Lí thuyết đồng phân hình học (2024) chi tiết nhất

1900.edu.vn xin giới thiệu: Tổng hợp các dạng bài tập lí thuyết về đồng phân hình học. Đây sẽ là tài liệu tham khảo hữu ích, giúp các bạn học sinh ôn tập và củng cố kiến thức đã học, tự luyện tập nhằm học tốt môn Hóa học hơn. Mời các bạn cùng tham khảo chi tiết bài viết dưới đây.

Lí thuyết về đồng phân hình học

1. Lí thuyết

1.1 Khái niệm

Đồng phân hình học là đồng phân xuất hiện do sự khác nhau về vị trí của nguyên tử hay nhóm nguyên tử trong không gian đối với liên kết đôi C=C.

1.2 Điều kiện để có đồng phân cis - trans

+) Trong cấu tạo phân tử phải có 1 liên kết đôi.

+) 2 nhóm thế liên kết với cùng 1 C của nối đôi phải khác nhau.

2. Bài tập vận dụng

Bài 1: Chất nào sau đây có đồng phân hình học?

A. CH2=CH–CH2–CH3

B. CH3–CH–C(CH3)2

C. CH3–CH = CH–CH=CH2

D. CH2=CH–CH=CH2

Đáp án: C. CH3–CH = CH–CH=CH2

Bài 2: Những hợp chất nào sau đây có đồng phân hình học (cis-trans)? CH3CH=CH2 (I); CH3CH=CHCl (II); CH3CH=C(CH3)2 (III); C2H5–C(CH3)=C(CH3)–C2H5(IV); C2H5–C(CH3)=CCl–CH3 (V)

A. (I), (IV), (V)

B. (II), (IV), (V)

C. (III), (IV)

D. (II), III, (IV), (V)

Đáp án: B. (II), (IV), (V)

Bài 3: Chất nào sau đây có đồng phân hình học?

A. 2-clopropen

B. But-2-en

C. 1,2-đicloetan

D. But-2-in

Đáp án: B. But-2-en

Bài 4: Có bao nhiêu đồng phân cấu tạo ứng với hợp chất C5H10 mạch hở

A. 4

B. 5

C. 6

D. 10

Đáp án: B. 5

Đề bài hỏi đồng phân cấu tạo => không đếm đồng phân hình học

(1) CH2=CH-CH2-CH2-CH3

(2) CH3-CH=CH-CH2-CH3

(3) CH2=C(CH3)-CH2-CH3

(4) (CH3)2C=CH-CH3

(5) (CH3)2CH-CH=CH2

Bài 5: Cho các chất sau: but-1-en (1); 3,3-đimetylbut-1-en (2); 3-metylpent-1-en (3); 3-metylpent-2-en (4); 2,2-đimetylpent-3-en (5). Những chất nào là đồng phân của nhau?

A. (3), (4) và (5)

B. (1), (2) và (3)

C. (1), (2) và (5)

D. (2), (3) và (4)

Đáp án: D. (2), (3) và (4)

pen-1-en: CH2=CH-CH2-CH2­­­-CH3: C5H10

3,3-đimetylbut-1-en: CH2=CH-C(CH3)3: C6H12

3-metylpent-1-en: CH2=CH-CH(CH3)-CH2-CH3: C6H12

3-metylpent-2-en: CH3-CH=C(CH3)-CH2-CH3: C6H12

2,2-đimetylpent-3-en: CH3-CH=CH-C(CH3)3: C7H14

=> những chất đồng phân của nhau là những chất có cùng công thức phân tử: (2), (3), (4)

Bài 6: Nội dung nhận định nào về Anken là không đúng:

A. Tất cả các anken đều có công thức là CnH2n (n ≥2)

B. Công thức chung CnH2n có thể là anken hoặc xicloankan

C. Anken có thể có 1 hoặc nhiều liên kết đôi

D. Tất cả các anken các chất làm mất màu dung dịch brom đều là KMnO4.

Đáp án: C. Anken có thể có 1 hoặc nhiều liên kết đôi

C sai vì Anken là hiđrocacbon mạch hở có chứa 1 liên kết đôi C=C

Bài 7: Cho các chất sau:

1. CH3CH=CH­­2

2. CH3CH=CHCl

3. CH3CH=C(CH3)2

4. C2H5-C(CH3)=C(CH3)-C2H5

5. C2H5-C(CH3)=CHCH3

Những chất có đồng phân hình học là:

A. 1, 2, 3

B. 2, 3, 4

C. 3, 4, 5

D. 2, 4, 5

Đáp án: D. 2, 4, 5

Bài 8: Anken là:

A. Hiđrocacbon không no, trong phân tử có các liên kết bội

B. Hiđrocacbon không no, mạch hở, trong phân tử có 1 liên kết C=C

C. Hiđrocacbon không no, mạch hở, trong phân tử có nhiều liên kết C=C

D. Hiđrocacbon không no, mạch hở, trong phân tử có 2 liên kết C=C

Đáp án: B. Hiđrocacbon không no, mạch hở, trong phân tử có 1 liên kết C=C

Anken là hiđrocacbon không no, mạch hở, trong phân tử có 1 liên kết C=C.

Anken có công thức phân tử chung là CnH2n (n ≥≥ 2)

Bài 9: Nội dung nào dưới đây khi nói về Anken là không đúng:

A. Nhiệt độ sôi tăng dần theo chiều tăng của phân tử khối.

B. Là nguyên liệu cho nhiều quá trình sản xuất hóa học.

C. Từ C2H4 đến C4H8 là chất khí ở điều kiện thường.

D.  CH2 =CH-CH2-CH3 có đồng phân hình học Cis – trans

Đáp án: D.  CH2 =CH-CH2-CH3 có đồng phân hình học Cis – trans

Xem thêm các dạng bài tập Hóa học hay khác:

Lí thuyết về muối (2024) chi tiết và đầy đủ nhất

Lí thuyết về kim loại (2024) chi tiết nhất

Lí thuyết về phân loại phản ứng hóa học (2024) hay, chi tiết nhất

Lí thuyết về areniut (2024) hay, chi tiết nhất

Lí thuyết tổng hợp về tơ tổng hợp (2024) chi tiết nhất

 

Bình luận (0)

Đăng nhập để có thể bình luận

Chưa có bình luận nào. Bạn hãy là người đầu tiên cho tôi biết ý kiến!