Phương pháp điều chế ancol etylic (2024) chính xác nhất

Ancol etylic là một hợp chất hóa học xuất hiện rất nhiều trong cuộc sống thường ngày của chúng ta, nhưng không phải ai cũng nắm vững và hiểu biết về nó. Bài viết dưới đây giúp các bạn hiểu hơn về ancol etylic, cũng như cách điều chế ra nó một cách thật đầy đủ và chi tiết nhất.

Lý thuyết Ancol Etylic và cách điều chế Ancol Etylic

1. Lý thuyết

1.1 Khái niệm

Ancol Etylic là một hợp hữu cơ còn được biết đến với những tên gọi khác như Ethanol, rượu etylic, cồn công nghiệp hay rượu ngũ cốc. Đây là một chất thuộc dãy đồng đẳng ancol, có công thức hóa học là C2H5OH hoặc C2H6O.

Công thức phân tử của ancol etylic gồm có cacbon ở nhóm metyl (CH3-) liên kết với cacbon ở nhóm metylen (-CH2-), nhóm này liên kết với oxy của nhóm hydroxyl (-OH).

1.2 Tính chất vật lý

- Ancol etylic tồn tại ở dạng chất lỏng không màu, có vị thơm đặc trưng.

- Rất nhẹ, dễ bay hơi và dễ bắt cháy.

- Tính tan: C2H5OH tan vô hạn trong nước.

- Khối lượng riêng: 0,7936 g/m3 (15oC)

- Nhiệt độ sôi: 78,39oC

- Hóa rắn ở - 114,15oC

1.3 Tính chất hóa học

Ancol Etylic mang tính chất của một rượu đơn chức:

* Phản ứng thế H của nhóm -OH

Tác dụng với kim loại:

2C2H5OH + 2Na  → 2C2H5ONa + H2

Tác dụng với Cu(OH)2:

2C3H5(OH)3 + Cu(OH) → [C3H5(OH)2O]2Cu + 2H2O

* Phản ứng thế nhóm -OH 

Tác dụng với axit vô cơ:

C2H5-OH + H-Br → C2H5-Br + H2O

Tác dụng với axit hữu cơ (phản ứng este hóa):

CH3COOH + C2H5-OH → CH3COOC2H5 + H2O

Lưu ý: Phản ứng thực hiện trong môi trường axit và được đun nóng. Phản ứng có tính thuận nghịch nên cần chú ý đến chuyển dịch cân bằng.

Tác dụng với ancol (điều kiện phản ứng H2SO4 đậm đặc, 1400C):

C2H5-OH + H-O-C2H5C2H5-O-C2H5 + H2O

* Phản ứng tách nhóm -OH (điều kiện H2SO4 đậm đặc, 170oC)

CH3-CH2-OH  → CH2=CH2 + H2O

CH3-CH2-CHOH-CH3  → H2O + CH3-CH=CH-CH3 (sản phẩm chính) 

                              → H2O + CH3-CH2-CH=CH2 (sản phẩm phụ)

* Phản ứng oxi hóa

Phản ứng oxi hóa hoàn toàn (hay còn gọi là phản ứng cháy):

– Đối với ancol no, mạch hở, đơn chức:

CnH2n+2O + (3n/2)O2 → nCO2 + (n + 1)H2O

– Đối với ancol no, mạch hở, đa chức:

CnH2n+2Ox + (3n+1-x)/2O2 → nCO2 + (n + 1)H2O

Phản ứng oxi hóa không hoàn toàn:

C2H5OH + CuO  → CH3CHO + H2O + Cu

1.4 Cách điều chế Ancol Etylic

- Ancol etylic được điều chế từ tinh bột hoặc đường

C6H12O6 → 2CH3CH2OH + 2CO2

- Cho etylen cộng hợp cùng nước có xúc tác là axit

Tuân theo quy tắc Maccopnhicop, phản ứng cần axit xúc tác: H2SO4, H3PO4 (không sử dụng HX)

CH2=CH2 + H2O → C2H5OH

- Ngoài ra, etanol còn được điều chế bằng các phương pháp sau:

  • Cộng hidro vào andehit

CH3CHO + H2 → C2H5OH (Ni, to)

  • Cho thủy phân C2H5-X - dẫn xuất este

C2H5X + NaOH →C2H5OH+ NaCl

CH3COOC2H5+ H2O → C2H5OH + CH3COOH

2. Bài tập vận dụng

Câu 1: Phương pháp nào điều chế ancol etylic bằng phương pháp sinh hóa?

