Lí thuyết về khí Amoniac (2024) đầy đủ và chi tiết nhất

1900.edu.vn xin giới thiệu: Tổng hợp các dạng bài tập về lí thuyết khí Amoniac. Đây sẽ là tài liệu tham khảo hữu ích, giúp các bạn học sinh ôn tập và củng cố kiến thức đã học, tự luyện tập nhằm học tốt môn Hóa học hơn. Mời các bạn cùng tham khảo chi tiết bài viết dưới đây.

Lí thuyết về khí Amoniac

I. Lí thuyết

1. Cấu tạo phân tử

Lý thuyết Hóa 11 Bài 8: Amoniac và muối amoni | Hóa học lớp 11 (ảnh 1)

Hình 1: Sơ đồ cấu tạo và mô hình cấu tạo của phân tử NH3.

- Trong phân tử NH3, N liên kết với ba nguyên tử hiđro bằng ba liên kết cộng hóa trị có cực.

- Những đôi electron dùng chung bị lệch về phía nguyên tử N có độ âm điện lớn hơn.

- Phân tử NH3 có cấu tạo hình chóp với nguyên tử nitơ ở đỉnh, đáy là một tam giác mà đỉnh là ba nguyên tử H.

- Nitơ còn một cặp electron hóa trị là nguyên nhân gây ra tính bazơ của NH3.

2. Tính chất vật lý

- Amoniac (NH3) là chất khí không màu, có mùi khai và xốc, nhẹ hơn không khí, tan rất nhiều trong nước.

- Ở điều kiện thường, 1 lít nước có hòa tan 800 lít amoniac.

Lý thuyết Hóa 11 Bài 8: Amoniac và muối amoni | Hóa học lớp 11 (ảnh 1)

Hình 2: Sự hòa tan của amoniac trong nước

- Hòa tan NHvào nước thu được dung dịch gọi là dung dịch amoniac. Dung dịch amoniac đậm đặc thường dùng trong phòng thí nghiệm có nồng độ 25% (D = 0,91g/cm3).

3. Tính chất hóa học

a. Tính bazơ yếu

Tác dụng với nước

NH3 + H2O ⇄ NH4++OH-

⇒ Dung dịch NH3 là một dung dịch bazơ yếu.

⇒ Có thể dùng quỳ tím ẩm để nhận biết khí amoniac, quỳ tím ẩm sẽ chuyển thành màu xanh.

Tác dụng với dung dịch muối

- Dung dịch amoniac có thể tác dụng với dung dịch muối của nhiều kim loại, tạo thành kết tủa hiđroxit của các kim loại đó.

AlCl3+3NH3+3H2O →Al(OH)3↓+3NH4Cl

Al3++3NH3+3H2O→ Al(OH)3↓+3NH4+

c) Tác dụng với axit → muối amoni:

NH3 + HCl → NH4Cl (amoni clorua)

2NH3 + H2SO4 → (NH4)2SO4 (amoni sunfat)

b. Tính khử

- Amoniac có tính khử: phản ứng được với oxi, clo và khử một số oxit kim loại.

 Tác dụng với oxi

NH3 cháy trong khí oxi cho ngọn lửa màu vàng, tạo ra khí nitơ và hơi nước.

4NH3 + 3O2 t°2N2 + 6H2O

4NH3 + 5O2 Pt850-900°C4NO + 6H2O

Lý thuyết Hóa 11 Bài 8: Amoniac và muối amoni | Hóa học lớp 11 (ảnh 1)

Hình 3: Khí amoniac cháy trong oxi

 Tác dụng với clo

- Clo oxi hóa mạnh amoniac tạo ra nitơ và hiđro clorua:

2NH3 + 3Cl2 → N2 + 6HCl

- NH3 kết hợp ngay với HCl vừa sinh ra tạo “khói trắng” NH4Cl.

NH3 + HCl → NH4Cl

II. Bài tập vận dụng

Câu 1: Cho các oxit kim loại: CuO, FeO, Al2O3, Na2O, PbO, CaO. Số oxit NH3 có thể khử được:

A. 2

B. 3

C. 4

D. 5

Hướng dẫn giải chi tiết:

NH3 chỉ khử được CuO, FeO,  PbO

=> khử được 3 chất .

Đáp án B

Câu 2: Phản ứng của NH3 với Cl2 tạo ra “khói trắng” . Chất này có công thức phân tử là :

A. HCl   

B. N2 

C. NH3+Cl-   

D. NH4Cl

Hướng dẫn giải chi tiết:

2NH3 + 3Cl2 → N2 + 6HCl

NH3 khí  + HClkhí → NH4Cl  (khói trắng)

Đáp án D

Câu 3: Phản ứng nào dưới đây NH3 không đóng vai trò chất khử?

