Thuốc Dafrazol - Điều trị và phòng ngừa loét dạ dày – tá tràng - Hộp 1 lọ x 14 viên- Cách dùng

Thuốc Dafrazol thường được dùng điều trị và phòng ngừa loét dạ dày – tá tràng, viêm thực quản trào ngược và hội chứng Zollinger-Ellison. Vậy thuốc Dafrazol được sử dụng như thế nào, cần lưu ý gì? Hãy để 1900.edu.vn giúp bạn hiểu kĩ hơn về thuốc trong bài viết dưới đây.

Thành phần và cơ chế tác dụng thuốc Dafrazol

Dafrazol có thành phần chính là Omeprazole. Omeprazole là chất ức chế đặc hiệu tác dụng bằng cách khoá hệ thống enzym của Hydrogen-potassium Adenosine Triphosphatase , cũng gọi là bơm proton H+ K+ ATPase của tế bào thành dạ dày. Thuốc tác dụng vào giai đoạn cuối của sự tiết acid, liều duy nhất omeprazole 20mg/ngày ức chế nhanh sự tiết dịch vị do bất kỳ tác nhân kích thích nào. Omeprazole không tác dụng trên các thụ thể acetylcholin hoặc histamin và không có những tác dụng dược động học có ý nghĩa nào khác ngoại trừ trên sự tiết acid. Omeprazole gây giảm lâu dài acid dạ dày, nhưng có hồi phục. Năm ngày sau khi ngưng thuốc, sự tiết dịch vị trở lại bình thường, nhưng không có tăng tiết acid. Kiểm tra nội soi, tỉ lệ thành sẹo của loét tá tràng đạt 65% sau 2 tuần điều trị và 95% sau 4 tuần.

Dạng bào chế, hàm lượng và giá thuốc Dafrazol

 Dạng bào chế:Viên nang cứng chứa vi hạt bao tan trong ruột

 Hàm lượng: Omeprazole (dưới dạng hạt Omeprazol bao tan trong ruột 8.5% w/w) 20mg

 Đóng gói:Hộp 1 lọ x 14 viên

 Giá : 857 đ/Viên

Chỉ định và chống chỉ định thuốc Dafrazol

Chỉ định 

Thuốc có tác dụng điều trị trong hội chứng trào ngược dạ dày thực quảnThuốc có tác dụng điều trị trong hội chứng trào ngược dạ dày thực quảnHội chứng trào ngược dạ dày - thực quản (GERD).

Điều trị loét đường tiêu hóa.

Hội chứng Zollinger-Ellison.

Chống chỉ định 

Quá mẫn với omeprazol, esomeprazol, hoặc các dẫn xuất benzimidazol khác (như lansoprazol, pantoprazol, rabeprazol) hay với bất cứ thành phần nào của thuốc.

Liều lượng và cách sử dụng thuốc Dafrazol

Thuốc nên được uống nguyên viên và không nên nghiền hay nhai.

Giảm triệu chứng khó tiêu do acid.

10 hoặc 20 mg/ngày trong 2-4 tuần.

Điều trị hội chứng trào ngược dạ dày thực quản (GERD). 

Liều thông thường: 20 mg x 1 lần/ngày trong 4 tuần, thêm 4-8 tuần nếu chưa khỏi bệnh hoàn toàn. Trong trường hợp viêm thực quản dai dẳng, có thể dùng liều 40 mg/ngày.

Liều duy trì sau khi khỏi viêm thực quản là 20 mg x 1 lần/ngày và đối với chứng trào ngược acid là 10 mg/ngày.

Điều trị loét đường tiêu hóa.

Liều đơn: 20 mg/ngày, hoặc 40 mg/ngày trong trường hợp bệnh nặng. Tiếp tục điều trị trong 4 tuần đối với loét tá tràng và 8 tuần đối với loét dạ dày. Liều duy trì: 10-20 mg x 1 lần/ngày.

Để diệt Helicobacter pylori trong loét đường tiêu hóa: Omeprazol có thể được phối hợp với các thuốc kháng sinh khác trong liệu pháp đôi hay ba thuốc.

Liệu pháp đôi: Omeprazol 20 mg x 2 lần/ngày trong 2 tuần.

Liệu pháp ba: Omeprazol 20 mg x 2 lần/ngày trong 1 tuần.

Điều trị loét dạ dày do thuốc kháng viêm không steroid.

20 mg/ngày; liều 20 mg/ngày cũng được dùng để phòng ngừa ở những bệnh nhân có tiền sử bị thương tổn dạ dày tá tràng cần phải tiếp tục điều trị bằng thuốc kháng viêm không steroid.

Hội chứng Zollinger-Ellison.

