30 Bài tập công thức tính liên kết pi (2024) có đáp án

1900.edu.vn xin giới thiệu: Tổng hợp các dạng bài tập công thức tính liên kết pi. Đây sẽ là tài liệu tham khảo hữu ích, giúp các bạn học sinh ôn tập và củng cố kiến thức đã học, tự luyện tập nhằm học tốt môn Hóa học hơn. Mời các bạn cùng tham khảo chi tiết bài viết dưới đây.

Bài tập công thức tính liên kết pi

1. Lí thuyết và phương pháp giải

1.1 Khái niệm

Liên kết pi là liên kết cộng hóa trị được tạo nên khi hai thùy của một obitan nguyên tử tham gia xen phủ với hai thùy của electron orbital khác tham gia liên kết. Liên kết pi (liên kết π) với kí tự Hy Lạp π trong tên của liên kết này ám chỉ các orbital p.

1.2 Công thức tính

Số liên kết π hợp chất hữu cơ mạch hở A, công thức được kí hiệu là CxHy hoặc CxHyOz dựa vào mối liên quan của số mol CO2; H2O thu được khi đốt cháy A được tính theo công thức sau:

A là CxHy hoặc CxHyOz mạch hở, cháy cho nCO2 – nH2O = k.nA thì A có số π=k+1

Lưu ý: Hợp chất CxHyOz có số

\pi_{\max }=\frac{2 x-y-u+t+2}{2}

1.3 Phương pháp giải

Để làm bài tập dạng này ta cần lưu ý:

Tính chất cơ bản của hiđrocabon không no là tham gia phản cộng để phá vỡ liên kết pi.

Đối với hiđrocacbon mạch hở số liên kết π được tính theo công thức: CxHy

Số liên kết =\frac{2 x+2-y}{2}

Đối với mạch vòng thì 1π = 1 vòng ta xem số mol liên kết π được tính bằng = số mol phân tử nhân số liên kết π

Ví dụ: Có a mol CnH2n+2-2k thì số mol liên kết π = a.k. Hiđrocacbon không no khi tác dụng với H2 hay halogen thì:

\begin{aligned}
&C_{n} H_{2 n+2-2 k}+k H_{2} \rightarrow C_{n} H_{2 n+2}(\pi=k) \\
&C_{n} H_{2 n+2-2 k}+k B r_{2} \rightarrow C_{n} H_{2 n+2-2 k} B r_{2 k}
\end{aligned}

Như vậy số mol liên kết π bằng số mol H2 hay Br2 phản ứng. Từ đây người ta có thể giải các bài toán đơn giản hơn. Phương pháp này thường áp dụng với bài toán hiđrocacbon không no cộng.

H2 sau đó cộng brom. Khi đó ta có công thức sau:

n_{\pi}=n_{H_{2}}+n_{B r_{2}}

2. Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Đốt cháy hoàn toàn 14,28 gam hỗn hợp X chứa C4H8, C4H6, C4H4, C4H2 và H2 thu được 1,04 mol khí CO2. Mặt khác, nếu cho một ít bột Ni vào bình kín chứa hỗn hợp X trên rồi nung nóng một thời gian thu được hỗn hợp khí Y có tỷ khối so với H2 là 17,85. Biết các chất trong X đều có mạch hở. Nếu sục toàn bộ Y vào dung dịch nước Br2 dư thì số mol Br2 phản ứng tối đa là

A. 0,54

B. 0,52

C. 0,48

D. 0,46

Đáp án: A. 0,54

Bảo toàn khối lượng:

nH2O=12nH=mXmC2=14,281,04.122=0,9mol

Bảo toàn số liên kết π trong phản ứng đốt cháy:

nCO2nH2O=(k1).nXknX=0,14+nX

nY=14,282.17,85=0,4nH2pu=nx0,4

Bảo toàn số liên kết π trong phản ứng với brom: k.nX = n hiđro phản ứng +nbrom

0,14 + nX = nX – 0,4 + nbrom nBr2=0,54mol

Ví dụ 2: Hỗn hợp X gồm 0,02 mol C2H2; 0,03 mol C2H4 và 0,07 mol H2, đun nóng hỗn hợp X với xúc tác Ni, sau một thời gian thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với H2 là 9,375. Nếu cho toàn bộ Y sục từ từ vào dung dịch brom (dư) thì có a mol brom tham gia phản ứng. Giá trị của a là

