Thuốc Dewoton - Cung cấp Vitamin và muối khoáng - 4 vỉ x 5 ống - Cách dùng

Dewoton thường được dùng để cung cấp Vitamin và muối khoáng trong các trường hợp thiếu do suy dinh dưỡng hoặc do kém hấp thu… Vậy thuốc Dewoton được dùng như thế nào và cần lưu ý gì khi sử dụng? Hãy để 1900.edu.vn giúp bạn hiểu kĩ hơn về thuốc trong bài viết dưới đây.

Thành phần và cơ chế tác dụng thuốc Dewoton 

Dewoton nằm trong nhóm thuốc khoáng chất và vitamin, thuốc có thành phần gồm: cao bạch quả và vitamin các loại

  • Cao bạch quả 
  • Làm giãn các mạch máu bị co thắt, nhờ vậy làm tăng lưu lượng máu đến não, mạch vành, vùng chậu và các mạch máu vùng ngoại biên, dẫn đến tăng cung cấp oxy và glucose.
  • Tăng khả năng dẫn truyền thần kinh trong não.
  • Chống oxy hóa, khử các gốc tự do.
  • Selen chống oxy hóa, chống gốc tự do, chống lão hóa, bảo vệ tim mạch...
  • Các vitamin và muối khoáng
  • Các sinh tố cần thiết cho sự chuyển hóa các amino acid, chất béo và chất đường thành năng lượng, giúp tăng trương lực cơ (B1), cải thiện tình trạng da (PP, A, D, E), tóc (B5), và mắt (A), thần kinh, tạo hồng cầu (B9, Fe), tăng sức đề kháng của cơ thể và tăng tuổi thọ tế bào (C).
  • Các chất khoáng trong pharhamaxe G2 đóng vai trò quan trọng trong chức năng tình dục (Zn), quá trình lành vết thương (Zn, Cu), sự phát triển tinh thần ở thể lực (Ca, Cu, Fe) và các chức năng thần kinh (Ca, Mg).

Dạng bào chế, hàm lượng thuốc Dewoton 

Hiện nay, Davinfort được phân bố trên thị trường dưới dạng dung dịch với hàm lượng 800mg/10ml 

Đóng gói : 4 vỉ x 5 ống

Chỉ định và chống chỉ định của Dewoton

Dewoton được chỉ định trong một số các trường hợp sau: Dewoton thường dùng để bổ sung vitamin và muối khoángDewoton thường dùng để bổ sung vitamin và muối khoáng

  • Cung cấp các vitamin và muối khoáng trong các trường hợp thiếu do suy dinh dưỡng hoặc do kém hấp thu hoặc tăng nhu cầu sử dụng (phụ nữ có thai, cho con bú, trẻ em đang tăng trưởng, người già), các trường hợp thiếu do uống rượu, hút thuốc lá.
  • Mệt mỏi, suy nhược, chán ăn, bệnh nặng, sau phẫu thuật
  • Rối loạn tuần hoàn ngoại vi: Đau cách hồi, bệnh raynaud.
  • Giảm trí nhớ, chóng mặt, ù tai,...
  • Lão hóa sớm.

Chống chỉ định trong trường hợp:

  • Bệnh nhân dị ứng với bất cứ thành phần nào của thuốc.
  • Không dùng kéo dài và cùng với các thuốc khác có chứa vitamin A và vitamin D, calci và sắt.
  • Vitamin A: Người bệnh thừa vitamin A hoặc nhạy cảm với vitamin A.
  • Vitamin D: Tăng calci máu hoặc nhiễm độc vitamin D.
  • Vitamin C: Không dùng vitamin C liều cao cho người bị thiếu hụt glucose - 6 - phosphat dehydrogenase, người có tiền sử sỏi thận, tăng oxalat niệu và loạn chuyển hóa oxalat.
  • Vitamin PP: Bệnh gan nặng, loét dạ dày tiến triển, xuất huyết động mạch, hạ huyết áp nặng.

Liều lượng và cách sử dụng thuốc Dewoton 

Cách dùng

Đường uống. Uống thuốc Dewoton sau bữa ăn.

Liều dùng

Uống mỗi ngày một viên.

Lưu ý khi sử dụng thuốc Dewoton 

Bệnh nhân dung nạp liều cao vitamin A hoặc vitamin D

Đối với phụ nữ có thai và cho con bú

Phụ nữ có thai không được dùng quá 5.000IU vitamin A mỗi ngày.

