Lí thuyết về danh pháp Este - Lipit
I. Lí thuyết
1. Khái niệm
a. Este
- Este là sản phẩm thu được khi thay thế nhóm OH trong axit cacboxylic bằng nhóm OR.
- Công thức tổng quát của một số loại este hay gặp:
+ Este no, đơn chức, mạch hở: CnH2n+1COOCmH2m+1 hay CxH2xO2 (n ≥ 0; m ≥ 1; x ≥ 2).
+ Este đơn chức: CxHyO2 hoặc RCOOR’ (x ≥ 2; y ≥ 4; y chẵn; y ≤ 2x):
(Cấu tạo của este đơn chức)
+ Este của axit đa chức và Ancol đơn chức: R(COOR’)x.
+ Este của axit đa chức và Ancol đa chức: Rt(COO)xyR’x.
Lưu ý rằng số chức este là bội số chung nhỏ nhất của số chức ancol và số chức axit.
b. Lipit
- Là những HCHC có trong tế bào sống, không tan trong nước, nhưng tan trong các dung môi hữu cơ không phân cực.
- Lipit gồm: chất béo, sáp, steroit và photpholipit.
+ Chất béo là trieste của glixerol với các axit monocacboxylic có số chẵn C không phân nhánh (axit béo) gọi chung là triglixerit hay triaxylglixerol. Công thức chung là C3H5(OOCR)3:
+ Các axit béo thường gặp là axit panmitic C15H31COOH, axit stearic C17H35COOH, axit oleic C17H33COOH và axit linoleic C17H31COOH.
2. Danh pháp
Tên thay thế
Gốc Ancol + tên thay thế của axit (đổi đuôi ic thành đuôi at).
Tên thường
Gốc Ancol + tên thường của axit (đổi đuôi ic thành đuôi at)
II. Bài tập vận dụng
Bài 1 : Đun sôi a gam một triglixerit (X) với dung dịch KOH đến khi phản ứng hoàn toàn được 0,92 gam glixerol và hỗn hợp Y gồm m gam muối của axit oleic với 3,18 gam muối của axit linoleic (C17H31COOH). Giá trị của m là
A. 3,2 B. 6,4 C. 4,6 D. 7,5
Hướng dẫn giải :
Ta có nC3H5(OH)3 = 0,01 mol; nC17H31COOK = 0,01 mol
Mà cứ 0,01 mol chất béo tạo ra 0,03 mol muối ⇒ nC17H31COOK = 0,02 mol
⇒ m = 0,02.(282 + 38) = 6,4 g
→ Đáp án B
Bài 2 : Thuỷ phân hoàn toàn một lipit trung tính bằng NaOH thu được 46 gam glixerol (glixerin) và 429 gam hỗn hợp 2 muối. Hai loại axit béo đó là
A. C15H31COOH và C17H35COOH.
B. C17H33COOH và C15H31COOH.
C. C17H31COOH và C15H31COOH.
D. C17H33COOH và C17H35COOH.
Hướng dẫn giải :
Gọi hai muối lần lượt là RCOONa và R’COONa.
⇒ 0,5. (RCOOH + 22) + 1.(R’COOH + 22) = 229
⇔ RCOOH + 2R’COOH = 792
⇒ RCOOH = 280 (C17H31COOH)
R’COOH = 256 (C15H31COOH)
→ Đáp án C
Bài 3 : Thuỷ phân hoàn toàn chất béo A bằng dung dịch NaOH thu được 1,84g glixerol và 18,24g một muối của axit béo duy nhất. Chất béo đó có công thức là
A. (C17H33COO)3C3H5
B. (C17H35COO)3C3H5
C. (C15H31COO)3C3H5
D. (C15H29COO)3C3H5
Hướng dẫn giải :
(RCOO)3C3H5 + 3NaOH → 3RCOONa + C3H5(OH)3.
Ta có nC3H5(OH)3 = 0,02 mol ⇒ nRCOONa = 0,06 mol.
⇒ MRCOONa = 304 ⇒ MRCOOH = 282 (axit oleic)
⇒ Chất béo: (C17H33COO)3C3H5
→ Đáp án A
Bài 4 : Để trung hòa lượng axit béo tự do có trong 14g một mẩu chất béo cần 15ml dung dịch KOH 0,1M. Chỉ số axit của mẩu chất béo trên là:
A. 6,0
B. 7,2
C. 4,8
D. 5,5
Hướng dẫn giải :
mKOH = 0,1. 0,0015.56 = 0,084g = 84mg
⇒Chỉ số axit = 84/14 = 6
→ Đáp án A
Bài 5 : Để xà phòng hóa 63mg chất béo trung tính cần 10,08mg NaOH. Chỉ số xà phòng của chất béo là:
A. 224
B.140
C.180
D.200
Hướng dẫn giải :
NaOH → KOH
40 → 56 (mg)
10,08 → 14,112 (mg)
Chỉ số xà phòng là = 14,112/0,063 = 224
→ Đáp án A
Bài 6 : Chỉ số iot của triolein có giá trị bằng bao nhiêu?
A. 26,0
B. 86,2
C. 82,3
D. 102,0
Hướng dẫn giải :
→ Đáp án B
Bài 7 : Khối lượng của Ba(OH)2 cần để trung hòa 4 gam chất béo có chỉ số axit bằng 9 là:
A. 36mg
B. 20mg
C. 50mg
D. 54,96mg
Hướng dẫn giải :
→ Đáp án D
Bài 8 : Một loại chất béo chứa 4,23% axit oleic, 1,6% axit panmitic còn lại là triolein. Chỉ số xà phòng hóa của mẫu chất béo trên là:
A. 109,6
B. 163,2
C. 190,85
D. 171,65
Hướng dẫn giải :
Giả sử có 100g chất béo
⇒ mC17H33COOH = 4,23 g; mC15H31COOH = 1,6 g;
⇒ m(C17H33COO)3C3H5 = 94,17g
Để phản ứng hết với 100g chất béo trên cần:
nKOH = nC17H33COOH + nC15H31COOH + 3n(C17H33COO)3C3H5
⇒ mKOH = 19,085 g = 19085 mg
⇒ Chỉ số xà phòng hóa là: 19085/100 = 190,85
→ Đáp án C
Bài 9 : Khi cho 58,5 gam một chất béo có thành phần chính là những axit béo chưa bão hòa phản ứng với dung dịch iôt thì thấy cần một dung dịch chứa 9,91 gam iôt. Chỉ số iôt của mẫu chất béo trên là
A. 16,94
B. 16,39
C. 19,63
D. 13,69
Hướng dẫn giải :
Chỉ số I2 là số gam I2 cần để cộng với 100g chất béo
⇒ Chỉ số iot là: (9,91/58,5).100 = 16,94
→ Đáp án A
Xem thêm các dạng bài tập Hóa học hay khác:
Lý thuyết cấu tạo chất (2024) hay, chi tiết nhất
Lí thuyết về kim loại Nhôm (2024) chi tiết nhất
Lí thuyết về nguyên tử (2024) chi tiết nhất
Lí thuyết về nước cứng (2024) chi tiết nhất
Lí thuyết Kim loại tác dụng với axit H2SO4 (2024) chi tiết nhất