Thuốc Norfloxacin - Điều trị bệnh nhiễm trùng do vi khuẩn - Cách dùng

Thuốc Norfloxacin thường được dùng để điều trị một loạt các bệnh nhiễm trùng do vi khuẩn. Thuốc kháng sinh này chỉ điều trị nhiễm khuẩn và sẽ không dùng cho điều trị nhiễm virus (ví dụ như cảm lạnh thông thường hoặc cúm). Vậy thuốc Norfloxacin được sử dụng như thế nào, cần lưu ý gì? Hãy để 1900.edu.vn giúp bạn hiểu kĩ hơn về thuốc trong bài viết dưới đây.

Thành phần và cơ chế tác dụng thuốc Norfloxacin

Norfloxacin có thành phần chính là Norfloxacin

Norfloxacin là tác nhân kháng khuẩn quinolon carboxylic acid dùng đường uống.

Norfloxacin ức chế DNA-gyrase, một enzym cần thiết cho sự sao chép DNA của vi khuẩn.
Norfloxacin có tác dụng diệt khuẩn với cả vi khuẩn ưa khí gram dương và gram âm. Norfloxacin có tác dụng hầu hết các tác nhân gây bệnh đường tiết niệu thông thường nhất như: Escherichia coli, Proteus mirabilis, Staphylococcus saprophyticus. Ngoài ra, norfloxacin cũng có tác dụng diệt các khuẩn gây bệnh norfloxacin cũng có tác dụng diệt các khuẩn gây bệnh đường tiết niệu khác như Klebsiella spp., Enterobacter spp., Proteus spp.indol dương, Pseudomonas aeruginosa và Streptococcus faecalis.
Norfloxacin cũng diệt Salmonella spp., Shigella spp., Campylobacter spp., Vibrio cholerae và Yersina enterocolitica và các vi khuẩn cóa liên quan. Nó còn có tác dụng diệt Neisseria gonorrhoeae (cả các chủng tạo penicillinase hoặc không tạo penicillinase).
Chlamydia và các vi khuẩn yếm khí như bacteroides spp., không nhạy cảm với norfloxacin.
Norfloxacin cũng thường có tác dụng ngay khi vi khuẩn đã kháng với acid nalidixic.

Dạng bào chế, hàm lượng và giá thuốc Norfloxacin

Thuốc được bào chế dưới dạng và hàm lượng sau:

  • Viên nén bao phim Norfloxacin 400mg : Hộp 10 vỉ x 10 viên

Mỗi 1 viên 

  • Norfloxacin 400 mg.
  • Tá dược vừa đủ 1 viên

Giá thuốc Norfloxacin 400 mg: 550 VNĐ / viên.

  • Viên nén bao phim Norfloxacin 200mg: Hộp 10 vỉ x 10 viên

Mỗi 1 viên

  • Norfloxacin 200mg
  • Tá dược vừa đủ 1 viên
  • Dung dịch tra mắt Norfloxacin ETC

Thành phần

  • Norfloxacin 0,3%
  • Tá dược vừa đủ

Chỉ định và chống chỉ định thuốc Norfloxacin

Chỉ định 

Norfloxacin thường dùng để điều trị nhiễm khuẩn đường tiết niệuNorfloxacin thường dùng để điều trị nhiễm khuẩn đường tiết niệu

Norfloxacin được dùng chủ yếu để điều trị các bệnh nhiễm khuẩn đường tiết niệu và viêm tuyến tiền liệt. Thuốc cũng được chỉ định trong viêm đường tiêu hóa nhiễm khuẩn (kể cả bệnh tiêu chảy và lỵ trực khuẩn), bệnh lậu. Thuốc còn được dùng làm một phần của phác đồ khử nhiễm đường tiêu hóa có chọn lọc ở người bệnh giảm miễn dịch (giảm bạch cầu trung tính) và người bệnh viêm phúc mạc (dự phòng viêm phúc mạc tiên phát). Norfloxacin được dùng để dự phòng nhiễm khuẩn và nhiễm khuẩn huyết Gram âm ở người bị giảm bạch cầu trung tính nặng.

Dung dịch tra mắt norfloxacin được dùng trong điều trị viêm kết mạc, viêm mi mắt, viêm sụn mi nhiễm khuẩn do chủng nhạy cảm.

Chống chỉ định 

Ðối với người quá mẫn với norfloxacin hoặc với các chất kháng khuẩn có liên quan về mặt hóa học với quinolon.

Liều lượng và cách sử dụng thuốc Norfloxacin

Phải uống norfloxacin 1 giờ trước bữa ăn hay 2 giờ sau bữa ăn với một cốc nước đầy. Trong ngày phải uống nhiều nước để lượng nước tiểu đào thải ít nhất từ 1200 ml đến 1500 ml mỗi ngày ở người lớn.

