30 Bài tập về Một số axit quan trọng (2024) có đáp án chi tiết nhất

1900.edu.vn xin giới thiệu tóm tắt lý thuyết Hóa học lớp 9 Một số axit quan trọng hay, chi tiết cùng với câu hỏi trắc nghiệm chọn lọc có đáp án giúp học sinh nắm vững kiến thức trọng tâm, ôn luyện để học tốt môn Hóa học lớp 9. Mời các bạn đón xem:

Bài tập về Một số axit quan trọng

Lý thuyết

Axit clohiđric (công thức hóa học: HCl)

- Khi hòa tan khí hiđroclorua (HCl, thể khí) vào nước ta thu được dung dịch axit clohiđric (HCl, thể lỏng).

- Dung dịch HCl đậm đặc là dung dịch bão hòa hiđroclorua, có nồng độ khoảng 37%, từ đây ta có thể pha chế thành dung dịch HCl có nồng độ khác nhau.

1. Tính chất hóa học:

Axit clohiđric có đầy đủ tính chất của một axit mạnh.

a) Làm đổi màu quỳ tím thành đỏ:

Hóa học 9 Bài 4: Một số axit quan trọng - Lý thuyết Hóa học 9

b) Tác dụng với nhiều kim loại (Mg, Al, Zn, Fe,...) tạo thành muối clorua và giải phóng khí hiđro

Ví dụ:

  2HCl + 2Na → 2NaCl + H2 (↑)

  2HCl + Fe → FeCl2 + H2 (↑)

Chú ý: Các kim loại Hg, Cu, Ag, Au, Pt …không tác dụng với HCl.

c) Tác dụng với bazơ tạo thành muối clorua và nước.

Ví dụ:

  HCl + NaOH → NaCl + H2O

  2HCl + Ba(OH)2 → BaCl2 + 2H2O

d) Tác dụng với oxit bazơ tạo thành muối clorua và nước.

Ví dụ:

  2HCl + FeO → FeCl2 + H2O

  2HCl + Na2O → 2NaCl + H2O

e) Tác dụng với một số muối.

Ví dụ:

  2HCl + Na2CO3 → 2NaCl + CO2 + H2O

2. Ứng dụng.

Axit clohiđric dùng để:

- Điều chế các muối clorua.

- Làm sạch bề mặt kim loại trước khi hàn.

- Tẩy gỉ kim loại trước khi sơn, tráng, mạ kim loại.

- Dùng trong chế biến thực phẩm, dược phẩm…

Axit sunfuric (công thức hóa học H2SO4)

1. Tính chất vật lí

- Axit H2SO4 là chất lỏng sánh, không màu, nặng gấp hai lần nước (ở nồng độ 98% có d = 1,83 g/cm3), không bay hơi, tan dễ dàng trong nước và tỏa rất nhiều nhiệt.

- Để pha loãng axit sunfuric đặc an toàn: Rót từ từ axit đặc vào bình đựng sẵn nước rồi khuấy đều bằng đũa thủy tinh. Tuyệt đối không được làm ngược lại.

2. Tính chất hóa học

Axit H2SO4 loãng và H2SO4 đặc có những tính chất hóa học khác nhau.

a. Tính chất hóa học của axit H2SO4 loãng: H2SO4 loãng có đầy đủ tính chất của một axit mạnh.

- Làm đổi màu quỳ tím thành đỏ

- Tác dụng với nhiều kim loại (Mg, Al, Zn, Fe,...) tạo thành muối sunfat và giải phóng khí hiđro.

Ví dụ:

  H2SO4 (loãng) + 2Na → Na2SO4 + H2 (↑)

  3H2SO4 (loãng) + 2Al → Al2(SO4)3 + 3H2 (↑)

Chú ý: Các kim loại Hg, Cu, Ag, Au, Pt … không tác dụng với H2SO4 loãng.

Khi Fe tác dụng với H2SO4 loãng, sản phẩm thu được là muối sắt (II)

  H2SO4 (loãng) + Fe → FeSO4 + H2 (↑)

- Tác dụng với bazơ tạo thành muối sunfat và nước.

Ví dụ:

  H2SO4 + Cu(OH)2 → CuSO4 + 2H2O

  H2SO4 + 2KOH → K2SO4 + 2H2O

- Tác dụng với oxit bazơ tạo thành muối sunfat và nước.

Ví dụ:

  H2SO4 + CuO → CuSO4 + H2O

  H2SO4 + Na2O → Na2SO4 + H2O

- Tác dụng với một số muối

Ví dụ:

  MgCO3 + H2SO4 → MgSO4 + CO2 ↑ + H2O

b. Axit H2SO4 đặc có tính chất hóa học riêng

- Tác dụng với kim loại

Axit H2SO4 đặc, nóng tác dụng với nhiều kim loại tạo thành muối sunfat (ứng với hóa trị cao của kim loại nếu kim loại có nhiều hóa trị) và khí sunfurơ (không giải phóng khí hiđro).

