Thuốc Spiramycin - Điều trị nhiễm khuẩn ở đường hô hấp - Hộp 2 vỉ x 5 viên - Cách dùng

Thuốc Spiramycin thường được dùng để điều trị trong những trường hợp nhiễm khuẩn ở đường hô hấp, da và sinh dục... Vậy thuốc Spiramycin được sử dụng như thế nào, cần lưu ý gì? Hãy để 1900.edu.vn giúp bạn hiểu kĩ hơn về thuốc trong bài viết dưới đây.

Thành phần của Spiramycin

Spiramycine là kháng sinh họ macrolide.

Spiramycine có phổ kháng khuẩn rộng hơn và hiệu lực mạnh hơn erythromycin.
Vi khuẩn thường nhạy cảm (MIC ≤ 1mcg/ml): hơn 90% chủng nhạy cảm.
Streptococcus, Staphylococcus nhạy cảm với méticilline, Rhodococcus equi, Branhamella catarrhalis, Bordetella pertussis, Helicobacter pylori, Campylobacter jejuni, Corynebacterium diphteriae, Moraxella, Mycoplasma pneumoniae, Coxiella, Chlamydia trachomatis, Treponema palidum, Borrelia burgdorferi, Leptospira, Propionibacterium acnes, Actinomyces, Eubacterium, Porphyromonas, Mobiluncus, Mycoplasma hominis.

Vi khuẩn nhạy cảm trung bình: kháng sinh có hoạt tính trung bình in vitro, hiệu quả lâm sàng tốt có thể được ghi nhận nếu nồng độ kháng sinh tại ổ nhiễm cao hơn MIC: Neisseria gonorrhoeae, Vibrio, Ureaplasma, Legionella pneumophila.

Vi khuẩn không thường xuyên nhạy cảm: Vì tỉ lệ đề kháng thụ đắc thay đổi nên độ nhạy cảm của vi khuẩn không thể xác định nếu không thực hiện kháng sinh đồ: Streptococcus pneumoniae, Enterococcus, Campylobacter coli, Peptostreptococcus, Clostridium perfringens.

Vi khuẩn đề kháng (MIC > 4mcg/ml): hơn 50% chủng đề kháng.
Staphylococcus kháng meticillin, Enterobacteriaceae, Pseudomonas, Acinetobacter, Nocardia, Fusobacterium, Bacteroides fragilis, Haemophilus influenzae và para-influenzae.
Spiramycine có tác dụng in vitro và in vivo trên Toxoplasma gondii.

Thuốc được bào chế dưới dạng và hàm lượng sau:

Viên nén bao phim; Thuốc bột uống; Cốm pha hỗn dịch; Thuốc cốm

  • Viên nang mềm 1500000 IU;
  • Thuốc viên nén 1500000 IU, 3000000 IU;
  • Thuốc tiêm 1500000 IU;
  • Thuốc đạn 1300000 IU.

Giá thuốc

Thuốc Spiramycin là sản phẩm của Công ty cổ phần Dược phẩm Khánh Hòa – Việt Nam. Thuốc đang được bán với giá 40.000 VNĐ / hộp 2 vỉ x 5 viên.

Chỉ định và chống chỉ định thuốc Spiramycin

Thuốc Spiramycin thường dùng để điều trị viêm đường hô hấpThuốc Spiramycin thường dùng để điều trị viêm đường hô hấp

Công dụng của thuốc Spiramycin

Các bệnh nhiễm do vi khuẩn nhạy cảm:

  • Viêm họng.
  • Viêm xoang cấp.
  •  Bội nhiễm viêm phế quản cấp.
  • Cơn kịch phát viêm phế quản mãn.
  •  Viêm phổi cộng đồng ở những người: không có yếu tố nguy cơkhông có dấu hiệu lâm sàng nặng, thiếu những yếu tố lâm sàng gợi đến nguyên nhân do pneumocoques.

Trong trường hợp nghi ngờ viêm phổi không điển hình, macrolides được chỉ định trong bất cứ trường hợp bệnh nặng nhẹ hoặc cơ địa nào.

  • Nhiễm trùng da lành tính: chốc lở, chốc lở hóa của bệnh da, chốc loét, nhiễm trùng da-dưới da (đặc biệt viêm quầng).
  • Nhiễm trùng miệng.
  • Nhiễm trùng sinh dục không do lậu cầu.
  • Phòng ngừa viêm màng não do màng não cầu: Trong trường hợp chống chỉ định với rifampicine, mục đích là diệt N. meningitidis ở mũi hầu.
  • Spiramycine không dùng để điều trị viêm màng não do màng não cầu, mà chỉ được chỉ định trong phòng ngừa cho bệnh nhân đã điều trị lành bệnh, trước khi trở lại sinh hoạt trong tập thể và cho người đã tiếp xúc với bệnh nhân trong 10 ngày trước khi nhập viện.
  • Phòng ngừa tái phát thấp khớp cấp ở bệnh nhân dị ứng với penicillin
  • Bệnh Toxoplasma ở phụ nữ có thai.