A. 4NH3 + 5O2 t0,xt 4NO + 6H2O

B. 2NH3 + 3Cl2 → N2 + 6HCl

C. 2NH3 + H2O2 + MnSO4 → MnO2 + (NH4)2SO4

D. NH3 + 3CuO t0 3Cu + N2 + 3H2O

Hướng dẫn giải chi tiết:

Phản ứng mà số oxi hóa của N trong NH3 không tăng sau phản ứng thì NH3 không đóng vai trò chất khử

A.4N3H3+5O2t04N+2O+6H2O

B.2N3H3+3Cl20N20+6HCl

C.N3H3+H2O2+MnSO4MnO2+(N3H4)2SO4

D.N3H3+3CuOt03Cu+N20+3H2O

Ta thấy phản ứng ở đán án C NH3 không có sự thay đổi số oxi hóa trước và sau phản ứng → không đóng vai trò là chất khử.

Các phản ứng còn lại số oxi hóa của N trong NH3 đều tăng sau phản ứng nên NH3 đóng vai trò là chất khử

Đáp án C

Câu 4: Phương trình phản ứng nhiệt phân nào sau đây sai?

A. (NH4)2CO3 t0 2NH3 + CO2 + H2O. 

B. NH4NO3 t0 NH3 + HNO3.

C. NH4NO2 t0 N2 + 2H2O. 

D. NH4Cl t0 NH3 + HCl

Hướng dẫn giải chi tiết:

Sai sửa lại: NH4NO3 t0 N2O + 2H2O

Đáp án B

Câu 5: Cho các dung dịch sau: NH4Cl, Na2SO4, Ba(HCO3)2. Hóa chất nào sau đây có thể sử dụng để phân biệt các dung dịch đó?

A. Dung dịch NaCl.         

B. Dung dịch NaOH.         

C. Dung dịch phenolphtalein

D. Dung dịch Ba(OH)2.

Hướng dẫn giải chi tiết:

Ta dùng NaOH vì

 

NH4Cl

Na2SO4

Ba(HCO3)2

NaOH

Tạo khí mùi khai

Không hiện tượng

Kết tủa trắng

Đáp án B

Câu 6: Cho NH3 dư vào 100ml dung dịch gồm CuSO4 1M ; ZnCl2 0,5M, AgNO3 1M và AlCl3 1M. Khối lượng kết tủa sau phản ứng là

A. 9,8 gam

B. 4,9 gam

C. 7,8 gam

D. 5 gam

Hướng dẫn giải chi tiết:

Vì các ion Cu2+, Zn2+, Ag+ tạo kết tủa với NH3, sau đó kết tủa tan trong NH3 dư tạo phức

=> kết tủa thu được chỉ gồm Al(OH)3

nAl(OH)3 = nAlCl3 = 0,1 mol => m = 7,8 gam

Đáp án C

Câu 7: Dẫn 2,24 lít NH3 (đktc) đi qua ống đựng 32 gam CuO nung nóng thu được chất rắn A và khí B. Ngâm chất rắn A trong dung dịch HCl 2M dư. Tính thể tích dung dịch axit đã tham gia phản ứng ? Coi hiệu suất quá trình phản ứng là 100%.

Hướng dẫn giải chi tiết:

nNH3=0,1mol,nCuO=0,4mol.

- Phương trình phản ứng :

      2NH3  + 3CuO to    3Cu    +   N2    +    3H2O  (1)

mol:   0,1                   0,4            0,15

=> nCuO dư = 0,4 - 0,15 = 0,25mol

A gồm Cu (0,15 mol) và CuO dư (0,25 mol)

- Phản ứng của A với dung dịch HCl :

            CuO    +    2HCl        CuCl2    +    H2O    (2)

mol:     0,25       0,5

Theo (2) và giả thiết ta suy ra : VHCl =0,52=0,25lít.

Câu 8: Cho dung dịch NH4NO3 tác dụng với dung dịch bazơ của kim loạithu được 4,48 lít khí (đktc) và 26,1 gam muối. Kim loại đó là 

A. Ca

B. Mg

C. Cu

D. Ba

Hướng dẫn giải chi tiết:

nNH4NO3 + M(OH)n  -> M(NO3)n  + nNH3 +nH2O

                                      0,2/n                      0,2

=> Mmuối = M+ 62n= 26,1 : 0,2 * n

=> M=68,5n => n = 2 và M là Bari.

Đáp án D

Xem thêm các dạng câu hỏi và bài tập liên quan khác:

Lí thuyết về Muối Amoni (2024) chi tiết nhất

Lí thuyết về sự thay đổi tính chất của kim loại, phi kim của các nguyên tố trong một chu kì (2024) chi tiết nhất

Lí thuyết về Khối lượng nguyên tử (2024) chi tiết nhất

Lí thuyết về tính chất hóa học của Sắt (Fe) (2024) chi tiết nhất

Lí thuyết về Oxit trung tính (2024) đầy đủ và chi tiết nhất

Bình luận (0)

Đăng nhập để có thể bình luận

Chưa có bình luận nào. Bạn hãy là người đầu tiên cho tôi biết ý kiến!