60 mg x 1 lần/ngày, điều chỉnh khi cần thiết.

Phần lớn bệnh nhân được kiểm soát hiệu quả ở liều từ 20-120 mg/ngày, nhưng có thể dùng liều lên đến 120 mg x 3 lần/ngày.

Liều dùng mỗi ngày trên 80 mg nên chia làm 2 lần.

Phòng ngừa sự hít phải acid trong suốt quá trình gây mê thông thường.

Liều 40 mg vào buổi tối trước khi phẫu thuật và thêm 40 mg 2-6 giờ trước khi tiến hành.

Bệnh nhân suy chức năng thận:

Không cần điều chỉnh liều ở bệnh nhân suy chức năng thận.

Bệnh nhân suy gan: 

10-20 mg/ngày.

Người cao tuổi (> 65 tuổi):

Không cần điều chỉnh liều ở người cao tuổi.

Trẻ em: 

Kinh nghiệm điều trị omeprazol ở trẻ em còn hạn chế.

Tác dụng phụ thuốc Dafrazol

Thuốc có thể gây tác dụng phụ nhức đầu, buồn ngủThuốc có thể gây tác dụng phụ nhức đầu, buồn ngủ

  • Thường gặp:

Nhức đầu, buồn ngủ, chóng mặt.

Buồn nôn, nôn, đau bụng, tiêu chảy, táo bón, chướng bụng.

  • Ít gặp:

Mất ngủ, lú lẫn, chóng mặt, mệt mỏi.

Nổi mày đay, ngứa, nổi ban.

Tăng transaminase (có hồi phục).

  • Hiếm gặp:

Đổ mồ hôi, phù ngoại biên, quá mẫn bao gồm phù mạch, sốt và sốc phản vệ.

Giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu, giảm toàn bộ các tế bào máu, mất bạch cầu hạt.

Lú lẫn có hồi phục, kích động, trầm cảm, ảo giác ở người bệnh cao tuổi và đặc biệt là ở người bệnh nặng, rối loạn thính giác.

Vú to ở đàn ông.

Viêm dạ dày, nhiễm nấm Candida, khô miệng.

Viêm gan vàng da hoặc không vàng da, bệnh não ở người suy gan.

Co thắt phế quản.

Đau khớp, đau cơ.

Viêm thận kẽ. 

Lưu ý khi sử dụng thuốc Dafrazol

Nếu người bệnh có các triệu chứng như sụt cân nhiều, nôn mửa kéo dài, khó nuốt, nôn ra máu hoặc phân đen), nghi ngờ hoặc đang bị loét dạ dày, cần loại trừ khả năng bị u ác tính vì việc điều trị có thể làm giảm nhẹ triệu chứng và làm muộn chẩn đoán.

Không khuyến cáo dùng phối hợp thuốc ức chế bơm proton (PPI) và atazanavir. Nếu việc dùng phối hợp các PPI và atazanavir được cho là cần thiết, cần theo dõi chặt chẽ các biểu hiện lâm sàng (như nhiễm virút) kết hợp với tăng liều atazanavir lên 400 mg và 100 mg ritonavir, không nên tăng liều omeprazol.

Như các thuốc chẹn acid khác, omeprazol có thể làm giảm sự hấp thu của vitamin B12 (cyanocobalamin) do sự giảm hoặc thiếu acid hydrocloric. Do đó cần cân nhắc yếu tố này ở những bệnh nhân có lượng dự trữ cơ thể giảm hoặc có nguy cơ giảm hấp thu vitamin B12 nếu điều trị trong thời gian dài.

Omeprazol là chất ức chế CYP2C19. Khi bắt đầu hoặc kết thúc điều trị với omeprazol, cần tính đến nguy cơ tương tác thuốc với những thuốc chuyển hóa qua CYP2C19. Khi theo dõi tương tác thuốc giữa clopidogrel và omeprazol, mối tương quan lâm sàng của tương tác này chưa rõ ràng. Tuy nhiên để đề phòng, không nên dùng đồng thời clopidogrel và omeprazol.

Đã có báo cáo hạ magnesi huyết nặng trên bệnh nhân điều trị với các PPI trong ít nhất 3 tháng và hầu hết các trường hợp điều trị khoảng 1 năm. Các triệu chứng của hạ magnesi huyết nặng có thể xảy ra như mệt mỏi, co cứng cơ, mê sảng, co giật, choáng váng và loạn nhịp thất nhưng các triệu chứng trên có thể xảy ra âm ỉ và không được chú ý đến. Ở phần lớn các bệnh nhân bị hạ magnesi huyết, tình trạng bệnh được cải thiện sau khi bổ sung magnesi và ngưng dùng các PPI.

