Thuốc Fosinopril - Điều trị tăng huyết áp - Viên nén 10mg, 20mg, 40mg - Cách dùng

Thuốc Fosinopril thường được dùng để điều trị tăng huyết áp. Vậy thuốc Fosinipril được sử dụng như thế nào, cần lưu ý gì? Hãy để 1900.edu.vn giúp bạn hiểu kĩ hơn về thuốc trong bài viết dưới đây.

Thành phần và cơ chế tác dụng thuốc Fosinipril

Fosinopril được thủy phân bởi các esterase thành dạng có hoạt tính là fosinoprilat, một chất ức chế men chuyển (ACE) từ đó ức chế hệ thống renin-angiotensin-aldosterone.

Sự ức chế này làm giãn các mạch máu và giảm sự tích lũy dịch trong cơ thể, mang lại lợi ích cho bệnh nhân tăng huyết áp và suy tim do làm giảm tiền tải và hậu tải.

Dạng bào chế, hàm lượng và giá thuốc Fosinipril

Fosinopril có những dạng và hàm lượng sau:

  • Viên nén, thuốc uống, dạng natri: 10 mg, 20 mg, 40 mg.

Giá bán thuốc fosinopril sẽ khác nhau ở các cơ sở kinh doanh thuốc. Liên hệ nhà thuốc, phòng khám, bệnh viện hoặc các cơ sở có giấy phép kinh doanh thuốc để cập nhật chính xác giá thuốc fosinopri

Chỉ định và chống chỉ định thuốc Fosinipril

Fosinopril thường dùng để điều trị tăng huyết ápFosinopril thường dùng để điều trị tăng huyết áp

Chỉ định 

 Điều trị tăng huyết áp: Fosinopril được dùng đơn trị hoặc phối hợp với các thuốc hạ áp khác.

 Điều trị suy tim: Fosinopril dùng phối hợp với các thuốc lợi tiệu không tiết kiệm kali, thuốc chẹn beta và nếu cần, có thể phối hợp với glycoside trợ tim. 

Chống chỉ định 

Không dùng Fosinopril cho các trường hợp sau:

  • Quá mẫn với fosinopril hoặc với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Tiền sử phù mạch liên quan đến điều trị với thuốc ức chế men chuyển trước đó.
  • Phù mạch thần kinh di truyền/vô căn.
  • Phụ nữ có thai.
  • Hẹp động mạch thận.
  • Sốc tim, nhồi máu cơ tim cấp.
  • Chống chỉ định sử dụng đồng thời fosinopril với các sản phẩm chứa aliskiren ở bệnh nhân đái tháo đường hoặc suy thận (GFR < 60 ml/phút /1,73 m2).
  • Sử dụng đồng thời với liệu pháp sacubitril/valsartan. Fosinopril không được bắt đầu sớm hơn 36 giờ sau liều cuối cùng của sacubitril/valsartan.

Liều lượng và cách sử dụng thuốc Fosinipril

Cách dùng

Dùng thuốc qua đường uống kèm hoặc không kèm với thức ăn theo chỉ dẫn của bác sĩ, dùng một lần hoặc hai lần mỗi ngày. Liều lượng được dựa trên tình trạng sức khỏe của bạn và sự thích ứng với việc điều trị. Thuốc kháng axit có chứa nhôm hoặc magiê có thể làm giảm sự hấp thu của fosinopril. Nếu bạn đang uống thuốc kháng axit có chứa nhôm hoặc magiê, dùng ít nhất 2 giờ trước hoặc 2 giờ sau khi dùng sản phẩm này.

Sử dụng thuốc thường xuyên để có hiệu quả tốt nhất. Để giúp ghi nhớ, dùng thuốc cùng một thời điểm mỗi ngày. Phải tiếp tục dùng thuốc này ngay cả khi bạn cảm thấy khỏe hơn. Hầu hết những người bị huyết áp cao không cảm thấy bị bệnh.

Để điều trị bệnh tăng huyết áp, có thể mất vài tuần trước khi thuốc phát huy đủ tác dụng. Để điều trị suy tim có thể mất vài tuần đến vài tháng trước khi thuốc phát huy đủ tác dụng. Hãy cho bác sĩ biềt nếu tình trạng của bạn không cải thiện hoặc xấu đi (chẳng hạn như huyết áp của bạn vẫn ở mức cao hoặc tăng).

Liều dùng

  • Người lớn 

Liều thông thường dành cho người lớn bị cao huyết áp

  • Liều khởi đầu: 10 mg uống mỗi ngày một lần, khi thuốc được thêm vào dùng chung với thuốc lợi tiểu thì cả 2 được xem như điều trị riêng lẻ.
  • Liều duy trì: 20-40 mg uống mỗi ngày một lần. Một số bệnh nhân có xu hướng thích ứng với nhiều hơn 80 mg.

