Lí thuyết về phân loại phản ứng hóa học (2024) hay, chi tiết nhất

1900.edu.vn xin giới thiệu: Tổng hợp các dạng bài tập về phân loại phản ứng hóa học. Đây sẽ là tài liệu tham khảo hữu ích, giúp các bạn học sinh ôn tập và củng cố kiến thức đã học, tự luyện tập nhằm học tốt môn Hóa học hơn. Mời các bạn cùng tham khảo chi tiết bài viết dưới đây.

Lí thuyết về phân loại phản ứng hóa học

1. Lí thuyết 

1.1 Khái niệm

Phản ứng hóa học là:

    - Phản ứng hóa học là quá trình biến đổi từ chất này sang chất khác.

    - Chất bị biến đổi trong phản ứng là chất phản ứng hay chất tham gia.

    - Chất mới sinh ra là sản phẩm.

1.2 Phân loại

- Phản ứng hoá hợp

4P + O2 → P2O5

Là phản ứng hóa học, trong đó 2 hay nhiều chất hóa hợp với nhau tạo thành một chất mới.

Tгопg phản ứng hoá hợp, số oxi hoá của các nguyên tố có thể thay đổi hoặc không thay đổi.

- Phản ứng phân huỷ

2Fe(OH) 3 → Fe2 O3 + 3H2 O

Là phản ứng hóa học, trong đó một chất bị phân hủy thành 2 hay nhiều chất mới

Trong phản ứng phân huý, số oxi hoá của các nguyên tố có thể thay đổi hoặc không thav đổi.

- Phản ứng thế

Là phản ứng hóa học, trong đó nguyên tử của nguyên tố này ở dạng đơn chất thay thế nguyên tử của nguyên tố khác trong hợp chất

Fe + HCl → FeCl2 + H2

Trong hoá học vô cơ, phản ứng thế bao giờ cũng có sự thay đổi số oxi hoá của các nguyên tố.

- Phản ứng trao đổi

Là phản ứng hóa học, trong đó các hợp chất trao đổi nguyên tử hay nhóm nguyên tử với nhau

Trong phản ứng trao đổi, số oxi hoá của các nguyên tố không thay đổi.

Hóa học lớp 10 | Lý thuyết và Bài tập Hóa học 10 có đáp án

Các phản ứng trao đổi, một số phản ứng hoá hợp và một số phản ứng phân huỷ thuộc loại phản ứng hoá học này.

1.3 Điều kiện và dấu hiệu nhận biết phản ứng hóa học xảy ra

 Điều kiện để có phản ứng hóa học xảy ra

    - Chất tham gia phản ứng tiếp xúc nhau.

    - Có thể cần có nhiệt độ.

    - Có thể cần xúc tác thích hợp.

Dấu hiệu có thể nhận biết phản ứng hóa học xảy ra

    - Có thể thay đổi màu sắc, trạng thái, mùi.

    - Tỏa nhiệt, thu nhiệt hoặc phát sáng.

    - Tạo ra kết tủa, bay hơi, hoặc đổi màu.

2. Bài tập vận dụng

Bài 1. Phản ứng nào sau đây là phản ứng oxi hóa – khử?

A. Fe2O3+ 6HNO3 → 2Fe(NO3)3 + 3H2O

B. H2SO4+ K2O → K2SO4 + 2H2O

C. Fe2O3 + 3CO → 2Fe + 3CO2

D. 2AgNO3 + CaCl2 → Ca(NO3)2 + 2AgCl ↓

Đáp án: C. Fe2O3 + 3CO → 2Fe + 3CO2

Loại A. Fe2O3+ 6HNO3 → 2Fe(NO3)3 + 3H2O

Phản ứng oxit bazo tác dụng với axit

Loại B. H2SO4+ K2O → K2SO4 + 2H2O

Phản ứng oxit bazo tác dụng với axit

C. Fe2O3 + 3CO → 2Fe + 3CO2

Loại D. 2AgNO3 + CaCl2 → Ca(NO3)2 + 2AgCl ↓

Phản ứng trao đổi

Bài 2. Phản ứng nào sau đây là phản ứng thế?

