Lí thuyết về Glucozơ
I. Lí thuyết
1. Khái niệm
- Glucozơ có công thức phân tử là C6H12O6 ,Glucozơ là chất rắn, tinh thể không màu, dễ tan trong nước, có vị ngọt nhưng không ngọt bằng đường mía.
2. Tính chất vật lí
- Glucozơ có trong hầu hết các bộ phận của cây như lá, hoa, rễ,... và nhất là trong quả chín. Đặc biệt glucozơ có nhiều trong quả nho chín nên còn được gọi là đường nho.
Quả nho chín chứa nhiều glucozơ
- Trong mật ong có nhiều glucozơ (khoảng 30%). Glucozơ cũng có trong cơ thể người và động vật. Trong máu người có một lượng nhỏ glucozơ, hầu như không đổi (khoảng 0,1 %).
3. Tính chất hóa học
Glucozơ có các tính chất của anđehit đơn chức và ancol đa chức (poli ancol).
a.Tính chất của ancol đa chức
- Tác dụng với Cu(OH)2
Ở nhiệt độ thường, dung dịch glucozơ hòa tan Cu(OH)2 cho dung dịch phức đồng- glucozơ có màu xanh lam:
2C6H12O6 + Cu(OH)2 → (C6H11O6)2Cu + 2H2O
phức đồng - glucozơ
→ Phản ứng này chứng minh glucozơ có nhiều nhóm OH ở vị trí kề nhau.
Phức đồng - glucozơ
- Phản ứng tạo este
Glucozơ có thể tạo este chứa 5 gốc axit axetic trong phân tử khi tham gia phản ứng với anhiđrit axetic, có mặt piriđin.
CH2OH(CHOH)4CHO + 5(CH3CO)2O → CH3COOCH2(CHOOCCH3)4CHO + 5CH3COOH
→ Phản ứng này dùng để chứng minh trong phân tử glucozơ có 5 nhóm OH.
b. Tính chất của anđehit
- Oxi hóa glucozơ bằng dung dịch AgNO3/ NH3 (phản ứng tráng bạc).
Dung dịch AgNO3 trong NH3 có thể oxi hóa glucozơ tạo thành muối amoni gluconat và bạc kim loại:
HOCH2[CHOH]4CHO + 2AgNO3 + 3NH3 + H2O HOCH2[CHOH]4COONH4 + 2Ag↓ + 2NH4NO3
Phản ứng tráng gương của glucozơ
- Oxi hóa glucozơ bằng Cu(OH)2
Trong môi trường kiềm, Cu(OH)2 oxi hoá glucozơ tạo thành muối natri gluconat, đồng(I) oxit và nước.
CH2OH[CHOH]4CHO + 2Cu(OH)2 + NaOH CH2OH[CHOH]4COONa + Cu2O (↓ đỏ gạch) + 3H2O
Chú ý: Glucozơ có thể làm mất màu dung dịch brom:
CH2OH[CHOH]4CHO + Br2 + H2O → CH2OH[CHOH]4COOH+ 2HBr
- Khử glucozơ bằng hiđro
Khi dẫn khí hiđro vào dung dịch glucozơ đun nóng (xúc tác Ni), thu được một poliancol có tên là sobitol:
CH2OH[CHOH]4CHO + H2 CH2OH[CHOH]4CH2OH
Sobitol
c. Phản ứng lên men
Khi có enzim xúc tác, glucozơ trong dung dịch bị lên men cho ancol etylic và khí cacbonic :
C6H12O6 2C2H5OH + 2CO2
4. Ứng dụng
- Glucozơ là chất dinh dưỡng và được dùng làm thuốc tăng lực cho người già, trẻ em và người ốm.
- Trong công nghiệp. glucozơ được chuyển hóa từ saccarozơ để tráng gương, tráng ruột phích và là sản phẩm trung gian trong sản xuất ancol etylic từ các nguyên liệu có tinh bột và xenlulozơ.
II. Bài tập vận dụng
Câu 1: Có mấy loại cacbohiđrat quan trọng ?
A. 1 loại.
B. 2 loại.
C. 3 loại.
D. 4 loại.
Hướng dẫn giải chi tiết:
Có tất cả 3 loại cacbohidrat quan trọng: Monosaccarit, disaccarit, polisaccarit.
