Thuốc Savi Trimetazidine 35MR - Thuốc trị đau thắt ngực - Cách dùng

Trimetazidine là thuốc trị đau thắt ngực được bán dưới tên thương hiệu nổi tiếng Vastarel MR. Ngoài ra Vastarel MR còn có một vài công dụng khác được chứng minh bằng các thử nghiệm lâm sàng.

Thành phần của thuốc Savi Trimetazidine 35MR

Savi Trimetazidine 35MR là thuốc trị chứng đau thắt và chống thiếu máu cục bộ duy nhất thuộc nhóm các hợp chất mới có tác dụng chống thiếu máu cục bộ mà không gây ra bất kỳ thay đổi huyết động nào, và cải thiện tình trạng thiếu máu cục bộ cơ tim. Thuốc có tác dụng trị chứng đau thắt thông qua tác động trực tiếp bảo vệ tế bào trên cơ tim, do đó tránh được các tác dụng ngoại ý như thiểu năng tâm thất trái, giãn mạch ngoại biên quá mức và các bất lợi khác khi dùng các thuốc trị chứng đau thắt. 

Giá thuốc và hàm lượng Savi Trimetazidine 35MR

Thuốc được bào chế dưới dạng viên nén bao phim và hàm lượng sau:

  • Trimetazidin dihydroclorid 35mg.
  • Tá dược vừa đủ 1 viên.

Giá thuốc Savi Trimetazidine 35MR: 51.000 vnđ / hộp 3 vỉ x 10 viên

Ngoài ra, thuốc còn được bào chế dưới dạng:

Viên bao phim 20 mg / 35 mg

 Dung dịch uống đếm giọt 20 mg/ml, chai 60 ml.

Chỉ định và chống chỉ định Savi Trimetazidine 35MR

Chỉ định của Vastarel

  • Dự phòng, hỗ trợ điều trị ở bệnh nhân đau thắt ngực, dùng sau nhồi máu cơ tim cấp ổn định
  • Chứng chóng mặt do nguyên nhân vận mạch giảm thị lực
  • Khoa mắt: Tổn thương mạch máu ở võng mạc

Vastarel giúp dự phòng, hỗ trợ điều trị ở bệnh nhân đau thắt ngực, dùng sau nhồi máu cơ tim cấp ổn định.Vastarel giúp dự phòng, hỗ trợ điều trị ở bệnh nhân đau thắt ngực, dùng sau nhồi máu cơ tim cấp ổn định.Chống chỉ định của Vastarel

  • Quá mẫn với Trimetazidine là một chống chỉ định.
  • Bệnh nhân Parkinson
  • Suy thận nặng (Clcr < 30ml/phút).
  • Phụ nữ đang mang thai, đang cho con bú
  • Trẻ em

Liều lượng và cách sử dụng Savi Trimetazidine 35MR

Cách dùng

Uống thuốc với 1 ly nước vào bữa ăn.

Liều dùng

Người lớn

Uống 1 viên/lần vào buổi sáng và buổi tối.

Bệnh nhân suy thận mức độ trung bình (Độ thanh thải Creatinin 30 – 60 ml/phút)

Liều dùng khuyến cáo là 1 viên 35 mg dùng buổi sáng.

Bệnh nhân cao tuổi 

Có thể có mức độ nhạy cảm trimetazidin cao hơn bình thường do sự suy giảm chức năng thận theo tuổi tác. Thận trọng khi tính toán liều với bệnh nhân cao tuổi.

Trẻ em

Mức độ an toàn và hiệu quả của trimetazidine đối với bệnh nhân dưới 18 tuổi chưa được đánh giá. Hiện không có dữ liệu trên đối tượng bệnh nhân này.

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Tác dụng phụ Savi Trimetazidine 35MR

Thường gặp

Khi sử dụng Vastarel có thể gây đau bụng, tiêu chảy, khó tiêu, buồn nôn, nôn.Khi sử dụng Vastarel có thể gây đau bụng, tiêu chảy, khó tiêu, buồn nôn, nôn.Hiếm gặp

  • Các rối loạn trên hệ tim mạch: Đánh trống ngực, ngoại tâm thu, hồi hộp, tim đập nhanh. 
  • Hạ huyết áp động mạch, hạ huyết áp tư thế có thể dẫn đến khó chịu, chóng mặt hoặc ngã, đặc biệt ở các bệnh nhân đang điều trị bằng các thuốc chống tăng huyết áp, đỏ bừng mặt.

