Trắc nghiệm Toán 7 Bài tập cuối chương 3 có đáp án
Trắc nghiệm Toán 7 Bài tập cuối chương 3 có đáp án
-
82 lượt thi
-
30 câu hỏi
-
0 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Cho hình vẽ. Tính góc FEC, biết EF // DC và \[\widehat {ECB} = 60^\circ \]:
Đáp án đúng là: D
Vì EF // DC nên ta có: \[\widehat {ECD} = \widehat {F{\rm{E}}C}\] (hai góc so le trong)
Ta có \[\widehat {BCD} = 90^\circ \] hay \[\widehat {FCE} + \widehat {ECD} = 90^\circ \] suy ra \[\widehat {ECD} = 90^\circ - 60^\circ = 30^\circ \].
Do đó \[\widehat {FEC} = \widehat {ECD} = 30^\circ \].
Vậy chọn đáp án D.
Câu 2:
Cho hình bình hành ABCD như hình vẽ.
Chọn phương án đúng.
Đáp án đúng là: D
\[\widehat {ABC}\] và \[\widehat {ADC}\] là hai góc kề bù là phát biểu sai vì hai góc này không chung đỉnh.
\[\widehat {AOB}\] và \[\widehat {BOC}\] là hai góc so le trong là phát biểu sai, vì \[\widehat {AOB}\] và \[\widehat {BOC}\] là hai góc kề bù;
\[\widehat {BAD}\] và \[\widehat {ADC}\] là hai góc đồng vị là phát biểu sai, vì \[\widehat {BAD}\] và \[\widehat {ADC}\] là hai góc trong cùng phía.
\[\widehat {AOB}\] và \[\widehat {DOC}\] là hai góc đối đỉnh là phát biểu đúng, chọn phương án D.
Câu 3:
Cho hình bình hành ABCD như hình vẽ. Biết IJ // DC và \[\widehat {JOC} = 34^\circ \].
Số đo góc OCD là:
Đáp án đúng là: B.
Vì DC // IJ nên ta có: \[\widehat {JOC} = \widehat {OCD}\] (hai góc so le trong).
Do đó \[\widehat {OCD} = \widehat {JOC} = 34^\circ \].
Vậy chọn đáp án B.
Câu 4:
Cho hình thang ABCD như hình vẽ. Biết MN // DC, \[\widehat {DAB} = 120^\circ \] và \[\widehat {ANM} = 40^\circ \]. Số đo góc AHD là:
Đáp án đúng là: B
Vì MN // DC do đó \(\widehat {ANM} = \widehat {AHD}\) (hai góc đồng vị).
Mà \[\widehat {ANM} = 40^\circ \] nên \[\widehat {AHD} = 40^\circ \].
Vậy chọn đáp án B.
Câu 5:
Cho hình vẽ dưới đây, biết a // b. Tính x, y.
Đáp án đúng là: D
Vì a // b nên \[\widehat {BAD} = \widehat {ADb'} = 35^\circ \] (hai góc so le trong)
Mà \[\widehat {ADb'}\] và \[\widehat {ADC}\] là hai góc kề bù nên suy ra \[\widehat {ADC} + \widehat {ADb'} = 180^\circ \Rightarrow x + 35^\circ = 180^\circ \]
Suy ra, x = 180o ‒ 35° = 145°
Vì a // b nên \[\widehat {ABC} = \widehat {BCb} = 60^\circ \] (hai góc trong so le trong)
Mà \[\widehat {BCb}\] và \[\widehat {bCd'}\] là hai góc kề bù nên suy ra \[\widehat {BCb} + \widehat {bCd'} = 180^\circ \Rightarrow 60^\circ + y = 180^\circ \]
Suy ra \[y = 180^\circ - 60^\circ = 120^\circ \]
Vậy x = 145° và y = 120°.