A. Lên men tinh bột

B. Thủy phân etyl bromua trong dung dịch kiềm khi đun nóng

C. Khử anđehit axetic bằng H2 xúc tác Ni đúng nóng

D. Tất cả đều sai

Lời giải: A. Lên men tinh bột

Phản ứng lên men tinh bột để điều chế ancol etylic sử dụng men rượu (vi sinh vật) nên được gọi là phương pháp sinh hóa

Câu 2: Chất dùng để điều chế ancol etylic là

A. C2H4

B. C2H6

C. C2H2

D. Tất cả đều sai

Lời giải: A. C2H4

Câu 3: Tách nước hỗn hợp gồm ancol etylic và ancol Y chỉ tạo ra 2 anken. Đốt cháy cùng số mol mỗi ancol thì lượng nước sinh ra từ ancol này bằng 5/3 lần lượng nước sinh ra từ ancol kia. Ancol Y là

A. CH3-CH2-CH(OH)-CH3.   

B. CH3-CH2-CH2-OH.

C. CH3-CH2-CH2-CH2-OH   

D. CH3-CH(OH)-CH3.

Lời giải: C. CH3-CH2-CH2-CH2-OH   

Câu 5: Sản phẩm chính thu được khi tách nước từ 3-metylbutan-2-ol là

A. 3-metylbut-1-en      

B. 2-metylbut-2-en.

C. 3-metylbut-2-en.  

  D. 2-metylbut-3-en

Lời giải: B. 2-metylbut-2-en.

Câu 6: Chất nào sau đây là ancol etylic

A. HCHO

B. C2H5OH

C. C6H6O12

D. CH3COOH

Lời giải: B. C2H5OH

Câu 7: Ancol etylic cháy theo sơ đồ phản ứng:

 C2H6O + O2  → CO2 + H2O

Hệ số cân bằng của phương trình lần lượt là: 

A. 2, 3, 4, 5                                      

B. 2, 3, 2, 3

C. 1, 3, 2, 3                                     

D. 1, 3, 3, 3

Lời giải: C. 1, 3, 2, 3         

C2H6O + 3O2  2CO2 + 3H2O

Câu 8: Để đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol ancol có công thức CnH2n+1OH thì cần 10,08 lít khí oxi (đktc). CTPT của ancol là: 

A. CH3OH                              

B. C2H5OH

C. C3H7OH                           

D. C4H9OH

Lời giải: C. C3H7OH      

noxi = 0,45 mol

CnH2n+1OH+3n2O2nCO2+(n+1)H2O

  0,1                  0,45                                    mol

Theo phương trình hóa học ta có:

nO2=3n2nancol=3n2.0,1=0,45n=3

Câu 9: Từ ancol etylic người ta có thể điều chế được sản phẩm nào sau đây?

A. Axit axetic 

B. Cao su tổng hợp

C. Etyl axetat  

D. Cả ba đáp án trên đều đúng

Lời giải: D. Cả ba đáp án trên đều đúng

Người ta dùng ancol etylic để sản xuất rượu bia, dược phẩm, cao su tổng hợp, axit axetic hoặc các este.

Câu 10: Ancol etylic có lẫn một ít nước, có thể dùng chất nào sau đây để làm khan ancol etylic?

A. NaOH     

B. H2SO4 đặc     

C. CuSO4 khan    

D. Cả ba đáp án trên

Lời giải: C. CuSO4 khan    

Để làm khan ancol etylic người ta dùng CuSO4 khan.

Xem thêm các bài tập điều chế Hóa Học hay khác:

Phương pháp điều chế cao su buna (2024) chính xác nhất

Phương pháp điều chế HNO3 (2024) chính xác nhất

Phương pháp điều chế kim loại (2024) chính xác nhất

Phương pháp điều chế CO2 trong phòng thí nghiệm (2024) chính xác nhất

Cách điều chế nhựa PE (2024) chính xác nhất

Bình luận (0)

Đăng nhập để có thể bình luận

Chưa có bình luận nào. Bạn hãy là người đầu tiên cho tôi biết ý kiến!