Đáp án C
Câu 2: Mô tả nào dưới đây không đúng với glucozơ ?
A. Chất rắn, màu trắng, tan trong nước, có vị ngọt.
B. Có mặt trong hầu hết các bộ phận của cây và trong quả chín.
C. Còn có tên là đường nho.
D. Có 0,1% trong máu người.
Hướng dẫn giải chi tiết:
A sai, glucozo là chất rắn không màu, tan trong nước, có vị ngọt.
Đáp án A
Câu 3: Tính chất của glucozơ là : kết tinh (1), có vị ngọt (2), ít tan trong nước (3), thể hiện tính chất của poliancol (4), thể hiện tính chất của axit (5), thể hiện tính chất của anđehit (6), thể hiện tính chất của ete (7). Những tính chất đúng là :
A. (1), (2), (4), (6).
B. (1), (2), (3), (7).
C. (3), (5), (6), (7).
D. (1), (2), (5), (6).
Hướng dẫn giải chi tiết:
(3) sai, glucozo tan tốt trong nước
(5) sai, glucozo không có nhóm chức axit, nên không thể hiện tính chất của axit.
Đáp án A
Câu 4: Công thức nào sau đây là của fructozơ ở dạng mạch hở ?
A. CH2OH–(CHOH)3–COCH2OH.
B. CH2OH–(CHOH)2–CO–CHOH–CH2OH.
C. CH2OH–(CHOH)4–CHO.
D. CH2OH–CO–CHOH–CO–CHOH–CHOH.
Hướng dẫn giải chi tiết:
Fructozo có công thức phân tử ở dạng mạch hở là: CH2OH–(CHOH)3–COCH2OH.
Đáp án A.
Câu 5: Đun nóng 250 gam dung dịch glucozơ với dung dịch AgNO3 /NH3 thu được 15 gam Ag, nồng độ của dung dịch glucozơ là :
A. 5%.
B. 10%.
C. 15%.
D. 30%.
Hướng dẫn giải chi tiết:
Ta có phương trình phản ứng:
CH2OH[CHOH]4CHO+2AgNO3+3NH3 + H2O → CH2OH[CHOH]4COONH4+2Ag + 2NH4NO3 (1)
=> n Glucozo = ½ n Ag = ½ . (15: 108) = 5/72 (mol)
=> m Glucozo = 5/72 * 180 = 12,5 gam
Nồng độ phần trăm của dung dịch glucozo là:
C% = (12.5 : 250) . 100% = 5%
Đáp án A.
Câu 6: Hỗn hợp m gam gồm glucozo và Fructozo tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 tạo ra 4,32 gam Ag. Cũng m gam hỗn hợp này tác dụng vừa hết với 0,8 gam Br2 trong dung dịch nước. hãy tính số mol của glucozo và fructozo trong hỗn hợp ban đầu.
Hướng dẫn giải chi tiết:
CH2OH[CHOH]4CHO +2AgNO3 +3NH3+H2O → CH2OH[CHOH]4COONH4 + 2Ag + 2NH4NO3 (1)
n Ag = 4,32 : 108 = 0,04 (mol)
n Glucozo + n Fructozo = ½ n Ag = 0,04 : 2 = 0,02 (mol)
Khi cho hỗn hợp trên tác dụng với dung dịch Brom, chỉ có glucozo tham gia phản ứng
=> Ta có phương trình:
CH2OH[CHOH]4CHO + Br2 + H2O → CH2OH[CHOH]4COOH + 2HBr
=> n Glucozo = n Br2 = 0,8 : 160 = 0,005 (mol)
=> n Fructozo = 0,02 – 0,005 = 0,015 (mol)
Câu 7: Cho 2,5 kg glucozơ chứa 20% tạp chất lên men thành ancol etylic. Tính thể tích ancol etylic 40o thu được biết ancol etylic có khối lượng riêng là 0,8 g/ml và quá trình chế biến anol etylic hao hụt 10%.