A. 4S + 8NaOH → Na2SO4 + 3Na2S + 4H2O

B. Cl2 + 2KBr → 2KCl + Br2

C. 3Zn + 8HNO3 → 3Zn(NO3)2+ 2NO + 4H2O

D. Fe(NO3)2 + AgNO3 → Fe(NO3)3+ Ag

Đáp án: B. Cl2 + 2KBr → 2KCl + Br2

Bài 3.  Trong hóa học vô cơ, loại phản ứng hoá học nào sau đây luôn luôn không phải là phản ứng oxi hoá-khử?

A. phản ứng hóa hợp

B. phản ứng phân hủy

C. phản ứng thế

D. phản ứng trao đổi

Đáp án: D. phản ứng trao đổi

Trong hóa học vô cơ, loại phản ứng hoá học nào sau đây luôn luôn không phải là phản ứng oxi hoá-khử chính là phản ứng trao đổi

Bài 4. Phản ứng nhiệt phân muối thuộc phản ứng:

A. oxi hóa – khử

B. không oxi hóa – khử

C. oxi hóa – khử hoặc không

D. thuận nghịch

Đáp án: C. oxi hóa – khử hoặc không.

Phản ứng nhiệt phân muối thuộc phản ứng: oxi hóa – khử hoặc không.

Bài 5. Phản ứng nào sau đây vừa là phản ứng phân hủy, vừa là phản ứng oxi hóa – khử?

A. NH4NO2 → N2 + 2H2O

B. CaCO3 → CaO + CO2

C. 8NH3 + 3Cl2 → N2 + 6NH4Cl

D. 2NH3 + 3CuO → N2 + 3Cu + 3H2O

Đáp án: A. NH4NO2 → N2 + 2H2O

Phản ứng nào sau đây vừa là phản ứng phân hủy, vừa là phản ứng oxi hóa – khử:

NH4NO2 → N2 + 2H2O

Bài 6. Phản ứng nào sau đây là phản ứng thế?

A. CuO + HCl → CuCl2 + H2O

B. Fe + 2HCl → FeCl2 + H2

C. 3Zn + 8HNO3 → 3Zn(NO3)2 + 2NO + 4H2O

D. Fe(NO3)2 + AgNO3 → Fe(NO3)3 + Ag

Đáp án: B. Fe + 2HCl → FeCl2 + H2

Bài 7. Phản ứng nào sau đây vừa là phản ứng hóa hợp, vừa là phản ứng oxi hóa – khử?

A. CaO + H2O → Ca(OH)2

B. 2NO2 → N2O4

C. 2NO2 + 4Zn → N2 + 4ZnO

D. 4Fe(OH)2 + O2 + 2H2O → 4Fe(OH)3

Đáp án: D. 4Fe(OH)2 + O2 + 2H2O → 4Fe(OH)3

Bài 8. Phản ứng nào sau đây vừa là phản ứng phân hủy, vừa là phản ứng oxi hóa – khử?

A. NH4NO2 → N2 + 2H2O

B. CaCO3 → CaO + CO2

C. 8NH3 + 3Cl2 → N2 + 6NH4Cl

D. 2NH3 + 3CuO → N2 + 3Cu + 3H2O

Đáp án: A. NH4NO2 → N2 + 2H2O

Xem thêm các dạng bài tập Hóa học hay khác:

Lí thuyết tổng hợp về tơ capron (2024) chi tiết nhất

Lí thuyết tổng hợp về tơ lapsan (2024) chi tiết nhất

Lí thuyết tổng hợp về tơ nhân tạo (2024) chi tiết nhất

Lí thuyết tổng hợp về tơ tổng hợp (2024) chi tiết nhất

Lí thuyết về areniut (2024) hay, chi tiết nhất

 

Bình luận (0)

Đăng nhập để có thể bình luận

Chưa có bình luận nào. Bạn hãy là người đầu tiên cho tôi biết ý kiến!