Liều điều trị:

  • Lậu hoặc viêm niệu quản do lậu: Uống 800 mg, 1 liều duy nhất.
  • Nhiễm khuẩn đường tiết niệu (không biến chứng): Uống 400 mg, ngày uống 2 lần, cách nhau 12 giờ, trong 3 ngày.
  • Nhiễm khuẩn đường tiết niệu (có biến chứng): Uống 400 mg, ngày uống 2 lần, cách nhau 12 giờ, trong 10 đến 21 ngày.
  • Viêm ruột - dạ dày do vi khuẩn: Uống 400 mg, cách 8 - 12 giờ/1 lần, trong 5 ngày.

Liều phòng bệnh:

  • Nhiễm khuẩn do giảm bạch cầu trung tính nặng: 400 mg/3 lần/ngày, trong giai đoạn giảm bạch cầu trung tính nặng.
  • Viêm đường tiêu hóa do vi khuẩn: 400 mg/ngày, uống 24 giờ trước khi đến vùng có bệnh lưu hành.

Liều tối đa ở người lớn:

Nhiễm khuẩn đường tiết niệu: 800 mg/ngày.

Viêm đường tiêu hóa: 1200 mg/ngày.

Norfloxacin dùng được để điều trị người bệnh suy thận, nhưng phải giảm liều. Trong suy thận, có thể dùng 400 mg/lần/ngày, khi độ thanh thải creatinin bằng 30 ml hoặc ít hơn trong 1phút.

Viêm kết mạc nhiễm khuẩn: Liều lượng norfloxacin được nhà sản xuất khuyên dùng cho người lớn và trẻ em trên 1 tuổi là 1 hoặc 2 giọt dung dịch 0,3% vào mắt bị đau, ngày 4 lần cho tới 7 ngày. Nếu nhiễm khuẩn nặng, 1 hoặc 2 giọt, cách nhau 2 giờ một lần, trong 1 - 2 ngày đầu điều trị.

Tác dụng phụ thuốc Norfloxacin

Norfloxacin có thể gây buồn nôn, đau bụngNorfloxacin có thể gây buồn nôn, đau bụngNorfloxacin thường dễ dung nạp. Tỷ lệ toàn bộ tác dụng không mong muốn khoảng 3%.

Thường gặp, ADR > 1/100

Tiêu hóa: Buồn nôn, ỉa chảy, đau/co cứng cơ bụng.

Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100

Thần kinh: Ðau đầu, chóng mặt hoa mắt, ợ nóng.

Da: Phát ban, ngứa, nhạy cảm ánh sáng, ngoại ban.

Hiếm gặp, ADR<1/1000

Thần kinh trung ương: Chán ăn, ngủ không yên giấc, trầm cảm, lo lắng, tình trạng kích động, bị kích thích, sảng khoái, mất định hướng, ảo giác.

Tiêu hóa: Viêm miệng, viêm đại tràng màng giả.

Cơ - xương: Ðau khớp.

Hướng dẫn cách xử trí ADR

Ngừng dùng norfloxacin.

Lưu ý khi sử dụng thuốc Norfloxacin

Thận trọng

Thận trọng với người cao tuổi có giảm chức năng thận, dùng liều bằng 1/2.

Phải dùng thận trọng cho các người bệnh bị động kinh hay có tiền sử về các rối loạn thần kinh trung ương.

Nói chung phải dùng thận trọng đối với các người bệnh thiểu năng gan hoặc suy thận nếu độ thanh thải creatinin dưới 10 ml/phút; phải giảm liều lượng thuốc và theo dõi sự thanh thải creatinin.

Không nên dùng mọi fluoroquinolon cho trẻ em và thiếu niên. Các thuốc fluoroquinolon và các quinolon khác đã được thông báo gây bệnh khớp ở nhiều loài động vật chưa trưởng thành.

Thời kỳ mang thai

Nói chung việc dùng norfloxacin trong thời gian mang thai chưa thấy có những biểu hiện tăng nguy cơ dị dạng bẩm sinh. Tuy vậy cũng không thể loại trừ nguyên nhân có liên quan đến một số khuyết tật của thai nhi. Không chỉ định norfloxacin cho người mang thai vì có các thuốc khác an toàn hơn.

Thời kỳ cho con bú

Trong thời gian cho con bú không nên dùng norfloxacin vì có khả năng gây bệnh khớp và ngộ độc nặng cho các trẻ đang bú. Nếu không thay thế được bằng một kháng sinh khác mà người mẹ vẫn phải dùng fluoroquinolon thì nên ngừng cho con bú.

Tương tác thuốc Norfloxacin

Tương tác thuốc có thể làm thay đổi khả năng hoạt động của thuốc hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng phụ. Tài liệu này không bao gồm đầy đủ các tương tác thuốc có thể xảy ra. Hãy viết một danh sách những thuốc bạn đang dùng (bao gồn thuốc được kê toa, không kê toa và thực phẩm chức năng) và cho bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn xem. Không được tự ý dùng thuốc, ngưng hoặc thay đổi liều lượng của thuốc mà không có sự cho phép của bác sĩ.