A. 3194,4 ml.
B. 27850 ml.
C. 2875 ml.
D. 23000 ml.
Hướng dẫn giải chi tiết:
Ta có phương trình phản ứng:
C6H12O62C2H5OH+2CO2(1)
Theo (1) và giả thiết ta có:
m Glucozo = 2,5 * 1000 * (100% - 20%) = 2000 gam
n Glucozo = 2000 : 180 = 100/9 (mol)
(1) n C2H5OH = 2 nGlucozo = 2 * 100/9 = 200/9 (mol)
Mặt khác, trong quá trình phản ứng, C2H5OH đã bị hao hụt 10%
=> n C2H5OH thực thế thu được là: 200/9 * (100% - 10%) = 20 (mol)
=> m C2H5OH = 20 * 46 = 920 gam
V C2H5OH nguyên chất là: 920 : 0,8 = 1150 ml
Thể tích dung dịch C2H5OH 40o thu được là :
1150 : 40 * 100 = 2875 ml
Đáp án B.
Câu 8: Lên men m gam glucozơ với hiệu suất 90%, lượng khí CO2 sinh ra hấp thụ hết vào dung dịch nước vôi trong, thu được 10 gam kết tủa. Khối lượng dung dịch sau phản ứng giảm 3,4 gam so với khối lượng dung dịch nước vôi trong ban đầu. Giá trị của m là :
A. 20,0.
B. 30,0.
C. 13,5.
D. 15,0.
Hướng dẫn giải chi tiết:
Ta có phương trình phản ứng:
C6H12O6 2C2H5OH + 2CO2 (1)
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O (2)
2CO2 + Ca(OH)2 → Ca(HCO3)2 (3)
Ta có:
m dd giảm = m CaCO3 – m CO2
=> m CO2 = 10 – 3,4 = 6,6 gam
=> n CO2 = 6,6 : 44 = 0,15 mol
Từ (1) => n C6H12O6 = ½ n CO2 = 0,075 mol
Vì hiệu suất phản ứng lên men là 90% nên lượng glucozo cần dùng là:
0,075 : 90 . 100 = 1/12 (mol)
=> m Glucozo = ½ .180 = 15 gam
Đáp án D.
Câu 9: Lượng glucozơ cần dùng để tạo ra 1,82 gam sobitol với hiệu suất 80% là :
A. 2,25 gam.
B. 1,80 gam.
C. 1,82 gam.
D. 1,44 gam.
Hướng dẫn giải chi tiết:
Ta có phương trình phản ứng:
CH2OH[CHOH]4CHO+H2 CH2OH[CHOH]4CH2OH (1)
mol: 0,01 0,01
Theo (1) và giả thiết ta có :
n Glucozo = n Sobitol = 0,01 mol
Vì hiệu suất phản ứng là 80%
=> n Glucozo cần dùng = 0,01 : 80 . 100 = 0,0125 (mol)
=> m Glucozo cần dùng = 0,0125 . 180 = 2,25 gam.
Đáp án A.
Câu 10: Đốt cháy hoàn toàn 0,855 gam một chất đường X thì thu được 1,32 gam CO2 và 0,495 gam H2O. Phân tử khối của đường trên gấp 1,9 lần phân tử khối glucozo. Tìm công thức của đường X.
Hướng dẫn giải chi tiết:
n CO2 = 1,32 : 44 = 0,03 (mol)
=> n C trong X = n CO2 = 0,03 mol
n H2O = 0,495 : 18 = 0,0275 (mol)
=> n H trong X = 2 . n H2O = 0,0275 * 2 = 0,55 mol
Khối lượng mol của đường X là: 1,9 .180 = 342
Gọi công thức phân tử của X là: CxHyOz
n X = 0,855 : 342 = 0,0025 (mol)
=> x = n CO2 : n X = 0,03 : 0,0025 = 12
=> y = n H : n X = 0,55 : 0,0025 = 22
=> z = (342 – 12 .12 – 22) : 16 = 11
Vậy công thức phân tử của X là: C12H22O11
Xem thêm các dạng bài tập Hóa học hay khác:
Lý thuyết cấu tạo chất (2024) hay, chi tiết nhất
Lí thuyết về kim loại Nhôm (2024) chi tiết nhất
Lí thuyết về nguyên tử (2024) chi tiết nhất
Lí thuyết về nước cứng (2024) chi tiết nhất
Lí thuyết Kim loại tác dụng với axit H2SO4 (2024) chi tiết nhất