A. 0,03

B. 0,04

C. 0,05

D. 0,06

Đáp án: A. 0,03

nX = 0,02 + 0,03 + 0,07 = 0,12 mol; mX = 0,02.26 + 0,03. 28 + 0,07.2 = 1,5 gam

Bảo toàn khối lượng có: mX = mY = 1,5 gam

nY=1,52.9,375=0,08mol

Số mol hiđro phản ứng = nX – nY = 0,12 – 0,08 = 0,04 mol

Bảo toàn số mol π ta có:

0,02.2 + 0,03.1 = a + 0,04 a=0,03mol

3. Bài tập vận dụng

Bài 1: Hỗn hợp khí X gồm 0,3 mol H2 và 0,1 mol vinylaxetilen. Nung X một thời gian với xúc tác Ni thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với không khí là 1. Nếu cho toàn bộ Y sục từ từ vào dung dịch brom (dư) thì có a mol brom tham gia phản ứng. Giá trị của a là

A. 0,2

B. 0,05

C. 0,04

D. 0,1

Đáp án: D. 0,1

nX = 0,3 + 0,1 = 0,4 mol

mX = 0,3.2 + 0,1.52 = 5,8 gam

Bảo toàn khối lượng: mY = 5,8 gam; MY = 29 nY=0,2mol

nhidro phản ứng = 0,4 – 0,2 = 0,2 mol

Bảo toàn số mol π ta có:

3.0,1 = a + 0,2 a=0,1mol

Bài 2: Hỗn hợp X có tỉ khối so với H2 là 27,25 gồm: butan, but-1-en và vinylaxetilen. Đốt cháy hoàn toàn 0,15 mol hỗn hợp X thu được tổng khối lượng của CO2 và H2O là m gam. Mặt khác, khi dẫn 0,15 mol hỗn hợp X trên vào bình đựng dung dịch brom dư thấy a gam brom phản ứng. Giá trị m và a lần lượt là

A. 43,95 và 42

B. 35,175 và 42

C. 35,175 và 21

D. 43,95 và 21

Đáp án: B. 35,175 và 42

mX = nX.MX = 0,15. 27,25. 2 = 8,175 g; nCO2=0,15.4=0,6mol

Bảo toàn khối lượng: nH=mH1=8,1750,6.121=0,975mol

Bảo toàn nguyên tố: nH2O=12nH=0,4875mol

Suy ra m = 0.6.44 + 0,4875. 18 = 35,175g

Gọi số liên kết π của X là k

Bảo toàn liên kết π0,60,4875=(k1).0,150,15k=nBr2nBr2=0,2625

Suy ra a= 0,2625.160 = 42 gam

Bài 3: Hỗn hợp khí A gồm 0,5 mol H2 và 0,25 mol hai ankin X, Y kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng (MX < MY). Nung A một thời gian với xúc tác Ni thu được hỗn hợp B có tỉ khối so với H2 bằng 9,25. Dẫn hỗn hợp B qua dung dịch brom dư, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng brom tham gia phản ứng là 40 gam. Công thức phân tử của Y là

A. C3H4

B. C2H2

C. C4H6

D. C3H6

Đáp án: A. C3H4

nA= 0,75 mol; MB = 9,25.2 = 18,5; nbrom = 0,25 mol

Bảo toàn mol π ta có: nhidro phản ứng = 0,25.2 – 0,25 = 0,25 mol

nB=nAnH2pu=0,750,25=0,5mol

Ta có: mA = mB = 0,5.18,5 = 9,25g

Gọi công thức ankin có dạng CnH2n-2

Ta có: 0,5.2 + 0,25.(14n -2) = 9,25

2 ankin là C2H2 và C3H4 và Y là C3H4

Bài 4: Hỗn hợp X gồm 0,15 mol axetilen; 0,1 mol vinylaxetilen; 0,1 mol etilen và 0,4 mol hiđro. Nung hỗn hợp X với niken xúc tác,sau một thời gian được hỗn hợp Y có tỉ khối đối với hiđro bằng 12,7. Hỗn hợp khí Y phản ứng vừa đủ với a mol dung dịch Br2. Giá trị của a là

