Thuốc Alumag-S - Điều trị viêm loét dạ dày tá tràng - Hộp 20 gói x 15g - Cách dùng

Alumag-S là thuốc điều trị viêm loét dạ dày – tá tràng cấp và mạn tính, trào ngược dạ dày - thực quản. Vậy thuốc Alumag-S được sử dụng như thế nào? Cần lưu ý gì? Hãy để 1900.edu.vn giúp bạn hiểu kĩ hơn về thuốc trong bài viết dưới đây.

Thành phần và cơ chế tác động thuốc Alumag-S

Thuốc Alumag-S có thành phần chính gồm: Nhôm oxyd; Magnesi hydroxyd,  Simethicone

Magnesium hydroxide

Magnesi hydroxyd tan trong acid dịch vị, giải phóng ra các anion có tác dụng trung hào acid dạ dày, hoặc làm chất đệm cho dịch dạ dày, nhưng không tác động đến sự sản sinh ra dịch dạ dày. Kết quả là pH dạ dày tăng lên, làm giảm triệu chứng tăng acid. Thuốc cũng làm giảm độ acid trong thực quản và làm giảm tác dụng của men pepsin.
Tác dụng này đặc biệt quan trọng ở người bệnh loét tiêu hoá. pH tối ưu của hoạt động pepsin là 1,5 - 2,5, do antacid làm tăng pH dạ dày lên trên 4, nên tác dụng phân giải protein của pepsin là thấp nhất.

Thuốc còn có tác dụng nhuận tràng, nên thường được phối hợp với các nhôm antacid để giảm tác dụng gây táo bón của nhôm antacid.

Simethicone

Simethicone làm giảm sức căng bề mặt của các bống hơi trong niêm mạc ống tiêu hoá, làm xẹp các bóng khí này, giúp cho sự tống hơi trong ống tiêu hoá, làm giảm sự sình bụng.

Simethicone không có độc tính , là một chất trơ về mặt hoá học và được dung nạp tốt vì vậy tiện dụng cho điều trị, ngăn ngừa những cảm giác khó chịu vì ứ hơi trong đường tiêu hoá và trướng bụng.

Simethicone còn có tác dụng làm ngắn đi thời gian di chuyển của hơi dọc theo ống tiêu hoá.

Nhôm oxyd

Nhôm oxyd có khả năng làm tăng pH dịch dạ dày chậm hơn các chất kháng acid nhóm calci và magnesi. Uống khi đói, thuốc có thể đi qua dạ dày rỗng quá nhanh để thể hiện hết tác dụng trung hoà acid của nó. Sự tăng pH dịch vị do chất kháng acid gây nên sẽ ức chế tác dụng tiêu protid của pepsin, tác dụng này rất quan trọng ở người loét dạ dày.

Dạng bào chế, hàm lượng và giá thuốc Alumag-S

Thuốc được bào chế dưới dạng và hàm lượng sau

*Hỗn dịch uống. Hộp 20 gói x 15g

Mỗi 1 gói chứa

  • Nhôm oxyd 400mg
  • Magnesi hydroxyd 800,4mg
  •  Simethicone 80mg
  • Tá dược vừa đủ

Giá thuốc: 70.000 VNĐ/Hộp

Chỉ định và chống chỉ định thuốc Alumag-S

Alumag-S điều trị viêm dạ dày

Chỉ định

Thuốc Alumag-S chỉ định trong các trường hợp sau

  • Viêm dạ dày cấp tính – mãn tính
  • Trào ngược dạ dày thực quản
  • Viêm hang vị dạ dày.
  • Viêm loét tá tràng.
  • Đầy hơi, chướng bụng, đau bụng, khó tiêu trong quá trình thực hiện thủ thuật chụp X quang.
  • Bệnh nhân ngộ độc các chất acid, các chất ăn mòn gây xuất huyết, ngộ độc kiềm…

Chống chỉ định

Thuốc Alumag-S chống chỉ định trong các trường hợp sau:

  • Không nên dùng cho trẻ < 3 tháng tuổi;
  • Quá mẫn cảm với thành phần của thuốc.

Liều lượng và cách sử dụng thuốc Alumag-S

Cách dùng

  • Thuốc dùng đường uống. 
  • Uống vào giữa các bữa ăn, hoặc sau ăn 30 phút - 2 giờ, tối trước khi đi ngủ hoặc khi có triệu chứng.

Liều dùng

  • Trẻ em: Uống 2-1 gói/ lần x 2 - 4 lần/ ngày.
  • Người lớn: Uống 1 gói/ lần x 2 - 4 lần/ ngày.

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Tác dụng phụ thuốc Alumag-S

Sử dụng Alumag-S có thể gây táo bón

Thuốc có thể gây ra những tác dụng phụ, chẳng hạn như:

Thường gặp, ADR > 1/100

Liên quan đến nhôm hydroxyd: 

  • Có thể gây táo bón
  • Dùng liều cao và kéo dài các thuốc kháng acid có chứa nhôm sẽ gây cản trở sự hấp thu phosphat dễ dẫn tới nguy cơ bị xốp và loãng xương.

Liên quan đến magnesihydroxyd: 

  • Có thể gây tiêu chảy
  • Người bị suy chức năng thận có thể xảy ra tình trạng tăng magnesi-huyết khi dùng thuốc.

Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100

Chưa có báo cáo.

Hiếm gặp, ADR < 1/1 000

Chưa có báo cáo.

Hướng dẫn cách xử trí ADR

Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.

Lưu ý khi sử dụng thuốc Alumag-S

Thận trọng khi sử dụng

  • Suy thận.
  • Đang dùng các thuốc khác: Xem chi tiết ở mục tương tác thuốc.
  • Trẻ < 1 tuổi, chỉ dùng khi thật cần thiết.

Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Chưa thấy thuốc có ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.

Thời kỳ mang thai hoặc cho con bú

Có thể sử dụng cho phụ nữ có thai, nhưng nên tránh dùng liều cao kéo dài.

Tương tác thuốc Alumag-S

Muối Fe, kháng thụ thể H2, tetracyclin, fluoroquinolon, ketoconazol, norfloxacin, ciprofloxacin, thuốc dạng viên bao tan trong ruột, mecamylamin, methenamin, Na polystyren sulfonat resin.

Bảo quản thuốc Alumag-S

Nơi khô mát, nhiệt độ dưới 30°C, tránh ánh sáng.

Làm gì khi dùng quá liều; quên liều?

Làm gì khi dùng quá liều và cách xử trí?

  • Triệu chứng: Gây tiêu chảy do tác dụng của muối magnesi hòa tan trên đường ruột.
  • Xử trí: Khi xảy ra quá liều, phải ngưng dùng thuốc và dùng các biện pháp chữa trị triệu chứng thích hợp.

Làm gì khi quên 1 liều?

Nếu quên dùng một liều thuốc, hãy uống càng sớm càng tốt khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và uống liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không uống gấp đôi liều đã quy định.

Chủ đề:
Bình luận (0)

Đăng nhập để có thể bình luận

Chưa có bình luận nào. Bạn hãy là người đầu tiên cho tôi biết ý kiến!