Liều thông thường cho người lớn loạn tâm thất trái

  • Liều khởi đầu: 10 mg uống mỗi ngày một lần (5 mg nếu giảm thể tích máu hoặc hạ huyết áp).
  • Liều duy trì: 20-40 mg uống mỗi ngày một lần. Trong vòng vài tuần liều dùng nên được tăng lên tối đa đến mức dung nạp nhưng không vượt quá 40 mg mỗi ngày một lần.

Liều thông thường cho người lớn bệnh thận tiểu đường

  • Liều khởi đầu: 10 mg uống mỗi ngày một lần.
  • Trẻ em 

Liều thông thường cho trẻ em bị tăng huyết áp

  • Ở trẻ em, liều fosinopril giữa 0,1 và 0,6 mg/kg đã được nghiên cứu và chứng minh làm giảm huyết áp ở mức độ tương tự như người lớn.
  • Liều khuyến cáo ở trẻ em cân nặng hơn 50 kg là 5-10 mg mỗi lần một ngày với trị liệu đơn.
  • Liều lượng mạnh không có sẵn cho trẻ em cân nặng dưới 50 kg.

Tác dụng phụ thuốc Fosinipril

Sử dụng fosinopril có thể gây ra triệu chứng phát banSử dụng fosinopril có thể gây ra triệu chứng phát ban

Gọi cấp cứu nếu bạn có bất cứ dấu hiệu dị ứng: phát ban; đau dạ dày nghiêm trọng; khó thở; sưng mặt, môi, lưỡi, hoặc họng.

Hãy gọi cho bác sĩ ngay nếu bạn có bất cứ phản ứng phụ nghiêm trọng:

  • Cảm giác choáng váng, ngất xỉu;
  • Đi tiểu ít hơn bình thường hoặc không thể tiểu;
  • Sốt, ớn lạnh, đau nhức cơ thể, các triệu chứng cúm;
  • Da phồng rộp nặng, bong tróc, và phát ban đỏ;
  • Da nhợt nhạt, dễ bầm tím hoặc chảy máu, yếu bất thường;
  • Nhịp tim đập thình thịch hoặc đập không đều;
  • Nhịp đập chậm, mạch yếu, suy nhược cơ bắp, cảm giác tê ;
  • Vàng da (vàng da hoặc mắt);
  • Đau ngực;
  • Sưng phù, tăng cân nhanh chóng.

Tác dụng phụ ít nghiêm trọng có thể bao gồm: Ho; đau cơ hoặc đau khớp; chóng mặt, nhức đầu, cảm giác mệt mỏi; chảy nước mũi hoặc nghẹt mũi; buồn nôn, nôn mửa, tiêu chảy; ngứa da nhẹ hoặc phát ban.

Không phải ai cũng biểu hiện các tác dụng phụ như trên. Có thể có các tác dụng phụ khác không được đề cập. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về các tác dụng phụ, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.

Lưu ý khi sử dụng thuốc Fosinipril

  • Thuốc ức chế men chuyển có thể gây tăng kali máu.
  • Bệnh nhân có thể bị ho khan khi sử dụng thuốc ức chế men chuyển, bao gồm cả fosinopril, đặc điểm của ho do thuốc là ho khan, dai dẳng và tự khỏi sau khi ngưng điều trị.
  • Chống chỉ định sử dụng đồng thời thuốc ức chế men chuyển với sacubitril/valsartan do làm tăng nguy cơ phù mạch. Điều trị bằng sacubitril/valsartan không được bắt đầu sớm hơn 36 giờ sau liều fosinopril cuối cùng. Điều trị bằng fosinopril không được bắt đầu sớm hơn 36 giờ sau liều cuối cùng của sacubitril/valsartan.
  • Phù mạch đã được báo cáo ở những bệnh nhân điều trị bằng fosinopril. Nếu phù mạch ở đến lưỡi, thanh môn hoặc thanh quản có thể gây ra tắc nghẽn đường thở và dẫn đến tử vong. Sưng phù nề ở mặt, niêm mạc miệng, môi và tứ chi thường hết khi ngừng fosinopril, một số trường hợp cần điều trị.
  • Phù mạch đường ruột là phản ứng hiếm gặp ở những bệnh nhân được điều trị bằng thuốc ức chế men chuyển. Những bệnh nhân này có biểu hiện đau bụng (có hoặc không có buồn nôn hoặc nôn).
  •  Các triệu chứng được cải thiện sau khi ngừng sử dụng thuốc ức chế men chuyển. Phù mạch đường ruột cần được phân biệt với đau bụng thông thường ở những bệnh nhân dùng thuốc ức chế men chuyển.
  • Thuốc ức chế men chuyển và thuốc chẹn thụ thể angiotensin II không nên dùng đồng thời cho bệnh nhân bị bệnh thận do đái tháo đường.
  • Bệnh nhân bị suy giảm chức năng gan có thể làm tăng nồng độ fosinopril trong huyết tương. Bệnh nhân dùng thuốc ức chế men chuyển bị vàng da hoặc tăng men gan rõ rệt nên ngừng thuốc ức chế men chuyển và được theo dõi y tế thích hợp.
  • Một chất ức chế men chuyển khác, captopril, đã được chứng minh là gây mất bạch cầu hạt và suy tủy xương, đây là phản ứng hiếm gặp và thường xảy ra hơn ở bệnh nhân suy thận, đặc biệt nếu họ cũng mắc bệnh mạch máu collagen như lupus ban đỏ hệ thống hoặc bệnh xơ cứng bì.
  • Dữ liệu hiện có từ các thử nghiệm lâm sàng về fosinopril không đủ để khẳng định rằng fosinopril không gây mất bạch cầu hạt với tỷ lệ tương tự. Theo dõi số lượng bạch cầu nên được xem xét ở những bệnh nhân mắc bệnh mạch máu collagen, đặc biệt nếu có đi kèm với suy giảm chức năng thận