Câu 6:
Cho \[\widehat {mOn}\] và \[\widehat {nOp}\] là hai góc kề bù. Biết \[\widehat {mOn} = 124^\circ \] và Ot là tia phân giác của góc nOp. Số đo góc mOt là:
Đáp án đúng là: A
Vì \[\widehat {mOn}\] và \[\widehat {nOp}\] là hai góc kề bù nên \[\widehat {mOn} + \widehat {nOp} = 180^\circ \]
Suy ra \[\widehat {nOp} = 180^\circ - \widehat {mOn}\]
Hay \[\widehat {nOp} = 180^\circ - 124^\circ = 56^\circ \]
Mà \[\widehat {nOt} = \widehat {tOp} = \frac{{\widehat {nOp}}}{2}\] (vì Ot là tia phân giác góc nOp)
Suy ra \[\widehat {nOt} = \widehat {tOp} = \frac{{\widehat {nOp}}}{2} = \frac{{56^\circ }}{2} = 28^\circ \]
Vì hai góc mOn và nOp là hai góc kề bù nên tia On nằm giữa hai tia Om và Op; tia Ot là phân giác của góc nOp nên tia Ot nằm giữa hai tia On và Op.
Do đó tia On nằm giữa hai tia Om và Ot.
Suy ra \[\widehat {mOt} = \widehat {mOn} + \widehat {nOt}\] suy ra \[\widehat {mOt} = 124^\circ + 28^\circ = 152^\circ \].
Do đó \[\widehat {mOt} = 152^\circ \].
Vậy chọn đáp án A.
Câu 7:
Cho góc MON và OI tia phân giác của góc đó. Vẽ tia phân giác OJ của góc NOI. Biết \[\widehat {IOJ} = 39^\circ \]. Số đo góc MON là:
Đáp án đúng là: C
Ta có:
\[\widehat {{\rm{NOJ}}} = \widehat {JOI} = 39^\circ \] (vì OJ là tia phân giác góc ION)
Suy ra \[\widehat {ION} = \widehat {{\rm{NOJ}}}{\rm{ + }}\widehat {JOI} = 39^\circ + 39^\circ = 78^\circ \]
Lại có: \[\widehat {MOI} = \widehat {ION} = 78^\circ \] (vì OI là tia phân giác góc AOB)
Suy ra \[\widehat {MON} = \widehat {MOI} + \widehat {ION} = 78^\circ + 78^\circ = 156^\circ \]
Do đó \[\widehat {MON} = 156^\circ \].
Vậy chọn đáp án C.
Câu 8:
Cho định lí: “Hai tia phân giác của hai góc kề bù tạo thành một góc vuông” và hình vẽ.
Kết luận của định lí là:
Đáp án đúng là: A
Kết luận \[OI \bot OK\].
Vậy chọn đáp án A.
Câu 9:
Khi chứng minh định lí, người ta cần:
Đáp án đúng là: C
Khi chứng minh định lí, ta cần chứng minh định lý đó đúng trong mọi trường hợp có thể xảy ra của giả thiết.
Vậy chọn đáp án C.
Câu 10:
Cho các phát biểu sau:
(1) Tổng số đo hai góc kề nhau bằng 180o;
(2) Hai góc bằng nhau thì đối đỉnh;
(3) Hai đường thẳng song song thì cắt nhau;
(4) Hai góc kề bù có tổng số đo bằng 180o;
(5) Nếu NH = NK thì N là trung điểm của HK.
Có bao nhiêu phát biểu đúng?
Đáp án đúng là: A
(1) Tổng số đo hai góc kề nhau bằng 180o chỉ xảy ra trong tường hợp hai góc vừa kề nhau vừa bù nhau.
(2) Hai bằng nhau thì đối đỉnh. Đây là phát biểu sai.
Vì tồn tại hai góc bằng nhau, mà không chung đỉnh thì đó không phải hai góc đối đỉnh như hình sau:
(3) Hai đường thẳng song song thì cắt nhau. Đây là phát biểu sai.
Vì hai đường thẳng song song thì không cắt nhau.
(4) Hai góc kề bù có tổng số đo bằng 180o. Đây là phát biểu đúng.
(5) Nếu NH = NK thì N là trung điểm của HK. Đây là phát biểu sai.
Vì nếu M, H, K không thẳng hàng thì NH = NK không suy ra được N là trung điểm của HK
Vậy chọn đáp án A.
Câu 11:
Cho hình vẽ.
Góc CIJ và góc JIB là:
Đáp án đúng là: C
Góc CIJ và góc JIB là hai góc kề bù vì tổng số đo hai góc bằng 180o và hai góc này chung đỉnh I và chung cạnh IJ.
Vậy chọn đáp án C.
Câu 12:
Trong các hình dưới đây hình nào chứa hai góc đối đỉnh.
