Tổng hợp các bài ca hóa trị
1. Lí thuyết
Bài ca hóa trị cơ bản gồm những chất phổ biến hay gặp
Kali, Iôt, Hiđro
Natri với bạc, Clo một loài
Là hóa trị 1 bạn ơi
Nhớ ghi cho rõ kẻo rồi phân vân
Magiê, chì, Kẽm, thủy ngân
Canxi, Đồng ấy cũng gần Bari
Cuối cùng thêm chú Oxi
Hóa trị 2 ấy có gì khó khăn
Bác Nhôm hóa trị 3 lần
Ghi sâu trí nhớ khi cần có ngay
Cacbon, Silic này đây
Là hóa trị 4 không ngày nào quên
Sắt kia kể cũng quen tên
2, 3 lên xuống thật phiền lắm thôi
Nitơ rắc rối nhất đời
1, 2, 3, 4 khi thời thứ 5
Lưu huỳnh lắm lúc chơi khăm
Xuống 2, lên 51 khi nằm thứ 4
Photpho nói tới không dư
Nếu ai hỏi đến thì hừ rằng 5
Em ơi cố gắng học chăm
Bài ca hóa trị suốt năm rất cần
Một bài ca hóa trị khác các bạn cũng có thể tham khảo nâng cao đầy đủ hoăn. Tuy nhiên khi học thì bạn chỉ học 1 trong 2 bài ca hóa trị thôi nhé chứ không học 2 bài rất dễ nhầm lẫn.
Hidro (H) cùng với liti (Li)
Natri (Na) cùng với kali (K) chẳng rời
Ngoài ra còn bạc (Ag) sáng ngời
Chỉ mang hoá trị I thôi chớ nhầm
Riêng đồng (Cu) cùng với thuỷ ngân (Hg)
Thường II ít I chớ phân vân gì
Đổi thay II , IV là chì (Pb)
Điển hình hoá trị của chì là II
Bao giờ cùng hoá trị II
Là ôxi (O) , kẽm(Zn) chẳng sai chút gì
Ngoài ra còn có canxi (Ca)
Magiê (Mg) cùng với bari (Ba) một nhà
Bo (B) , nhôm (Al) thì hóa trị III
Cácbon (C) silic (Si) thiếc (Sn) là IV thôi
Thế nhưng phải nói thêm lời
Hóa trị II vẫn là nơi đi về
Sắt (Fe) II toan tính bộn bề
Không bền nên dễ biến liền sắt III
Phốtpho III ít gặp mà
Photpho V chính người ta gặp nhiều
Nitơ (N) hoá trị bao nhiêu ?
I , II, III , IV phần nhiều tới V
Lưu huynh lắm lúc chơi khăm
Khi II lúc IV , VI tăng tột cùng
Clo Iot lung tung
II III V VII thường thì I thôi
Mangan rắc rối nhất đời
Đổi từ I đến VII thời mới yên
Hoá trị II dùng rất nhiều
Hoá trị VII cũng được yêu hay cần
Bài ca hoá trị thuộc lòng
Viết thông công thức đề phòng lãng quên
Học hành cố gắng cần chuyên
Siêng ôn chăm luyện tất nhiên nhớ nhiều
2. Bài tập vận dụng
Câu 1: Hợp chất Alx(SO4)3 có phân tử khối 342. Giá trị của x là:
A. 3
B. 2
C. 1
D. 4
Đáp án: B. 2
Phân tử khối Alx(SO4)3 là 342
⇒ 27.x + (32 +16.4).3 = 342
⇒ x =2 => Al2(SO4)3
Câu 2: Biết hidroxit có hóa trị I, công thức hòa học nào đây là sai
A. NaOH
B. CuOH
C. KOH
D. Fe(OH)3
Đáp án: D. Fe(OH)3
Câu 3: Bari có hóa trị II. Chọn công thức sai
A. BaSO4
B. BaO
C. BaCl
D. Ba(OH)2
Đáp án: C. BaCl
Câu 4: Nguyên tử Fe có hóa trị II trong công thức nào
A. FeO
B. Fe2O3
C. Fe
D. FeCl3
Đáp án: A. FeO
Nguyên tử Fe có hóa trị II trong công thức FeO
B. Fe có hóa trị III
D. Fe có hóa trị III
C. Fe dạng đơn chất
Câu 5: Khi phân tích hợp chất (X) chứa 27,273% cacbon và còn lại là oxi. Hóa trị của cacbon trong hợp chất trên là bao nhiêu?
A. I
B. II
C. III
D. IV
Đáp án: D. IV
Đặt công thức tổng quát: COx ( x ∈ N* )
%C = (12.100)/(12+16x) = 27,273%
Giải phương trình ta có
x = 2
⇒ CTHH: CO2
Áp dụng quy tăc hóa trị ta có
a.1 = II.2
⇒ a = (II.2)/1 = IV
Vậy hóa trị của C là IV
Câu 6: Cho hợp chất (A) có dạng Alx(SO4)y và phân tử khối bằng 342 đvC. Biết nhôm có hóa trị III. Hóa trị của nhóm SO4 là:
A. I
B. II
C. III
D. IV
Đáp án: B. II
Phân tử khối của hợp chất là:
27.x + 96.3 = 342 → x = 2
Vậy SO4 hóa trị II
Câu 7: Lập công thức hóa học biết hóa trị của X là I và số p = e là 13 và Y có nguyên tử khối là 35.5
A. NaCl
B. BaCl2
C. NaO
D. MgCl
Đáp án: A. NaCl
Y có nguyên tử khối là 35. 5→ Cl. X có số p=e là 13→ Natri mà có hóa trị I → NaCl
Câu 8: Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Trong các hợp chất hiđrô thường có hóa trị I và oxi thường có hóa trị II
B. Mỗi nguyên tố chỉ có một hóa trị
C. Mỗi nguyên tố có thể có nhiều hóa trị
D. Hóa trị của nguyên tố là con số biểu thị khả năng liên kết của nguyên tử đó với nguyên tử của nguyên tố khác
Đáp án: B. Mỗi nguyên tố chỉ có một hóa trị
Câu 9: Một hợp chất (Q) có thành phần khối lượng là: 34,5% Fe và 65,5% Cl. Hóa trị của sắt trong hợp chất (Q) là:
A. I
B. II
C. III
D. IV
Đáp án: C. III
Gọi công thức hóa học của hợp chất là FeClx (x: hóa trị của Fe, x: nguyên, dương)
=> M(hợp chất)= mFe : %mFe= 56 : 34,46% ≈ 162,5 (g/mol)
=> x= (162,5 - 56)/ 35,5 = 3
=> Công thức hóa học là FeCl3 và hóa trị của Fe trong hợp chất là III
Câu 10: Lập công thức hóa học của Ca (II) với OH (I)
A. CaOH
B. Ca(OH)2
C. Ca2(OH)
D. Ca3OH
Đáp án: B. Ca(OH)2
Gọi công thức hóa học chung là Cax(OH)y
Theo quy tắc hóa trị: II.x = I.y → x/y = 1/2
Ta được x = 1, y = 2
→ Công thức hóa học Ca(OH)2
Xem thêm các dạng bài tập Hóa học hay khác:
Lí thuyết về kim loại Nhôm (2024) chi tiết nhất
Lí thuyết về nguyên tử (2024) chi tiết nhất
Lí thuyết về nước cứng (2024) chi tiết nhất
Lí thuyết Kim loại tác dụng với axit H2SO4 (2024) chi tiết nhất