Nên lưu ý đo nồng độ magnesi trước khi bắt đầu điều trị và định kỳ trong khi điều trị cho những bệnh nhân cần điều trị lâu dài hoặc phải dùng các PPI đồng thời với digoxin hay những thuốc gây hạ magnesi huyết (ví dụ thuốc lợi tiểu).

Sử dụng các PPI, đặc biệt khi dùng liều cao và trong thời gian dài (> 1 năm), có thể làm tăng nhẹ nguy cơ gãy xương hông, cổ tay và xương sống, chủ yếu xảy ra ở người già hoặc khi có các yếu tố nguy cơ khác. Các nghiên cứu quan sát cho thấy các PPI làm tăng nguy cơ gãy xương chung từ 10 đến 40%, vài trường hợp có thể do các yếu tố khác. Bệnh nhân có nguy cơ loãng xương phải được chăm sóc theo hướng dẫn lâm sàng hiện có và cần bổ sung đầy đủ vitamin D và calci.

Phụ nữ có thai: Tuy trên nghiên cứu thực nghiệm không thấy omeprazol có khả năng gây dị dạng và độc với bào thai, nhưng không nên dùng cho người mang thai, nhất là trong 3 tháng đầu.

Phụ nữ cho con bú: Không khuyến cáo dùng omeprazol ở người cho con bú.
Omeprazol hầu như không ảnh hưởng đến khả năng lái xe hoặc vận hành máy móc. Có thể xảy ra các tác dụng không mong muốn như chóng mặt và rối loạn thị giác. Khi đó, người bệnh không nên lái xe hoặc vận hành máy móc.

Tương tác thuốc Dafrazol

Dafrazol có thể phản ứng với một số thành phần trong những nhóm thuốc điều trị khác. Phản ứng này được gọi là tương tác thuốc.

Mức độ tương tác nhẹ có thể làm giảm hoặc mất tác dụng điều trị. Tuy nhiên nếu mức độ tương tác nặng nề, bạn có thể gặp phải những triệu chứng nghiêm trọng.

Dafrazol có thể tương tác với những loại thuốc sau:

  • Thuốc chẹn beta
  • Thuốc chống đông máu warfarin
  • Phenytoin
  • Diazepam

Thông tin này chưa bao gồm toàn bộ những loại thuốc có thể tương tác với Dafrazol. Do đó bạn cần chủ động phòng ngừa tương tác bằng cách trình bày những loại thuốc mình đang sử dụng với bác sĩ.

Trong trường hợp có tương tác xảy ra, bác sĩ có thể yêu cầu:

  • Ngưng một trong hai loại thuốc
  • Điều chỉnh liều lượng và tần suất sử dụng
  • Thay thế bằng một loại thuốc khác

Bảo quản thuốc Dafrazol

Bảo quản Dafrazol ở nhiệt độ phòng (dao động từ 15 – 30 độ C), tránh ánh nắng trực tiếp và nơi có nhiều độ ẩm. Không đặt thuốc trong tầm với của trẻ nhỏ và thú nuôi để tránh trường hợp trẻ và thú nuôi nuốt phải thuốc.

Khi thuốc có dấu hiệu hư hại, biến chất và ẩm mốc, bạn không nên tiếp tục sử dụng. Dùng thuốc ở tình trạng này có thể khiến người dùng gặp phải những triệu chứng nguy hiểm. Để xử lý thuốc đúng cách, bạn có thể tham khảo thông tin in trên bao bì hoặc trao đổi trực tiếp với nhân viên y tế.

Làm gì khi dùng quá liều, quên liều?

Trong trường hợp bạn quên dùng một liều thuốc, hãy dùng ngay khi nhớ ra. Nếu sắp đến thời điểm dùng liều tiếp theo, bạn có thể bỏ qua và dùng liều sau theo đúng kế hoạch. Không nên dùng gấp đôi để bù liều.

Sử dụng thiếu một liều thuốc không gây nguy hiểm. Tuy nhiên tình trạng này có thể khiến thuốc giảm tác dụng, các triệu chứng không được điều trị dứt điểm. Do đó, bạn nên dùng thuốc đúng tần suất được bác sĩ chỉ định.

Khi nhận thấy mình dùng quá liều lượng khuyến cáo, bạn nên chủ động đến bệnh viện để được điều trị kịp thời. Tình trạng chủ quan và lơ là với những biểu hiện của cơ thể có thể khiến các biến chứng nguy hiểm phát sinh.

Chủ đề:
Bình luận (0)

Đăng nhập để có thể bình luận

Chưa có bình luận nào. Bạn hãy là người đầu tiên cho tôi biết ý kiến!