Đáp án đúng là: B
Hình 1 sai vì 2 góc này không chung đỉnh.
Hình 2 đúng.
Hình 3 sai vì hai góc này kề bù.
Hình 4 sai vì hai góc này kề nhau.
Vậy chọn đáp án B.
Câu 13:
Hình nào dưới đây vẽ Oz là tia phân giác của góc aOb.
Đáp án đúng là: C
Tia phân giác Oz chia góc aOb thành hai góc bằng nhau.
Chỉ có hình 3 và hình 4 thỏa mãn được điều kiện này.
Vậy chọn phương án C.
Câu 14:
Hai đường thẳng mn và m’n’ cắt nhau tại điểm O. Góc đối đỉnh của \[\widehat {mOn'}\] là:
Đáp án đúng là: B
Vì hai đường thẳng mn và m’n’ cắt nhau tại O nên On là tia đối của tia Om, On’ là tia đối của tia Om’.
Vậy góc đối đỉnh với góc \[\widehat {mOn'}\] là \[\widehat {n'Om}\].
Câu 15:
Cho ba đường thẳng phân biệt a, b và c, biết c // a và c // b. Kết luận nào đúng:
Đáp án đúng là: A
Nếu một đường thẳng song song với hai đường thẳng phân biệt thì hai đường thẳng đó song song với nhau.
Do đó a // b
Vậy chọn phương án A.
Câu 16:
Tìm số đo x:
Đáp án đúng là: D
Ta có góc aOb và góc bOc là hai góc kề bù nên \[\widehat {aOb} + \widehat {bOc} = 180^\circ \].
Suy ra \[x = \widehat {aOb} = 180^\circ - \widehat {bOc} = 180^\circ - 130^\circ = 50^\circ \].
Vậy x = 50o.
Câu 17:
Cho hình vẽ như bên dưới. Tính \[\widehat {{N_3}}\], biết a // b và \[\widehat {{M_1}} = 50^\circ \].
Đáp án đúng là: A
Do a // b nên \[\widehat {{M_1}} = \widehat {{N_1}}\] (hai góc đồng vị)
Lại có \[\widehat {{N_1}} = \widehat {{N_3}}\] (hai góc đối đỉnh)
Suy ra \[\widehat {{N_3}} = \widehat {{M_1}} = 50^\circ \].
Do đó \[\widehat {{N_3}} = 50^\circ \].
Vậy chọn đáp án A.
Câu 18:
Cho hai điểm phân biệt H, K. Ta vẽ một đường thẳng x đi qua điểm H và một đường thẳng y đi qua điểm K sao cho x // y. Có thể vẽ được bao nhiêu cặp đường thẳng x, y thỏa mãn điều kiện trên.
Đáp án đúng là: D
Qua một điểm H cho trước ta có thể vẽ được vô số đường thẳng (ví dụ đường thẳng x, đường thẳng n, đường thẳng i như trên hình vẽ).
Cứ tương ứng với mỗi một đường thẳng đi qua H thì ta vẽ được một đường thẳng đi qua K (theo Tiên đề Euclid) và song song với đường thẳng đi qua H. Trên hình vẽ ta có x // y, m // n, a // b.
Do đó ta vẽ được vô số cặp đường thẳng thoả mãn yêu cầu đề bài.
Vậy chọn đáp án D.
Câu 19:
Biết một cặp góc so le trong \[\widehat {{A_4}}\; = \widehat {{B_2}} = 110^\circ \]. Tính số đo của cặp góc so le trong còn lại:
Đáp án đúng là: C
Ta có:
\[\widehat {{A_1}} + \widehat {{A_4}} = 180^\circ \] (hai góc kề bù)
\[ \Rightarrow \widehat {{A_1}} = 180^\circ - {110^o} = 70^\circ \]
Mà \[\widehat {{A_4}}\] và \[\widehat {{B_2}}\]; \[\widehat {{A_1}}\] và \[\widehat {{B_3}}\] là hai cặp góc so le trong.
Do đó, \[\widehat {{A_1}} = \widehat {{B_3}} = 70^\circ \]
Vậy số đo của cặp góc so le trong còn lại là \[\widehat {{A_1}} = \widehat {{B_2}} = 70^\circ \].
Câu 20:
Cho hình vẽ
Biết x // y, \[\widehat {{H_3}} = 39^\circ .\]Tính \[\widehat {{H_3}} + \widehat {{K_4}}\].