Spiramycin chống chỉ định trong các trường hợp:

  • Tiền sử quá mẫn với spiramycin, các kháng sinh khác nhóm macrolide hoặc với bất cứ thành phần nào của thuốc.
  • Trẻ em < 6 tuổi.

Liều lượng và cách sử dụng thuốc Spiramycin

Người lớn

Dùng đường uống:

6000000 - 9000000 IU/ngày, chia 2 - 3 lần. Liều có thể lên tới 15000000 IU/ngày, chia làm nhiều lần, đối với nhiễm khuẩn nặng.

Dự phòng viêm màng não do não mô cầu: 3000000 IU x 2 lần/ngày, trong 5 ngày.

Dự phòng nhiễm Toxoplasma bẩm sinh trong thời kỳ mang thai:

  • 3 tháng đầu: 9000000 UI/ngày, chia làm 3 - 4 lần/ngày trong 3 tuần, cứ cách 2 tuần lại cho liều nhắc lại.
  • 3 tháng giữa và cuối của thai kỳ: Uống 25 - 50 mg pyrimethamin mỗi ngày kết hợp với 2 - 3 g sulfadiazin mỗi ngày và acid folinic 5 mg mỗi ngày trong 3 tuần xen kẽ với 9000000 UI/ngày, chia làm 3 - 4 lần/ngày trong 3 tuần.

Cách dùng: Uống thuốc trước bữa ăn ít nhất 2 giờ hoặc sau bữa ăn 3 giờ vì thức ăn trong dạ dày làm giảm sinh khả dụng của spiramycin.

Người bệnh dùng spiramycin phải theo hết đợt điều trị.

Dùng đường tĩnh mạch:

Truyền tĩnh mạch chậm: 1500000 IU, cứ 8 giờ một lần. Nếu nhiễm khuẩn nặng liều có thể tăng lên gấp đôi. Nên chuyển từ truyền tĩnh mạch sang đường uống ngay khi tình trạng lâm sàng cho phép.

Cách dùng: Nên pha thuốc trong lọ (1500000 IU) với 4 ml nước tiêm vô khuẩn. Lắc kỹ cho đến tan. Pha loãng dung dịch này với dung dịch glucose 5% để có thể tích tối thiểu là 100 ml. Truyền chậm trong 1 giờ.

Trẻ em

  • Dùng đường uống: 150000 IU/kg/24 giờ, chia làm 3 lần.
  • Dự phòng viêm màng não do não mô cầu: 75000 IU/12 giờ, trong 5 ngày.

Tác dụng phụ thuốc Spiramycin

Thuốc Spiramycin có thể gây buồn nônThuốc Spiramycin có thể gây buồn nôn

Thường gặp

Buồn nôn, nôn, tiêu chảy, khó tiêu (dùng đường uống), kích ứng tại chỗ tiêm (dùng đường tiêm).

Ít gặp

Mệt mỏi, chảy máu cam, đổ mồ hôi, cảm giác đè ép ngực, dị cảm tạm thời, loạn cảm, lảo đảo, đau, cứng cơ và khớp nối, cảm giác nóng rát, nóng đỏ bừng (dùng đường tiêm), viêm kết tràng cấp, ban da, ngoại ban, mày đay.

Hiếm gặp

Phản ứng phản vệ, bội nhiễm do dùng dài ngày thuốc uống spiramycin, kéo dài khoảng QT.

Lưu ý khi sử dụng thuốc Spiramycin

Phản ứng da nghiêm trọng bao gồm hội chứng Steven-Johnson, hội chứng Lyell, ngoại ban mụn mủ toàn thân cấp (AGPE) đã được báo cáo khi dùng spiramycin. Bệnh nhân cần được thông báo về các dấu hiệu và triệu chứng của bệnh và theo dõi chặt chẽ về da. Nếu có sự xuất hiện các dấu hiệu và triệu chứng của các hội chứng trên (ví dụ phát hồng ban toàn thân có sốt kèm mụn mủ) khi dùng spiramycin cần bất cứ đường dùng nào.

Rất hiếm khi có báo cáo về thiếu máu huyết tán ở bệnh nhân thiếu Glucose-6-phosphate dehydrogenase. Do đó, không khuyến cáo sử dụng spiramycin cho nhóm bệnh nhân này.

Sử dụng thận trọng khi dùng spiramycin cho người có rối loạn chức năng gan, vì thuốc có thể gây độc với gan.