A. 0,25

B. 0,35

C. 0,45

D. 0,65

Đáp án: C. 0,45

nX = 0,15 + 0,1 + 0,1 + 0,4 = 0,75 (mol);

mX = 0,15. 26 + 0,1. 52 + 0,1.28 + 0,4.2 = 12,7 g

Bảo toàn khối lượng có mX = mM¯X.nX=M¯Y.nY

nY=0,5mol

nH2 phản ứng = nX – nY = 0,75- 0,5 = 0,25(mol)

- Bảo toàn số mol liên kết π: 0,15.2 + 0,1.3 + 0,1.1 = a + 0,25 a=0,45mol

Bài 5: Cho hỗn hợp X gồm 0,1 mol C2H4 0,2 mol C2H2 và 0,7 mol H2. Nung X trong bình kín với xúc tác Ni. Sau một thời gian thu được 0,8 mol hỗn hợp Y. Cho Y phản ứng vừa đủ với 100ml dd Br2 a mol/l. Tìm giá trị a

A. 0,2 M

B. 0,3 M

C. 2 M

D. 3 M

Đáp án: D. 3 M 

nX = 0,1 + 0,2 + 0,7 = 1 mol

 nđihro phản ứng = nX – nY = 1 - 0,8 = 0,2 mol

Bảo toàn số mol π ta có:

0,1.1 + 0,2.2 = nhidro phản ứng + nbrom = 0,2 + nbrom  nbrom = 0,3 mol

 a = 0,3 : 0,1 = 3M

Bài 6: Hỗn hợp khí X gồm 0,6 mol H2 và 0,15 mol vinylaxetilen. Nung nóng X một thời gian với xúc tác Ni thu được hỗn hợp Y có tỉ khối so với H2 bằng 10. Dẫn hỗn hợp Y qua dung dịch brom dư, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn khối lượng brom tham gia phản ứng là

A. 8 gam

B. 16 gam

C. 12 gam

D. 24 gam

Đáp án: D. 24 gam

nX = 0,6 + 0,15 = 0,75 mol; mX= 0,6.2 + 0,15.52 = 9gam

Bảo toàn khối lượng ta có mtrước = msau mY = 9gam

M¯Y=20nY=920=0,45mol

Ta có nđihro phản ứng = nX – nY = 0,75 - 0,45 = 0,3 mol

Bảo toàn số mol π ta có: 0,15.3 = nhidro phản ứng + nbrom = 0,3 + nbrom

 nbrom = 0,15.3 – 0,3 = 0,15 mol

mbrom = 0,15.160 = 24 gam

Bài 7: Hỗn hợp khí X gồm H2 và C2H4 có tỉ khối so với He là 3,75. Dẫn X qua Ni nung nóng, thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với He là 5. Hiệu suất của phản ứng hiđro hóa là

A. 25%

B. 30%

C. 40%

D. 50%

Đáp án: D. 50%

Phương trình phản ứng: C2H4+H2Ni,toC2H6

Bảo toàn khối lượng ta có mtrước = msau M¯X.nX=M¯Y.nY

nXnY=M¯YM¯X=53,75=43

Coi nX = 4 mol; nY = 3 mol

Hỗn hợp X có M¯X=3,75.4=15

Bảo toàn mol π: ngiảm = 4-3 =1mol =nH2 phản ứng = nC2H4phản ứng

%H=12.100%=50%

Xem thêm các dạng bài tập Hóa học hay khác:

30 Bài tập về cách viết công thức cấu tạo (2024) có đáp án

30 Bài tập về hợp chất vô cơ (2024) có đáp án chi tiết nhất

30 Bài tập về hoá hợp (2024) có đáp án chi tiết nhất

30 Bài tập về phương trình hoá học (2024) có đáp án chi tiết nhất

30 Bài tập về phản ứng hóa học (2024) có đáp án chi tiết nhất

Bình luận (0)

Đăng nhập để có thể bình luận

Chưa có bình luận nào. Bạn hãy là người đầu tiên cho tôi biết ý kiến!