Thuốc Bepridil - Điều trị tăng huyết áp và đau thắt ngực - Cách dùng

Bepridil thường dùng để điều trị tăng huyết áp và đau thắt ngực. Vậy thuốc Bepridil thường được sử dụng như thế nào? Cần lưu ý gì? Hãy để 1900.edu.vn giúp bạn tìm hiểu kĩ hơn về thuốc trong bài viết dưới đây.

Video Dược lý về thuốc điều trị tăng huyết áp

Thành phần và cơ chế tác dụng thuốc Bepridil 

Thuốc Bepridil có thành phần chính là Bepridil

Bepridil là thuốc chẹn kênh canxi có đặc tính chống đau thắt ngực, chống loạn nhịp tim và chống tăng huyết áp loại 1.

Bepridil ức chế cả dòng canxi chậm (type L) và dòng natri đi vào nhanh cơ tim và cơ trơn mạch máu, can thiệp vào việc gắn canxi với calmodulin đồng thời ngăn chặn kênh canxi hoạt động theo cơ chế điện thế lẫn gắn kết thụ thể. Bepridil ức chế sự vận chuyển qua màng của ion canxi vào cơ trơn mạch máu và tim. Trong tế bào cơ tim in vitro, bepridil được chứng minh là có liên kết chặt chẽ với actin. Bepridil làm giảm nhịp tim và áp lực động mạch khi nghỉ ngơi hay ở một mức độ nhất định khi tập thể dục bằng cách làm giãn các tiểu động mạch ngoại vi và giảm tổng lực cản ngoại vi (hậu tải).

Dạng bào chế, hàm lượng và giá thuốc Bepridil 

Thuốc được bào chế dưới dạng và hàm lượng như sau:

  • Viên nén bao phim tan Bepridil 200 mg/ 300 mg/ 400 mg viên

Mỗi 1 viên

  • Bepridil 200 mg
  • Tá dược vừa đủ

Giá thuốc Bepridil 200 mg: 70.000 VNĐ/ hộp. 

Chỉ định và chống chỉ định thuốc Bepridil 

Chỉ định

Bepridil được dùng để điều trị tăng huyết ápBepridil được dùng để điều trị tăng huyết áp 

Thuốc Bepridil được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:

  • Điều trị tăng huyết áp và đau thắt ngực mạn tính ổn định. 

Chống chỉ định 

Thuốc chống chỉ định với những trường hợp sau:

  • Bệnh nhân quá mẫn với thuốc và các thành phần khác của thuốc.
  • Bệnh nhân có tiền sử loạn nhịp thất nghiêm trọng.
  • Bệnh nhân bị hội chứng suy nút xoang hoặc block nhĩ – thất độ 2 và 3 (trừ khi đang sử dụng máy tạo nhịp thất tự động).
  • Bệnh nhân hạ huyết áp với huyết áp tâm thu dưới 90 mmHg.
  • Bệnh nhân suy tim mất bù.
  • Bệnh nhân có khoảng QT kéo dài bẩm sinh.
  • Bệnh nhân đang dùng các thuốc khác gây kéo dài khoảng QT. 

Liều lượng và cách sử dụng thuốc Bepridil 

Cách sử dụng

  • Thuốc được uống sau khi ăn. 

Liều lượng

  • Dự phòng đau thắt ngực:
  • Liều khởi đầu: 200 mg/lần/ngày.
  • Liều duy trì: 300 – 400 mg/lần/ngày.
  • Có thể điều chỉnh tăng liều bepridil sau 10 ngày tùy theo đáp ứng của bệnh nhân. Hầu hết bệnh nhân đáp ứng với liều 300 mg. Liều tối đa hàng ngày là 400 mg.
  • Điều chỉnh liều lượng nên được thực hiện một cách thận trọng ở những bệnh nhân có tiền sử suy tim.
  • Thận trọng khi dùng bepridil cho bệnh nhân chậm nhịp xoang dưới 50 nhịp/phút. 

Tác dụng phụ thuốc Bepridil 

Bạn có thể gặp các rối loạn tiêu hóa gây buồn nôn sau khi dùng thuốcBạn có thể gặp các rối loạn tiêu hóa gây buồn nôn sau khi dùng thuốc 

Các tác dụng phụ thường gặp:

Các tác dụng phụ ít gặp:

  • Ngất
  • Tăng men gan

Các tác dụng phụ hiếm gặp

  • Chán ăn, khô miệng, táo bón
  • Buồn ngủ, mất ngủ, dị cảm
  • Giảm bạch cầu hạt
  • Xơ phổi
  • Kéo dài khoảng QT, chậm nhịp tim, block tim độ 1

Lưu ý thuốc Bepridil 

Trước khi dùng thuốc Bepridil bạn nên báo với bác sĩ hoặc dược sĩ nếu:

  • Bạn dị ứng với bất kì thành phần nào của thuốc.
  • Bạn dùng thuốc này cho người suy gan, suy thận.
  • Bạn đang mang thai hoặc cho con bú. 

Lái xe và vận hành máy móc

Thuốc có thể gây tác dụng phụ hạ huyết áp, chóng mặt, choáng váng. Tránh lái xe và vận hành máy móc hạng nặng đến khi biết rõ mức độ ảnh hưởng của thuốc đối với cơ thể. 

Phụ nữ mang thai 

Chưa biết bepridil có gây hại cho thai nhi hay không. Tham khảo ý kiến của bác sĩ trước khi dùng thuốc cho phụ nữ đang mang thai.