Không rõ tần suất

  • Triệu chứng Parkinson (run, vận động chậm và khó khăn, tăng trương lực cơ), dáng đi không vững, hội chứng chân không nghỉ, các rối loạn vận động có liên quan khác, thường có thể hồi phục sau khi dừng thuốc.
  • Rối loạn giấc ngủ (mất ngủ, lơ mơ).
  • Táo bón.
  • Ngoại ban mưng mủ toàn thân cấp tính, phù mạch.
  • Mất bạch cầu hạt, giảm tiểu cầu, ban xuất huyết giảm tiểu cầu.
  • Viêm gan.

Lưu ý khi sử dụng Savi Trimetazidine 35MR

Lưu ý chung

  • Savi Trimetazidine 35MR có thể gây ra hoặc làm trầm trọng thêm triệu chứng của bệnh Parkinson (run, vận động chậm và khó khăn, tăng trương lực cơ). Do đó bệnh nhân, nhất là bệnh nhân cao tuổi, cần được kiểm tra và theo dõi thường xuyên. Khi gặp phải các rối loạn vận động như triệu chứng Parkinson, hội chứng chân bứt rứt, dáng đi không vững cần ngay lập tức ngừng sử dụng trimetazidine.
  • Các trường hợp này ít xảy ra và thường hồi phục sau khi ngừng thuốc. Phần lớn bệnh nhân hồi phục sau khi ngừng thuốc khoảng 4 tháng. Nếu các triệu chứng Parkinson tiếp tục xảy ra quá 4 tháng sau khi dừng thuốc, cần tham vấn các bác sĩ chuyên khoa thần kinh. Có thể gặp biểu hiện ngã, dáng đi không vững hoặc tụt huyết áp, đặc biệt ở các bệnh nhân đang dùng các thuốc điều trị tăng huyết áp.
  • Cần thận trọng khi kê đơn cho bệnh nhân suy thận mức độ trung bình và bệnh nhân cao tuổi, có thể xem xét giảm liều ở những bệnh nhân này.

Những trường hợp đặc biệt

  • Savi Trimetazidine 35MR có thể gây các triệu chứng như chóng mặt, lơ mơ, do vậy có thể ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy. Do đó, không nên dùng cho những đối tượng này.
  • Vẫn chưa có đầy đủ các nghiên cứu để xác định rủi ro khi dùng thuốc này trong thời kỳ mang thai và cho con bú, nhưng tốt nhất không nên dùng trừ khi không còn lựa chọn nào khác.

Tương tác thuốc Savi Trimetazidine 35MR

  • Hiện nay chưa thấy có tương tác với thuốc nào. Trimetazidine không phải là một thuốc gây cảm ứng cũng như không phải là một thuốc gây ức chế enzym chuyển hóa thuốc ở gan và như vậy có nhiều khả năng trimetazidine không tương tác với nhiều thuốc chuyển hóa ở gan.
  • Tương tác thuốc có thể làm thay đổi khả năng hoạt động của thuốc hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng phụ. Tài liệu này không bao gồm đầy đủ các tương tác thuốc có thể xảy ra. Hãy viết một danh sách những thuốc bạn đang dùng (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa và thực phẩm chức năng) và cho bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn xem.

Bảo quản thuốc Savi Trimetazidine 35MR

  • Đóng trong lọ kín, bảo quản dưới 30 độ C ở nơi khô ráo, tránh ẩm và tránh ánh sáng. Không bảo quản trong phòng tắm hoặc trong ngăn đá. 
  • Để xa tầm tay trẻ em và thú nuôi.

Xem thêm

Thuốc Trimetazidine Stella 20mg: Công dụng và những lưu ý cần biết

Bình luận (0)

Đăng nhập để có thể bình luận

Chưa có bình luận nào. Bạn hãy là người đầu tiên cho tôi biết ý kiến!