Đáp án đúng là: A
Vì x // y nên suy ra \[\widehat {{H_3}}\] và \[\widehat {{K_3}}\] là hai góc đồng vị \[ \Rightarrow \widehat {{K_3}} = \widehat {{H_3}} = 39^\circ \] (1)
Mà \[\widehat {{K_3}}\] và \(\widehat {{K_4}}\)là hai góc kề bù nên \( \Rightarrow \widehat {{K_3}} + \widehat {{K_4}} = 180^\circ \) (2)
Từ (1) và (2) \( \Rightarrow \widehat {{H_3}} + \widehat {{K_4}} = 180^\circ \)
Vậy \(\widehat {{H_3}} + \widehat {{K_4}} = 180^\circ \)
Câu 21:
Chọn hình vẽ. Em hãy chọn câu trả lời đúng.
Đáp án đúng là: C
\[\widehat {DAB}\] và \[\widehat {EAD}\] là hai góc so le trong là phát biểu sai, vì \[\widehat {DAB}\] và \[\widehat {EAD}\] là hai góc trùng nhau nên loại phương án A.
\[\widehat {AFE}\] và \[\widehat {BAC}\] là hai góc so le trong là phát biểu sai, vì \[\widehat {AFE}\] và \[\widehat {BAC}\] là hai góc trong một tam giác nên loại phương án B.
\[\widehat {AFE}\] và \[\widehat {ACB}\] là hai góc đồng vị là phát biểu đúng nên chọn phương án C;
\[\widehat {BAC}\] và \[\widehat {DAB}\] là hai góc đồng vị là phát biểu sai vì \[\widehat {BAC}\] và \[\widehat {DAB}\] là hai góc kề nhau nên loại phương án D.
Câu 22:
Cho hình vẽ
Biết a // b,
\[{\widehat E_1} = 48^\circ \]. Số đo \[\widehat {{F_3}}\] là:
Đáp án đúng là: D.
Ta có: \[\widehat {{E_1}}\] và \[\widehat {{F_1}}\] là hai góc đồng vị và a // b nên \[\widehat {{E_1}} = \widehat {{F_1}} = 48^\circ \].
Mà ta lại có \[\widehat {{F_1}}\] và \[\widehat {{F_3}}\] là hai góc đối đỉnh nên \[\widehat {{F_1}} = \widehat {{F_3}}\].
Do đó \[\widehat {{F_3}} = 48^\circ \].
Vậy chọn đáp án D.
Câu 23:
Cho hình vẽ dưới đây, biết a // b. Tính x, y.
Đáp án đúng là: D
Vì a // b nên \[\widehat {BAD} = \widehat {ADb'} = 35^\circ \] (hai góc so le trong)
Mà \[\widehat {ADb'}\] và \[\widehat {ADC}\] là hai góc kề bù nên suy ra \[\widehat {ADC} + \widehat {ADb'} = 180^\circ \Rightarrow x + 35^\circ = 180^\circ \]
Suy ra, x = 180o ‒ 35° = 145°
Vì a // b nên \[\widehat {ABC} = \widehat {BCb} = 60^\circ \] (hai góc trong so le trong)
Mà \[\widehat {BCb}\] và \[\widehat {bCd'}\] là hai góc kề bù nên suy ra \[\widehat {BCb} + \widehat {bCd'} = 180^\circ \Rightarrow 60^\circ + y = 180^\circ \]
Suy ra \[y = 180^\circ - 60^\circ = 120^\circ \]
Vậy x = 145° và y = 120°.
Câu 24:
Cho \[\widehat {mOn}\] và \[\widehat {nOp}\] là hai góc kề bù. Biết \[\widehat {mOn} = 124^\circ \] và Ot là tia phân giác của góc nOp. Số đo góc mOt là:
Đáp án đúng là: A
Vì \[\widehat {mOn}\] và \[\widehat {nOp}\] là hai góc kề bù nên \[\widehat {mOn} + \widehat {nOp} = 180^\circ \]
Suy ra \[\widehat {nOp} = 180^\circ - \widehat {mOn}\]
Hay \[\widehat {nOp} = 180^\circ - 124^\circ = 56^\circ \]
Mà \[\widehat {nOt} = \widehat {tOp} = \frac{{\widehat {nOp}}}{2}\] (vì Ot là tia phân giác góc nOp)
Suy ra \[\widehat {nOt} = \widehat {tOp} = \frac{{\widehat {nOp}}}{2} = \frac{{56^\circ }}{2} = 28^\circ \]
Vì hai góc mOn và nOp là hai góc kề bù nên tia On nằm giữa hai tia Om và Op; tia Ot là phân giác của góc nOp nên tia Ot nằm giữa hai tia On và Op.
