua.
D. hợp chất có nhiệt độ sôi cao.
Lời giải
Chất hữu cơ là: hợp chất của cacbon trừ CO, CO2, H2CO3, muối cacbonat, muối cacbua và xianua.
Đáp án: C
Bài 8: Dãy các chất sau là hiđrocacbon:
A. CH4, C2H2, C2H5Cl
B. C6H6, C3H4, HCHO
C. C2H2, C2H5OH, C6H12
D. C3H8, C3H4, C3H6
Lời giải
Dãy các chất sau là hiđrocacbon là: C3H8, C3H4, C3H6
Đáp án: D
Bài 9: Trong phân tử hợp chất hữu cơ cacbon, hiđro, oxi có hoá trị lần lượt là:
A. 2,1,2
B. 4,1,2
C. 6,1,2
D. 4,2,2
Lời giải
Trong phân tử hợp chất hữu cơ cacbon, hiđro, oxi có hoá trị lần lượt là: 4,1,2
Đáp án: B
Bài 10: Hợp chất hữu cơ nào sau đây chỉ gồm liên kết đơn?
A. C3H8; C2H2.
B. C3H8; C4H10
C. C4H10; C2H2
D. C4H10; C6H6(benzen)
Lời giải
Hợp chất hữu cơ chỉ gồm liên kết đơn là C3H8; C4H10
Đáp án: B
Bài 11: Trong thành phần phân tử hợp chất hữu cơ nhất thiết phải có nguyên tố
A. cacbon
B. hiđro
C. oxi
D. nitơ.
Đáp án: A
Bài 12: Chất nào sau đây không thuộc loại chất hữu cơ ?
A. CH3Cl
B. CH4
C. CO
D. CH3COONa.
Đáp án: C
Bài 13: Dãy các hợp chất nào sau đây là hợp chất hữu cơ ?
A. CH4, C2H6, CO.
B. C6H6, CH4, C2H5OH.
C. CH4, C2H2, CO2.
D. C2H2, C2H6O, BaCO3.
Đáp án: B
Bài 14: Dãy các chất nào sau đây đều là hiđrocacbon ?
A. C2H6, C4H10, CH4.
B. CH4, C2H2, C3H7Cl.
C. C2H4, CH4, C2H5Br.
D. C2H6O, C3H8, C2H2.
Đáp án: A
Bài 15: Dãy các chất nào sau đây đều là dẫn xuất của hiđrocacbon ?
A. C2H6O, C2H4, C2H2.
B. C2H4, C3H7Cl, CH4O.
C. C2H6O, C3H7Cl, C2H5Br.
D. C2H6O, C3H8, C2H2.
Đáp án: C
Bài 16: Trong các chất sau: CH4, CO, C2H6, K2CO3, C2H5ONa có
A. 1 hợp chất hữu cơ và 4 hợp chất vô cơ.
B. 2 hợp chất hữu cơ và 3 hợp chất vô cơ.
C. 4 hợp chất hữu cơ và 1 hợp chất vơ cơ.
D. 3 hợp chất hữu cơ và 2 hợp chất vô cơ.
Đáp án: D
3 hợp chất hữu cơ: CH4; C2H6; C2H5ONa.
2 hợp chất vô cơ: CO; K2CO3.
Xem thêm các dạng bài tập hóa học hay, chi tiết khác:
30 Bài tập về Cấu tạo phân tử hợp chất hữu cơ (2024) có đáp án chi tiết nhất
30 Bài tập về Metan (2024) có đáp án chi tiết nhất
30 Bài tập về Etilen (2024) có đáp án chi tiết nhất