Phụ nữ cho con bú

Bepridil tiết được vào sữa mẹ và có thể gây hại cho trẻ bú mẹ. Tham khảo ý kiến của bác sĩ trước khi dùng thuốc ở phụ nữ đang cho con bú. 

Tương tác thuốc Bepridil 

Thuốc

  • Các thuốc nitrat: 

Việc sử dụng đồng thời Bepridil với thuốc nitrat tác dụng kéo dài và tác dụng ngắn đã được dung nạp an toàn ở các bệnh nhân bị đau thắt ngực ổn định. Dùng nitroglycerin ngậm dưới lưỡi có thể cần thiết để kiểm soát đau thắt ngực cấp trong điều trị với Bepridil;

Việc sử dụng đồng thời bepridil và thuốc chẹn beta được dung nạp tốt ở bệnh nhân đau thắt ngực ổn định. Dữ liệu không đủ, nhưng có thể dự đoán được những ảnh hưởng của thuốc trên bệnh nhân bị suy tâm thất hoặc dẫn truyền nhịp tim bất thường;

Bepridil có thể làm tăng nồng độ của digoxin khi dùng chung 2 thuốc ở những bệnh nhân mắc bệnh loạn nhịp tim;

  • Thuốc trị đái tháo đường dùng đường uống: 

Bepridil được sử dụng một cách an toàn ở các bệnh nhân đái tháo đường mà không làm giảm đáng kể mức glucose trong máu hoặc làm thay đổi nhu cầu insulin hoặc thuốc hạ đường huyết đường uống;

  • Tương tác thuốc:

Một số loại thuốc có thể làm tăng khả năng mắc các tác dụng phụ nghiêm trọng với bepridil hydrochloride. Nói chung, đây là những loại thuốc có một hoặc nhiều tác động dược lý tương tự như bepridil hydrochloride, bao gồm các chất chống loạn nhịp như quinidine và procainamide, glycosid tim và thuốc chống trầm cảm ba vòng. Thuốc trị loạn nhịp và thuốc chống trầm cảm ba vòng có thể làm tăng tác dụng kéo dài khoảng QT khi dùng chung với bepridil hydrochloride. Glycoside tim có thể dẫn đến trầm cảm khi dùng chung với với bepridil hydrochloride. 

Thức ăn, rượu bia, thuốc lá

Thức ăn, rượu và thuốc lá có thể tương tác với vài loại thuốc nhất định. Hãy tham khảo ý kiến bác sĩ về việc uống thuốc cùng thức ăn, rượu và thuốc lá.

Tình trạng sức khỏe

Tình trạng sức khỏe của bạn có thể ảnh hưởng đến việc sử dụng thuốc này. Báo cho bác sĩ biết nếu bạn có bất kỳ vấn đề sức khỏe nào, đặc biệt là:

  • Bệnh thận;
  • Bệnh gan;
  • Bệnh tim hoặc mạch máu, chẳng hạn như hội chứng bệnh xoang, rối loạn nhịp tim, suy tim, huyết áp thấp, hoặc bệnh mạch vành. 

Bảo quản thuốc Bepridil 

  • Để thuốc tránh xa tầm tay trẻ em và thú cưng trong nhà. 
  • Bảo quản thuốc ở nơi khô ráo thoáng mát. Tránh để thuốc tiếp xúc trực tiếp với ánh sáng hoặc để thuốc ở những nơi ẩm ướt. 
  • Bảo quản thuốc ở nhiệt độ phòng. 
  • Không dùng thuốc quá hạn ghi trên bao bì. 

Làm gì khi sử dụng thuốc quá liều, quên liều?

Xử trí khi quá liều

  • Triệu chứng: chóng mặt, suy nhược, đau ngực, khó thở, ngất xỉu, nhịp tim nhanh hoặc chậm bất thường, hôn mê, nói ngọng và lú lẫn.
  • Đã có trường hợp bệnh nhân sử dụng 1 liều duy nhất bepridil 1600 mg. Bệnh nhân được theo dõi, chăm sóc đặc biệt trong 72 giờ nhưng không có tác dụng phụ đáng kể nào được ghi nhận.

Cách xử lý khi quá liều:

  • Theo dõi chặt chẽ hệ tim mạch trong tối thiểu 48 giờ và sử dụng các biện pháp hỗ trợ thích hợp bên cạnh việc rửa dạ dày. Sử dụng thuốc kích thích hệ β – adrenergic hoặc sử dụng dung dịch canxi qua đường tiêm có thể làm tăng dòng ion canxi xuyên màng.
  • Các phản ứng hạ huyết áp hoặc block nhĩ – thất nghiêm trọng nên được điều trị tương ứng bằng thuốc vận mạch hoặc tạo nhịp tim. Tình trạng nhanh nhịp thất nên được xử lý bằng cách chuyển nhịp và nếu dai dẳng thì tạo nhịp vượt tần số.
  • Trong 1 vài trường hợp, quá liều bepridil gây hạ huyết áp và chậm nhịp tim, ban đầu không đáp ứng với atropin nhưng trở nên đáp ứng tốt hơn với điều trị này khi bệnh nhân dùng liều lớn canxi clorua (gần 1 g/giờ trong hơn 24 giờ). 

Xử trí khi quên liều

Nếu bạn quên dùng 1 liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp theo kế hoạch. Không dùng gấp đôi liều quy định. 

Chủ đề:
Bình luận (0)

Đăng nhập để có thể bình luận

Chưa có bình luận nào. Bạn hãy là người đầu tiên cho tôi biết ý kiến!