  • Thuốc chống loạn nhịp (ví dụ như amiodarone, disopyramide, dofetilide, quinidine, sotalol), cisapride, thuốc lợi tiểu (ví dụ, như furosemide, hydrochlorothiazide), thuốc kháng sinh macrolide hoặc ketolide (ví dụ như erythromycin, telithromycin), thuốc cho các rối loạn tâm thần hay tâm trạng, các loại thuốc có thể ảnh hưởng đến nhịp tim của bạn, phenothiazin (ví dụ như chlorpromazine), thuốc chống trầm cảm ba vòng hay (ví dụ như amitriptyline) – Dùng cùng các thuốc này có thể làm tăng các nguy cơ tác dụng phụ nghiêm trọng, bao gồm nhịp tim bất thường và những vấn đề khác về tim. Tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ nếu bạn không chắc chắn nếu bất kỳ loại thuốc của bạn có thể ảnh hưởng đến nhịp tim.
  • Thuốc chống viêm không steroid (NSAIDs) (như ibuprofen) – Dùng cùng các thuốc này có thể làm tăng các nguy cơ tác dụng phụ chẳng hạn như động kinh.
  • Corticosteroids (ví dụ như prednisone) – Dùng cùng các thuốc này có thể làm tăng các nguy cơ tổn thương dây chằng.
  • Probenecid – Dùng cùng các thuốc này có thể làm tăng các nguy cơ tác dụng phụ của norfloxacin.
  • Nitrofurantoin – Dùng cùng các thuốc này có thể làm giảm hiệu quả của norfloxacin.
  • Thuốc chống đông máu (ví dụ như warfarin), caffeine, clozapine, cyclosporine, methotrexate, ropinirole, thuốc ức chế tái hấp thu serotonin-norepinephrine (SNRIs) (ví dụ như venlafaxine), sulfonylurea (ví dụ như glyburide), tacrine, theophyllines hoặc tizanidine – Dùng cùng các thuốc này có thể làm tăng các nguy cơ tác dụng phụ của norfloxacin.
  • Vắc xin sống hoặc mycophenolate – Dùng cùng các thuốc này có thể khiến chúng bị giảm hiệu quả bởi norfloxacin.

Hãy tham khảo ý kiến bác sĩ về việc uống thuốc cùng thức ăn, rượu và thuốc lá, đặc biệt là các loại thực phẩm từ sữa.

Tình trạng sức khỏe của bạn có thể ảnh hưởng đến việc sử dụng thuốc này. Báo cho bác sĩ biết nếu bạn có bất kỳ vấn đề sức khỏe nào, đặc biệt là:

  • Nhịp tim chậm;
  • Bệnh tiểu đường;
  • Tiêu chảy;
  • Bệnh tim;
  • Vấn đề về nhịp tim (ví dụ như khoảng QT kéo dài) hoặc tiền sử gia đình;
  • Hạ kali máu (kali thấp trong máu) hoặc chưa được chữa;
  • Bệnh gan (bao gồm cả viêm gan);
  • Cơ tim thiếu máu cục bộ (giảm nguồn cung cấp máu trong tim);
  • Co giật (động kinh), hay từng có tiền sử – Sử dụng một cách thận trọng vì thuốc có thể làm cho tình trạng tồi tệ hơn.
  • Bệnh não (ví dụ như xơ cứng động mạch);
  • Bệnh thận;
  • Ghép nội tạng (ví dụ như tim, thận, phổi), từng có tiền sử;
  • Rối loạn gân (ví dụ như viêm khớp dạng thấp), có tiền sử – Sử dụng một cách thận trọng vì thuốc có thể gây tác dụng phụ thành tồi tệ hơn.
  • Thiếu hụt G6PD (một bệnh liên quan đến enzyme) – Bạn có thể bị thiếu máu trong khi sử dụng thuốc này.
  • Nhược cơ (nhược cơ nặng) hoặc từng có tiền sử;
  • Viêm gân (viêm gân) hoặc từng có tiền sử;
  • Đứt gân, có tiền sử – Không nên được sử dụng ở những bệnh nhân với những tình trạng này.

Bảo quản thuốc Norfloxacin

Bạn nên bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm và tránh ánh sáng. Không bảo quản trong phòng tắm hoặc trong ngăn đá. Bạn nên nhớ rằng mỗi loại thuốc có thể có các phương pháp bảo quản khác nhau. Vì vậy, bạn nên đọc kỹ hướng dẫn bảo quản trên bao bì, hoặc hỏi dược sĩ. Giữ thuốc tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi.

Làm gì khi dùng quá liều, quên liều?

Quá liều và xử trí

Vì không có thuốc giải độc đặc hiệu đối với norfloxacin quá liều, chủ yếu điều trị triệu chứng và hỗ trợ, gồm có:

Gây nôn hoặc rửa dạ dày.

Bồi phụ nước và điện giải đầy đủ.

Ðiều trị hỗ trợ.

Quên liều

Nếu bạn quên dùng một liều thuốc, hãy uống càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và uống liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không uống gấp đôi liều đã quy định.

Chủ đề:
Bình luận (0)

Đăng nhập để có thể bình luận

Chưa có bình luận nào. Bạn hãy là người đầu tiên cho tôi biết ý kiến!