 Phụ nữ có thai, cho con bú

Vẫn chưa có đầy đủ các nghiên cứu để xác định rủi ro khi dùng thuốc này trong thời kỳ mang thai hoặc cho con bú. Trước khi dùng thuốc, hãy luôn hỏi ý kiến bác sĩ để cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ. Thuốc này thuộc nhóm thuốc C đối với thai kỳ , theo Cục quản lý Thực phẩm và Dược phẩm Hoa Kỳ (FDA).

Ghi chú: Phân loại thuốc dùng cho phụ nữ có thai:

  • A = Không có nguy cơ;
  • B = Không có nguy cơ trong vài nghiên cứu;
  • C = Có thể có nguy cơ;
  • D = Có bằng chứng về nguy cơ;
  • X = Chống chỉ định;
  • N = Vẫn chưa biết.

Tương tác thuốc Fosinipril

Thuốc

Tương tác thuốc có thể làm thay đổi khả năng hoạt động của thuốc hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng phụ. Tài liệu này không bao gồm đầy đủ các tương tác thuốc có thể xảy ra. Hãy viết một danh sách những thuốc bạn đang dùng (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa và thực phẩm chức năng) và cho bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn xem. Không được tự ý dùng thuốc, ngưng hoặc thay đổi liều lượng của thuốc mà không có sự cho phép của bác sĩ.

  • Tiêm vàng để điều trị viêm khớp;
  • Lithium (Lithobid, Eskalith);
  • Chất bổ sung kali như K-Dur, Klor-Con;
  • Chất thay cho muối có chứa kali;
  • Thuốc lợi tiểu (thuốc nước).

Thức ăn

Những loại thuốc nhất định không được dùng trong bữa ăn hoặc cùng lúc với những loại thức ăn nhất định vì có thể xảy ra tương tác. Rượu và thuốc lá cũng có thể tương tác với vài loại thuốc nhất định. Hãy tham khảo ý kiến chuyên gia sức khỏe của bạn về việc uống thuốc cùng thức ăn, rượu và thuốc lá.

Tình trạng sức khỏe

Tình trạng sức khỏe của bạn có thể ảnh hưởng đến việc sử dụng thuốc này. Báo cho bác sĩ biết nếu bạn có bất kỳ vấn đề sức khỏe nào, đặc biệt là:

  • Phù mạch, tiền sử;
  • Mất nước;
  • Tiêu chảy;
  • Suy tim; hoặc
  • Hạ Natri trong máu;
  • Bệnh thận;
  • Bệnh gan.

Bảo quản thuốc Fosinipril

Bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm, tránh ánh sáng. Không bảo quản trong phòng tắm. Không bảo quản trong ngăn đá. Mỗi loại thuốc có thể có các phương pháp bảo quản khác nhau. Đọc kỹ hướng dẫn bảo quản trên bao bì, hoặc hỏi dược sĩ. Giữ thuốc tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi.

Không vứt thuốc vào toilet hoặc đường ống dẫn nước trừ khi có yêu cầu. Vứt thuốc đúng cách khi thuốc quá hạn hoặc không thể sử dụng. Tham khảo ý kiến dược sĩ hoặc công ty xử lý rác thải địa phương về cách tiêu hủy thuốc an toàn.

Làm gì khi dùng quá liều, quên liều?

Trong trường hợp khẩn cấp hoặc quá liều, gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.

Nếu bạn quên dùng một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không dùng gấp đôi liều đã quy định.

Chủ đề:
Bình luận (0)

Đăng nhập để có thể bình luận

Chưa có bình luận nào. Bạn hãy là người đầu tiên cho tôi biết ý kiến!