Ví dụ:

  Hóa học 9 Bài 4: Một số axit quan trọng - Lý thuyết Hóa học 9

- Tính háo nước

Ví dụ:

Khi cho axit H2SO4 đặc vào đường, đường sẽ hóa thành than.

  Hóa học 9 Bài 4: Một số axit quan trọng - Lý thuyết Hóa học 9

Sau đó một phần C sinh ra lại bị H2SO4 đặc oxi hóa:

  C + 2H2SO4 (đặc) → CO2 + 2SO2 + 2H2O

3. Ứng dụng

Hàng năm, thế giới sản xuất gần 200 triệu tấn axit H2SO4.

Axit H2SO4 là nguyên liệu của nhiều ngành sản xuất như sản xuất phân bón, phẩm nhuộm, chế biến dầu mỏ, ...

4. Sản xuất axit H2SO4

Trong công nghiệp, axit sunfuric được sản xuất bằng phương pháp tiếp xúc. Nguyên liệu là lưu huỳnh (hoặc quặng pirit sắt), không khí và nước.

Quá trình sản xuất axit H2SO4 gồm 3 công đoạn sau:

- Sản xuất lưu huỳnh đioxit bằng cách đốt lưu huỳnh hoặc pirit sắt trong không khí:

  Hóa học 9 Bài 4: Một số axit quan trọng - Lý thuyết Hóa học 9

- Sản xuất lưu huỳnh trioxit bằng cách oxi hóa SO2, có xúc tác là V2O5 ở 450°C

  Hóa học 9 Bài 4: Một số axit quan trọng - Lý thuyết Hóa học 9

Sản xuất axit H2SO4 bằng cách cho SO3 tác dụng với nước:

  SO3 + H2O → H2SO4

5. Nhận biết axit H2SO4 và muối sunfat

- Để nhận ra axit H2SO4 và dung dịch muối sunfat ta dùng thuốc thử là dung dịch muối bari (như BaCl2; Ba(NO3)2 …). Phản ứng tạo thành kết tủa trắng BaSO4 không tan trong nước và trong axit.

- Phương trình hóa học:

  H2SO4 + BaCl2 → 2HCl + BaSO4 ↓

  Na2SO4 + BaCl2 → 2NaCl + BaSO4 ↓

Bài tập tự luyện

Bài 1: Kim loại nào sau đây không tác dụng được với dung dịch axit HCl?

A.  Al

B. Fe

C.  Na

D. Cu

Lời giải

Al, Fe, Na đều tác dụng với dung dịch HCl

Cu không tác dụng với dung dịch HCl

Đáp án: D

Bài 2: Dãy kim loại phản ứng được với dung dịch H2SO4 loãng là

A. Cu, Zn, Na

B. Au, Pt, Cu

C. Ag, Ba, Fe

D. Mg, Fe, Zn

Lời giải

Dãy kim loại phản ứng được với dung dịch H2SO4 loãng là Mg, Fe, Zn.     

H2SO4 không phản ứng với Cu, Ag, Pt.

Đáp án: D

Bài 3: Dung dịch H2SO4 loãng phản ứng được với :

A. Au

B. Fe

C. Ag

D. Cu

Lời giải

Au, Ag, Cu là kim loại đứng sau H trong dãy điện hóa học nên không phản ứng được với dd H2SO4 loãng.

Đáp án: B

Bài 4: Để nhận biết dung dịch H2SO4, người ta thường dùng

A. dung dịch NaOH

B. dung dịch KCl

C. dung dịch BaCl2

D. dung dịch CuSO4

Lời giải

Để nhận biết dung dịch H2SO4, người ta thường dùng dung dịch BaCl2 vì tạo kết tủa trắng BaSO4

Đáp án: C

Bài 5: Hiện tượng khi thêm vài giọt dung dịch H2SOvào dung dịch BaCl2 là:

A. Xuất hiện kết tủa hồng.                                                  

B. Xuất hiện kết tủa trắng.

C. Xuất hiện kết tủa xanh lam.                                           

D. Xuất hiện kết tủa nâu đỏ.

Lời giải

Hiện tượng: xuất hiện kết tủa trắng

H2SO4 + BaCl2 → BaSO4↓ trắng + 2HCl

Đáp án: B

Bài 6: Các dung dịch đều làm quỳ tím chuyển đỏ là

A. NaCl, HCl

B. HCl, H2SO4

C. NaOH, KOH

D. NaCl, NaOH

Lời giải

Các dung dịch đều làm quỳ tím chuyển đỏ là HCl, H2SO4.