Các trường hợp kéo dài khoảng QT đã được báo cáo ở bệnh nhân dùng kháng sinh nhóm macrolid, bao gồm cả spiramycin. Cần thận trọng trong quá trình điều trị bằng spiramycin ở những bệnh nhân có các yếu tố nguy cơ đã biết về kéo dài khoảng QT như:

  • Mất cân bằng điện giải chưa được điều trị (như hạ kali huyết, hạ magie huyết).
  • Hội chứng QT dài bẩm sinh.
  • Có các bệnh lý về tim (suy tim, nhồi máu cơ tim, nhịp tim chậm).
  • Điều trị cùng với các thuốc kéo dài khoảng khoảng QT (thuốc loạn nhịp nhóm IA và nhóm III, thuốc chống trầm cảm 3 vòng, một số loại thuốc kháng sinh, một số loại thuốc chống loạn thần).
  • Người cao tuổi, trẻ sơ sinh và phụ nữ có thể nhạy cảm hơn với việc kéo dài khoảng QT.

Lưu ý với phụ nữ có thai

Spiramycin đi qua nhau thai, nhưng nồng độ thuốc trong máu thai nhi thấp hơn trong máu người mẹ. Mặc dù không có các bằng chứng về ngộ độc thai và quái thai, do chưa có các nghiên cứu thỏa đáng và được kiểm tra chặt chẽ về dùng spiramycin cho người mang thai hoặc khi sinh đẻ, nên không dùng spiramycin cho người mang thai, trừ khi không còn liệu pháp nào thay thế và phải theo dõi thật cẩn thận.

Lưu ý với phụ nữ cho con bú

Spiramycin bài tiết qua sữa mẹ với nồng độ cao. Thuốc cần dùng thận trọng cho phụ nữ cho con bú. Nên ngừng cho con bú khi đang dùng thuốc.

Lưu ý khi lái xe và vận hành máy móc

Không có báo cáo.

Tương tác thuốc Spiramycin

Tương tác với các thuốc khác

  • Dùng Spiramycin đồng thời với thuốc uống ngừa thai sẽ làm mất tác dụng phòng ngừa thụ thai.
  • Spiramycin ít hoặc không ảnh hưởng đến hệ enzym Cytochrom P450 ở gan, vì vậy so với erythromycin, spiramycin ít có tương tác hơn với các thuốc được chuyển hóa bởi hệ enzym này.
  • Dùng chung với levodopa/carbidopa: spiramycin ức chế sự hấp thu carbidopa làm giảm nồng độ levodopa trong huyết tương.

Tương kỵ thuốc

  • Không trộn spiramycin với các thuốc khác trong cùng lọ.
  • Tương tác thuốc có thể làm thay đổi khả năng hoạt động của thuốc hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng phụ. Tài liệu này không bao gồm đầy đủ các tương tác thuốc có thể xảy ra. Hãy viết một danh sách những thuốc bạn đang dùng (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa và thực phẩm chức năng) và cho bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn xem.

Bảo quản thuốc Spiramycin

  • Dạng thuốc viên: Bảo quản ở nhiệt độ dưới 30oC, tránh ánh sáng và giữ trong lọ kín.
  • Dạng lọ thuốc bột pha tiêm: Bảo quản ở nhiệt độ 15 – 30oC. Chỉ dùng dung dịch đã pha trong vòng 12 giờ. Không dùng dung dịch đã biến màu hoặc có vẩn đục.

Làm gì khi dùng quá liều; quên liều?

  • Quá liều và độc tính

Chưa biết liều spiramycin gây độc. Khi dùng liều cao, có thể gây rối loạn tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, tiêu chảy, có thể gặp khoảng QT kéo dài, hết dần khi ngừng điều trị (đã gặp ở trẻ sơ sinh dùng liều cao hoặc ở người lớn tiêm tĩnh mạch có nguy cơ kéo dài khoảng QT).

  • Cách xử lý khi quá liều

Nên làm điện tâm đồ để đo khoảng QT, nhất là khi có kèm theo các nguy cơ khác (giảm kali huyết, khoảng QTc kéo dài bẩm sinh, kết hợp dùng các thuốc kéo dài khoảng QT và/hoặc gây xoắn đỉnh). Không có thuốc giải độc. Điều trị triệu chứng.

  • Quên liều và xử trí

Nếu quên dùng một liều thuốc, hãy uống càng sớm càng tốt khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và uống liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không uống gấp đôi liều đã quy định.

Chủ đề:
Bình luận (0)

Đăng nhập để có thể bình luận

Chưa có bình luận nào. Bạn hãy là người đầu tiên cho tôi biết ý kiến!