Do đó tia On nằm giữa hai tia Om và Ot.
Suy ra \[\widehat {mOt} = \widehat {mOn} + \widehat {nOt}\] suy ra \[\widehat {mOt} = 124^\circ + 28^\circ = 152^\circ \].
Do đó \[\widehat {mOt} = 152^\circ \].
Vậy chọn đáp án A.
Câu 25:
Phát biểu định lí sau bằng lời.
Giả thiết |
t cắt m tại A, t cắt n tại B \[\widehat {{A_1}}\] và \[\widehat {{B_1}}\]là hai góc đồng vị \[\widehat {{A_1}} = \widehat {{B_1}}\] |
Kết luận |
m // n |
Đáp án đúng là: B
Nếu một đường thẳng t cắt hai đường thẳng m, n và trong số các góc tạo thành có một cặp góc đồng vị bằng nhau thì hai đường thẳng m, m song song với nhau.
Vậy chọn đáp án B.
Câu 26:
“Nếu hai góc đối đỉnh thì hai góc đó bằng nhau”
Hình minh họa nội dung định lí trên là
Đáp án đúng là: B
Hai góc đối đỉnh là hai góc mà mỗi cạnh của góc này là tia đối của một cạnh của góc kia.
Trong các hình trên chỉ có hình 2 là thỏa mãn định nghĩa về hai góc đối đỉnh.
Vậy chọn phương án B.
Câu 27:
Cho hình vẽ,
Biết \[\widehat {aOb} = 70^\circ \] và tia Ot là tia phân giác góc xOy. Tính x, y.
Đáp án đúng là: A
Ta có tia Ot là tia phân giác góc xOy nên suy ra \[\widehat {aOt} = \widehat {tOb} = \frac{{\widehat {aOb}}}{2} = \frac{{70^\circ }}{2} = 35^\circ \]
Suy ra \[x = \widehat {aOt} = 35^\circ ;\;y = \widehat {tOb} = 35^\circ \]
Vậy x = y = 35o.
Câu 28:
Chọn đáp án đúng.
Đáp án đúng là: C
\[\widehat {AID}\]và \[\widehat {CIB}\] là hai góc hai góc kề bù (sai, vì \[\widehat {AID}\]và \[\widehat {CIB}\] là hai góc hai góc đối đỉnh loại phương án A);
\[\widehat {ABC}\] và \[\widehat {ADC}\] là hai góc kề bù (sai, vì \[\widehat {ABC}\] và \[\widehat {ADC}\] là hai góc của tứ giác ABCD, loại phương án B);
\[\widehat {AIB}\] và \[\widehat {BIC}\] là hai góc kề bù (đúng, chọn phương án C);
\[\widehat {AIB}\] và \[\widehat {DIC}\] là hai góc kề bù (sai, vì \[\widehat {AIB}\] và \[\widehat {DIC}\] là hai góc đối đỉnh, loại phương án D).
Câu 29:
Viết giả thiết, kết luận cho định lí sau:
“Nếu một đường thẳng cắt hai đường thẳng phân biệt và trong số các góc tạo thành có một cặp góc so le trong bằng nhau thì hai đường thẳng đó song song với nhau.”
Đáp án đúng là: A
Giả thiết |
c cắt a tại A, c cắt b tại B \[\widehat {{A_4}}\] và \[\widehat {{B_2}}\] là hai góc so le trong \[\widehat {{A_4}} = \widehat {{B_2}}\] |
Kết luận |
a // b |
Câu 30:
Điền vào chỗ trống nội dung phù hợp.
Nếu góc xOt và góc tOy là hai góc kề bù thì tổng số đo hai góc bằng 180o.
Giả thiết ...........
Đáp án đúng là: A
Phần nằm giữa từ “Nếu” và từ “thì” là phần giả thiết vậy phần nằm sau từ “thì” là phần kết luận.
Vậy chọn đáp án A.