Đáp án: B

Bài 7: Chất dùng để phân biệt các dung dịch không màu: HCl, H2SO4 loãng, BaCl2  là:

A. dd NaOH

B. dd KOH

C. Qùy tím

D. dd NaCl

Lời giải

Chất dùng để phân biệt các dung dịch không màu: HCl, H2SOloãng, BaCl2 là qùy tím 

Vì 

Đáp án: C

Bài 8: Để an toàn khi pha loãng H2SO4 đặc cần thực hiện theo cách:

A. rót từng giọt nước vào axit.

B. rót từng giọt axit vào nước.

C. cho cả nước và axit vào cùng một lúc.

D. cả 3 cách trên đều được.

Lời giải

Để an toàn khi pha loãng H2SOđặc cần thực hiện theo cách: rót từng giọt axit vào nước.

Đáp án: B

Bài 9: Khi pha loãng axit sunfuric người ta phải

A. đổ từ từ axit vào nước

B. đổ từ từ nước vào axit

C. đổ nhanh axit vào nước

D. đổ nhanh nước vào axit

Lời giải

H2SO4 tan vô hạn trong nước và tỏa rất nhiều nhiệt. Nếu ta rót nước vào H2SO4, nước sôi đột ngột và kéo theo những giọt axit bắn ra xung quanh gây nguy hiểm. Vì vậy, muốn pha loãng axit H2SO4 đặc, người ta phải rót từ từ axit vào nước và khuấy nhẹ bằng đũa thủy tinh và không được làm ngược lại

Đáp án: A

Bài 10: Khi pha loãng axit sunfuric từ axit đặc người ta phải:

A. đổ từ từ axit đặc vào nước

B. đổ từ từ nước vào axit đặc

C. đổ nhanh axit đặc vào nước

D. đổ nhanh nước vào axit đặc

Lời giải

Khi pha loãng axit sunfuric từ axit đặc người ta phải đổ từ từ axit đặc vào nước

Đáp án: A

Bài 11: Để nhận biết axit sunfuric và muối sunfat người ta thường dùng

A. BaCl2

B. Ba3(PO4)2

C. BaCO3

D. BaSO4

Lời giải

Để nhận biết axit sunfuric và muối sunfat, ta dùng dung dịch muối BaCl2, Ba(NO3)2 hoặc Ba(OH)2 vì tạo kết tủa trắng

Đáp án: A

Bài 12: Nhỏ từ từ dung dịch BaCl2 vào dung dịch Na2SO4 ta thấy xuất hiện        

A. Xuất hiện kết tủa màu trắng

B. Xuất hiện kết tủa màu xanh lam                     

C. Có bọt khí thoát ra khỏi dung dịch      

D. Chất kết tủa màu đỏ

Lời giải

Nhỏ từ từ dung dịch BaCl2 vào dung dịch Na2SO4 ta thấy xuất hiện kết tủa màu trắng

Do BaCl2 +   Na2SO4 → BaSO4(↓ trắng) + 2NaCl

Đáp án: A

Bài 13: Hoà tan hết 25,2 gam kim loại R trong dung dịch axit HCl, sau phản ứng thu được 10,08 lít H2 (đktc). Kim loại R là

A. Fe

B. Zn

C. Mg

D. Al

Lời giải

 nH2 = 0,45 mol

Gọi hóa trị của kim loại R là a (a = 1, 2, 3, 4)

2R  +  2aHCl →   2RCla  + aH2

   ←       0,45

Áp dụng công thức:   m = M.n 

a

1

2

3

4

R

28 (loại)

56 (Fe)

84 (loại)

112 (loại)

Vậy kim loại cần tìm là sắt (Fe)

Đáp án: A

Bài 14: Hoà tan hoàn toàn 6,5 gam một kim loại A chưa rõ hoá trị vào dung dịch axit H2SO4, thì thu được 2,24 lít H2 (đktc). Kim loại A là

A. Zn

B. Fe

C. Mg

D. Al

Lời giải

Gọi kim loại A có hóa trị n (n = 1, 2, 3, 4)

2A + nH2SO4 → A2(SO4)n + nH2

              ←                      0,1 mol

Áp dụng công thức:

n

1

2

3

4

A

32,5 (loại)

65 (Zn)

97,5 (loại)

130 (loại)

Kim loại A là Zn

Đáp án: A

Bài 15: Hóa chất có thể dùng để nhận bết 2 axit HCl và H2SO4 ?

A. NaOH

B.  Ba(OH)2

C.  Fe

D. CaO

Lời giải

Hóa chất có thể dùng để nhận bết 2 axit HCl và H2SO4: Ba(OH)2

Đáp án: B

Xem thêm các dạng  bài tập hay khác:

30 Bài tập về Một số oxit quan trọng (2024) có đáp án chi tiết nhất

30 Bài tập về Tính chất hóa học của axit (2024) có đáp án chi tiết nhất

30 bài tập về Một số muối quan trọng (2024) có đáp án chi tiết nhất

30 Bài tập về Tính chất hóa học của oxit. Khái quát về sự phân loại oxit (2024)

TOP 40 bài tập hay nhất về Benzen (2024)

Bình luận (0)

Đăng nhập để có thể bình luận

Chưa có bình luận nào. Bạn hãy là người đầu tiên cho tôi biết ý kiến!