Tác dụng không mong muốn thuốc Dewoton 

Sử dụng Dewoton ó thể gây buồn nônSử dụng Dewoton có thể gây buồn nôn Một số tác dụng có thể xảy ra như: Buồn nôn, nôn, tiêu chảy, ngứa, khó chịu ở dạ dày, táo bón, nổi ban, đỏ da.
  • Vitamin A: Dùng vitamin A liều cao kéo dài có thể dẫn đến ngộ độc vitamin A như mệt mỏi, dễ bị kích thích, chán ăn, sút cân, nôn, rối loạn tiêu hóa, sốt, gan - lách to, da bị biến đổi, rụng tóc, tóc khô giòn, môi nứt nẻ và chảy máu, thiếu máu, nhức đầu, calci huyết cao, phù nề dưới da, đau ở xương và khớp, ở trẻ em các triệu chứng ngộ độc mãn tính còn gồm cả tăng áp lực nội sọ (thóp căng), phù gai mắt, ù tai, rối loạn thị giác, sưng đau dọc các xương dài. Các triệu chứng sẽ biến mất khi ngừng dùng vitamin A nhưng xương có thể ngừng phát triển do các đầu xương dài đã cốt hóa quá sớm.
  • Khi uống vitamin A liều rất cao dẫn đến ngộ độc cấp với các dấu hiệu buồn ngủ, chóng mặt hoa mắt, buồn nôn, nôn, dễ bị kích thích, nhức đầu, mê sảng và co giật, ỉa chảy… Các triệu chứng xuất hiện sau khi uống từ 6 đến 24 giờ.
  • Phải ngừng dùng thuốc. Điều trị triệu chứng và điều trị hỗ trợ.
  • Vitamin B6: Buồn nôn và nôn.
  • Vitamin C: Tăng oxalat - niệu, buồn nôn, ợ nóng, co cứng cơ bụng, mệt mỏi, đỏ bừng, nhức đầu, mất ngủ và tình trạng buồn ngủ đã xảy ra.
  • Vitamin D: Có thể xảy ra cường vitamin D khi dùng liều cao và kéo dài hoặc khi tăng đáp ứng với liều bình thường vitamin D, và sẽ dẫn đến những hiện tượng lâm sàng rối loạn chuyển hóa calci. Có thể nhiễm độc ở trẻ em sau khi uống nhầm liều vitamin D của người lớn.
  • Vitamin PP: Nếu dùng liều cao có thể xảy ra một số tác dụng như buồn nôn, đỏ bừng mặt và cổ, ngứa, cảm giác rát bỏng, buốt hoặc đau nhói ở da.

Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Tương tác của thuốc Dewoton 

  • Vitamin A: Không dùng chung với neomycin, cholestyramin, parafin lỏng, các thuốc tránh thai, isotretinoin.
  • Vitamin B1: Rượu có thể gây cản trở hấp thu vitamin B2 ở ruột non. Không dùng chung với clopromazin, imipramin.
  • Vitamin B6: Làm giảm tác dụng của levodopa trong điều trị bệnh parkinson.
  • Vitamin PP: Không sử dụng đồng thời với chất ức chế men khử HGM - CoA có thể làm tăng nguy cơ gây tiêu cơ vân, thuốc chẹn alpha adrenergic trị tăng huyết áp có thể dẫn đến hạ huyết áp quá mức, thuốc có độc tính với gan có thể làm tăng thêm tác hại độc cho gan, với carbamazepin vì gây tăng nồng độ carbamazepin huyết tương dẫn đến tăng độc tính.

Bảo quản và hạn dùng thuốc Dewoton 

Bảo quản ở nhiệt độ không quá 30 độ C, để xa tầm tay trẻ em, tránh ánh sáng và hơi ẩm.

Hạn dùng:36 tháng kể từ ngày sản xuất

Quá liều, quên liều và xử trí

Làm gì khi dùng quá liều

Vitamin PP

Khi quá liều xảy ra không có biện pháp giải độc đặc hiệu. Sử dụng các biện pháp thông thường như gây nôn, rửa dạ dày, điều trị triệu chứng và hỗ trợ.

Vitamin A

Các triệu chứng đặc trưng khi ngộ độc vitamin A: Mệt mỏi, sút cân, chán ăn, nôn, rối loạn tiêu hóa, sốt, tóc khô giòn, môi nứt nẻ và chảy máu. Trẻ em có thể ngộ độc mãn tính như tăng áp lực nội sọ (thóp căng), phù gai mắt, ù tai, rối loạn thị giác. Phải ngưng dùng thuốc, điều trị triệu chứng và hỗ trợ

Làm gì khi quên 1 liều

Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.

Chủ đề:
Bình luận (0)

Đăng nhập để có thể bình luận

Chưa có bình luận nào. Bạn hãy là người đầu tiên cho tôi biết ý kiến!